Đề kiểm tra học kì II môn Toán + Tiếng Việt 2 - Năm học 2023-2024 - Trường Tiểu học Hà Nam (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì II môn Toán + Tiếng Việt 2 - Năm học 2023-2024 - Trường Tiểu học Hà Nam (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG TIỂU HỌC NAM HÀ ĐỀ KIỂM TRA VIẾT HỌC KÌ II Họ và tên: ................................................ Năm học 2023- 2024 Lớp : 2A5 Môn: Toán 2 Thời gian: 35 phút( không kể thời gian phát đề) ĐIỂM NHẬN XÉT .................................................................................................................. .................................................................................................................. .................................................................................................................. I. PHẦN TRẮC NGHIỆM ( 6 điểm) * Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng Câu 1: (M1 – 1đ) a. Số gồm 8 trăm và 6 đơn vị đọc là: A. 806 B. 608 C. 860 D. 680 b. Số lớn nhất có ba chữ số khác nhau là: A. 999 B. 987 C. 100 D. 1000 Câu 2: (M1 – 1đ) a. Số bị chia 20, số chia là 2. Vậy thương bằng: A. 7 B. 8 C. 9 D. 10 b. Số 529 được viết thành tổng nào? A. 5 + 2 + 9 B. 500 + 20 + 9 C. 500 + 90 + 2 D. 50 + 2 + 9 Câu 3: Khối hình thích hợp đặt vào dấu ? là: (M2 - 1đ) A. Khối trụ B. Khối cầu C. Khối lập phương D. Khối hộp chữ nhật Câu 4: (M1 - 1đ) a. Hình tứ giác là hình có mấy cạnh? A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 b. 1km = .. ..m. A. 1000 B. 10 C. 1 D. 100 Câu 5: Viết số thích hợp vào chỗ chấm (M3 - 1đ) 1 a) Số? 7 : 2 5 14 2 6 35 : 5 b) Kết quả của phép tính : 30cm - 20cm + 11cm là ? A. 20cm B. 21cm C.10 D. 21 Câu 6: (M2-1 đ) a) Quan sát biểu đồ dưới đây và cho biết: Hộp nào có nhiều que tính nhất? A. Hộp A B. Hộp B C. Hộp C D. Hộp B và C b) Cần thêm mấy bó que tính ở hộp C để số lượng que tính ở hộp C bằng số lượng que tính ở hộp B? A. 2 bó B. 3 bó C. 4 bó D. 5 bó II. PHẦN TỰ LUẬN ( 4 điểm) Câu 7: Đặt tính rồi tính (M1 - 1 điểm) 56 + 28 92 - 35 315 + 263 755 - 353 Câu 8: Trang trại nhà An nuôi 560 con vịt, số gà ít hơn số vịt là 125 con. Hỏi số gà trong trang trại nha An là bao nhiêu con? (M2 - 1 điểm) 2 Câu 9: Nhân dịp ngày 8 tháng 3, các bạn nam trong lớp chuẩn bị 35 bông hoa để cắm vào các lọ, mỗi lọ cắm 5 bông hoa. Hỏi các bạn cắm được bao nhiêu lọ hoa như vậy? (M3 - 1 điểm) Câu 10: Một đường gấp khúc gồm ba đoạn thẳng, biết mỗi đoạn thẳng bằng 5 cm. Tính độ dài đường gấp khúc đó? (M3 - 1 điểm) 3 ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM Môn: Toán 2. I. PHẦN TRẮC NGHIỆM ( 6 điểm) Khoành vào chữ đặt trước kết quả đúng Câu 1 (1đ) Câu 2 (1đ) Câu 3 (1đ) Câu 4 (1đ) Câu 5 (1đ) Câu 6 (1đ) A a. D B a. D a. B b. B b. A b. D b. A Câu 5: Viết số thích hợp vào chỗ chấm (M3 - 1đ) - Đúng mỗi phần được 0,1 điểm. 7 : 2 5 3 14 5 2 6 5 35 : 5 II. PHẦN TỰ LUẬN ( 4 điểm) Câu 7: 1 điểm ( Mỗi phép tính đúng cho 0,25 điểm) Câu 8: Trang trại nhà An nuôi 500 con vịt, số gà ít hơn số vịt là 125 con. Hỏi số gà trong trang trại nha An là bao nhiêu con? 1 điểm Bài giải Số gà trong trang trại nhà An là: (0,25 điểm) 560 - 125 = 435 ( kg) (0,25 điểm) Đáp số: 435 kg. (0,25 điểm) - 0, 25 điểm trình bày sạch đẹp. Câu 9: 1 điểm Nhân dịp ngày 8 tháng 3, các bạn nam trong lớp chuẩn bị 35 bông hoa để cắm vào các lọ, mỗi lọ cắm 5 bông hoa. Hỏi các bạn cắm được bao nhiêu lọ hoa như vậy? (M3 - 1 điểm) Bài giải Các bạn cắm được số lọ hoa là: (0,25 điểm) 35 : 5 = 7 (lọ) (0,25 điểm) Đáp số: 7 lọ hoa (0,25 điểm) - 0, 25 điểm trình bày sạch đẹp. Câu 10: Một đường gập khúc gồm ba đoạn thẳng, biết mỗi đoạn thẳng bằng 5 cm. Tính độ dài đường gấp khúc đó? (1 điểm) Bài giải Độ dài đường gấp khúc đó là: (0,25 điểm) 5 + 5 + 5 = 15 (cm) (0,25 điểm) Đáp số15 cm. (0,25 điểm) 4 Toàn bài chữ xấu, gạch xóa nhiều - Trừ 1 điểm. Kiến An, ngày 17/04/2024 Người lập Đỗ Thị Kim Ngân. 5 TRƯỜNG TIỂU HỌC NAM HÀ ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II Họ và tên: .................................................... Năm học 2023 - 2024 Lớp : 2A5 Môn : Tiếng Việt 2 (Đọc) Thời gian: .. phút (không kể thời gian phát đề) ĐIỂM NHẬN XÉT ..... . I. Kiểm tra đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi (4 điểm) Chọn đọc một đoạn văn khoảng 60 chữ trong các bài đọc ở các bài chọn ngoài (3đ), trả lời câu hỏi liên quan đến bài đọc (1 đ). (GV kiểm tra trong các tiết ôn tập). II. Đọc hiểu (6 điểm) THỎ CON ĂN GÌ? Vào một buổi sáng mùa xuân, Thỏ con đi lang thang trong rừng. Thỏ đi mãi, đi mãi mà chẳng tìm được cái gì để ăn . Thỏ gặp Gà Trống đang mổ thóc. Gà Trống mời : “Bạn Thỏ ơi, tôi có nhiều thóc vàng, bạn hãy ăn cùng tôi”. Thỏ con nói : “Cảm ơn bạn, nhưng tôi không ăn được thóc vàng”. Thỏ lại đi tiếp. Trên đường đi , Thỏ gặp mèo đang ăn cá. Mèo vui vẻ mời Thỏ : “Thỏ ơi, mời bạn ăn cá cùng tôi”. Thỏ nói : “Cảm ơn Mèo con nhé, tôi không ăn được cá đâu”. Thỏ lại tiếp tục bước đi, những bước đi nặng nề vì mệt và đói. Mệt quá, Thỏ con ngồi nghỉ dưới gốc cây và bật khóc hu hu. Vừa lúc đó Dê con xách làn rau đi qua. Dê mời Thỏ con hai củ cà rốt. Thỏ con mừng rỡ cám ơn Dê con và chú ăn cà rốt một cách ngon lành. (Theo Hồ Lam Hồng) Dựa vào bài đọc, khoanh vào đáp án đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu Câu 1: Gà Trống đã mời Thỏ con ăn gì? (0,5 điểm) A. Thóc vàng B. Khoai tây C. Củ cải Câu 2: Mèo đã mời Thỏ con ăn gì gì? (0,5 điểm) A. Cơm B. Cá C. Cà rốt Câu 3: Thỏ con có ăn cùng Gà Trống và Mèo không? (0,5 điểm) A. Không ăn B. Mang về nhà ăn C. Có ăn Câu 4: Vì sao Thỏ con cảm ơn Dê con? (0,5 điểm) A. Vì Dê con tặng Thỏ con hai củ cà rốt. 6 B. Vì Dê con cho Thỏ con ở nhờ. C. Vì Dê con hướng dẫn cho Thỏ con cách tìm thức ăn. Câu 5: Vì sao Thỏ con từ chối ăn cùng Gà Trống và Mèo con? (1 điểm) A. Vì Thỏ con không đói B. Vì Thỏ con không ăn được thức ăn của Gà và Mèo? C. Vì Thỏ con không muốn ăn thức ăn của người khác. Câu 6: Em thấy Gà Trống, Mèo con, Dê con trong câu chuyện trên là những người bạn như thế nào? (1 điểm) Câu 7: Trong câu “Thỏ con ra khỏi hang để kiếm cái ăn.” thuộc kiểu câu gì? (0,5 điểm) A. Câu giới thiệu. B. Câu nêu hoạt động. C. Câu nêu đặc điểm. Câu 8: Tìm cặp từ trái nghĩa trong các cặp từ sau: (0,5 điểm) A. cao - thấp B. xinh - đẹp C. to - lớn. Câu 9: Đặt một câu nêu đặc điểm về một con vật ở trong bài đọc trên (1 điểm) ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... 7 TRƯỜNG TIỂU HỌC NAM HÀ ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II Họ và tên: .................................................... Năm học 2023 - 2024 Lớp : 2A5 Môn : Tiếng Việt (Viết) Thời gian: 40 phút (không kể thời gian phát đề) ĐIỂM NHẬN XÉT ..... . I. Viết (4 điểm) Chim chích bông Chích bông là một con chim bé xinh đẹp trong thế giới loài chim. Hai chân chích bông xinh xinh bằng hai chiếc tăm. Thế mà hai cái chân tăm ấy rất nhanh nhẹn, được việc, nhảy cứ liên liến. Hai chiếc cánh nhỏ xíu. Cánh nhỏ mà xoải nhanh vun vút. Cặp mỏ chích bông tí tẹo bằng hai mảnh vỏ trấu chắp lại. 8 II. Viết đoạn văn (6 điểm) Em hãy viết đoạn văn ngắn (từ 4-5 câu) kể về một buổi đi chơi 9 Biểu điểm - Môn: Tiếng Việt 2 I. Đọc thành tiếng: (4 điểm) (GV kiểm tra trong tiết ôn tập cuối HKII) Tiêu chuẩn cho điểm đọc: + Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng, tốc độ đọc đạt yêu cầu: 2 điểm + Đọc đúng tiếng, từ (không đọc sai quá 5 tiếng), ngắt nghỉ hơi đúng: 1 điểm + Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm II. Phần kiểm tra đọc hiểu (6 điểm) - Đọc hiểu: Mỗi ý khoanh đúng cho 0,5 điểm ĐÁP ÁN : Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 7 Câu 8 A B A A B B A Câu 6: Em thấy Gà Trống, Mèo con, Dê con trong câu chuyện trên là những người bạn như thế nào? (1 điểm) - Trong câu chuyện trên em thấy Gà Trống, Mèo con, Dê con là những người bạn, tốt bụng, dễ thương và biết giúp đỡ người khác. Câu 9: Đặt một câu nêu đặc điểm về một con vật ở trong bài đọc trên (1 điểm) III. Phần kiểm tra viết: 1. Chính tả (4 điểm) - Nghe - viết đúng chính tả đoạn văn (Từ đầu đến .. hai mảnh vỏ trấu chắp lại) trong bài chọn ngoài: “Chim chích bông” cho 4 điểm. Cụ thể: + Tốc độ đạt yêu cầu: 1 điểm + Chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ: 2 điểm + Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi): 0,5 điểm + Trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp: 0,5 điểm 2. Tập làm văn (6 điểm) a. Nội dung: bài viết đúng yêu cầu của đề (4 - 5 câu kể về một buổi đi chơi, không sai ngữ pháp, chữ viết rõ ràng.) b. Điểm: tùy theo mức độ sai sót về ý, cách diễn đạt, dùng từ, chữ viết. 10 11
Tài liệu đính kèm:
de_kiem_tra_hoc_ki_ii_mon_toan_tieng_viet_2_nam_hoc_2023_202.doc



