Đề ôn thi học kì I lớp 2 - Môn Tiếng Việt

Đề ôn thi học kì I lớp 2 - Môn Tiếng Việt

 ĐỀ 1 I. Đọc thầm bài tập đọc “Tìm ngọc” (trang 138)

Câu 1: Do đâu chàng trai có viên ngọc quý ?

 a. Do bọn trẻ đánh rơi chàng trai nhặt được. b. Do con rắn tặng cho chàng.

 c. Chàng cứu con rắn nước. Con rắn ấy là con của Long Vương. Long Vương tặng chàng viên ngọc quý.

Câu 2: Ai đánh tráo viên ngọc ? a. Con chó đánh tráo viên ngọc.

 b. Người thợ kim hoàn đánh tráo viên ngọc. c. Mèo và Chó đánh tráo viên ngọc.

Câu 3:Tìm trong bài những từ khen ngợi Mèo và Chó ?

 a. Cần cù. b. Chăm chỉ. c. Thông minh, tình nghĩa.

 

doc 4 trang thuychi 6761
Bạn đang xem tài liệu "Đề ôn thi học kì I lớp 2 - Môn Tiếng Việt", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Họ và tên:. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . ĐỀ ÔN THI HKI LỚP 2 - 2020
 ĐỀ 1 I. Đọc thầm bài tập đọc “Tìm ngọc” (trang 138) 
Câu 1: Do đâu chàng trai có viên ngọc quý ?
	a. Do bọn trẻ đánh rơi chàng trai nhặt được.	b. Do con rắn tặng cho chàng.
 c. Chàng cứu con rắn nước. Con rắn ấy là con của Long Vương. Long Vương tặng chàng viên ngọc quý.
Câu 2: Ai đánh tráo viên ngọc ? a. Con chó đánh tráo viên ngọc. 
 b. Người thợ kim hoàn đánh tráo viên ngọc.	c. Mèo và Chó đánh tráo viên ngọc.
Câu 3:Tìm trong bài những từ khen ngợi Mèo và Chó ?
	a. Cần cù.	b. Chăm chỉ. 	c. Thông minh, tình nghĩa.
Câu 4: Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm:
	Mèo đội ngọc trên đầu.
 II. 1. Chính tả: Con chó nhà hàng xóm (TV2, tập 1, tr 131)
	2. Tập làm văn:
	Em hãy viết 1 đoạn văn ngắn từ 3 đến 5 câu kể về gia đình của em theo gợi ý dưới đây:
	- Gia đình em gồm có mấy người ? Đó là những ai ?
	- Nói về từng người trong gia đình của em ?
	 - Em yêu quý những người trong gia đình em như thế nào ?
 ĐỀ 2 Đọc thầm bài: Bé Hoa ( Trang 121). 
Câu 1 : Gia đình Hoa có mấy người ? a. Ba người b. Bốn người	 c. Năm người
Câu 2: Em Nụ có đôi mắt như thế nào ?
 a. Rất đáng yêu b. Tròn và đen láy c. Đôi mắt đen như hai hạt nhãn.
Câu 3: Hoa đã làm gì giúp mẹ? 
 a. Trông nhà và nấu cơm b. Rửa bát, quét nhà c. Trông em và hát ru em ngủ
Câu 4: Câu : “Em Nụ môi đỏ hồng trông yêu lắm.” được cấu tạo theo mẫu câu nào ?
 a. Ai là gì ? b. Ai thế nào ? c. Ai làm gì ?
Phần B: Chính tả: Bé Hoa ( trang 121). viết từ “Bây giờ, Hoa đã là chị ... đưa võng ru em ngủ.”
 ĐỀ 3 Đọc thầm bài Cây xoài của ông em ( Trang 89)
Câu 1. Ông của bạn nhỏ trồng cây xoài này ở đâu? A. Đầu hè. B. Đầu sân. C. Trước sân.
 Câu 2. Tại sao mẹ của bạn nhỏ chọn những quả xoài ngon nhất bày lên bàn thờ ông ?
 	 A. Vì để tưởng nhớ ông và tỏ lòng biết ơn ông.	 B. Vì biết ông thích ăn xoài.
 	 C. Vì nhà chỉ có xoài.
 	Câu 3. Ông của bạn nhỏ trồng giống xoài nào? 
 A. Xoài thanh ca. B. Xoài cát. C. Xoài tượng.
 	 Câu 4: Tại sao bạn nhỏ cho rằng xoài nhà mình là thứ quà ngon nhất ?
 	 A. Vì bạn thích ăn xoài. B. Vì xoài cát là của nhà bạn trồng.
 	C. Vì xoài cát thơm ngon, bạn quen ăn, lại gắn với kỉ niệm về ông.
Câu 5 : Trong các từ dưới đây, những từ nào chỉ hoạt động ? 
 	A. Đẹp, xấu, tốt bụng. B. Chạy, hò hét, thảo luận. C. Cây cối, mùa xuân, dòng suối.
Câu 6 : Từ “xanh bóng” là từ :
A. Chỉ sự vật.
B. Chỉ hoạt động.
C. Chỉ đặc điểm.
D. Chỉ cây cối.
Câu 7: Đặt một câu theo mẫu câu Ai làm gì ?
	...............................................................................................................................
ĐỀ 4 Câu chuyện bó đũa 1.Người cha buồn phiền vì sao?
A. Các con không thương yêu nhau. B. Gia đình người anh và gia đình người em hay va chạm.
C. Người anh có vợ, người em có chồng mỗi người ở một nhà.
2.Cả bốn người con không bẻ được bó đũa vì?
A. Bó đũa rất cứng, khó bẻ. B. Họ không đủ sức, mặc dù đã cố gắng. C. Họ cầm cả bó đũa mà bẻ.
Người cha đã bẻ gãy bó đũa như thế nào?
A. Người cha cầm cả bó đũa mà bẻ. B. Người cha chi bó đũa thành từng nắm nhỏ để bẻ.
C. Người cha cởi bó đũa ra và bẻ từng chiếc.
Người cha dùng hình ảnh bó đũa để khuyên các con phải biết điều gì?
A. Phải biết đùm bọc lẫn nhau, đoàn kết lại mà sống thì mới có sức mạnh
B. Biết thương yêu nhau. C. Biết cách so sánh giữa chia lẻ và hợp lại.
Câu nào dưới đây thuộc mẫu câu: “Ai, làm gì”?
A. Lúc nhỏ, anh em rất hòa thuận. B. Bốn người con lần lượt bẻ bó đũa.
 ĐỀ 5 : Con chó nhà hàng xóm..
1-Bạn của Bé ở nhà là ai? a. Bác hàng xóm. b. Con chó của bác hàng xóm. c. Bạn bè trong lớp
 2-Khi Bé bị thương,Cún đã giúp Bé thế nào?
 a. Mang cho Bé tờ báo, cái bút chì. b. Mang cho Bé con búp bê c. Cả hai câu a,b đều đúng.
3-Bác sĩ nghĩ Bé mau lành bệnh chính là nhờ ai?
 a. Nhờ bè bạn đến thăm. b. Nhờ Cún Bông. c. Nhờ hàng xóm đến thăm.
4-Câu nào dưới đây được cấu tạo theo mẫu Ai thế nào?
 a. Bé rất buồn. b. Bé vấp phải một khúc gỗ. c. Cún chạy nhảy,nô đùa.
5: Câu “ Bé vấp phải một khúc gỗ và ngã đau” câu theo mẫu câu nào ?
Ai làm gì ? b) Ai thế nào? c) Ai là gì ? 
 ĐỀ 6 : “Bông hoa niềm vui” 
1. Mới sáng tinh mơ, Chi vào vườn hoa để làm gì ?
	a. Tìm bông hoa Niềm Vui đem vào bệnh viện tặng bố, làm dịu cơn đau của bố.
	b. Tìm bông hoa Niềm Vui đem tặng mẹ. 	c. Tìm bông hoa Niềm Vui đem tặng ông.
2. Vì sao Chi không dám tự ý hái bông hoa Niềm Vui ?	
	a. Vì sợ cô mắng.	b. Vì không ai được ngắt hoa trong vườn. 	c. Vì sợ bị phạt.
3. Theo em, bạn Chi có những đức tính gì đáng quý ? 
4. Tìm bộ phận trả lời cho từng câu hỏi Ai ?, Làm gì ?
	- Em làm bài tập toán. 
5.Gạch một gạch ( ) dưới bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Ai ?
 Gạch hai gạch ( ) dưới bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Ai làm gì ?
M: Chi đến tìm bông cúc màu xanh.
a) Cây xoà cành ôm cậu bé.
b) Em học thuộc đoạn thơ.
c) Em làm ba bài tập.
d) Chị quét dọn nhà cửa.
ÔN TẬP
1. KHOANH TRÒN TRƯỚC DÒNG ĐÃ THÀNH CÂU:
 	 a. Cô bé đang ngắm hoa. b. Em là học sinh lớp hai. 
 c. Những bông hoa trong vườn rất đẹp. d. Cố gắng học tập. 
 đ. Chúng em tập thể dục. e. Chơi nhảy dây.
2. Nối chữ thành từ cho phù hợp:
 Nàng công chúa
 xóm
 nước
 làng dâu
 tiên 
3.Khoanh tròn chữ đúng chính tả:
a. thói quen b. nọ nen c. lọ lem 
d. thói queng đ. Lo đói có nhao e. no đói có nhau 
 	g. cảng Sài gòn h. Huỳnh văn Bé i. Bạn Quang Huy 
 	k. bay liện l. que dim m. thanh kiếm
n. bay luyện o. que diêm
4.Gạch dưới từ chỉ hoạt động trong đoạn văn sau:
Mới sớm tinh mơ, chú gà trống đã chạy tót ra giữa sân. Chú vươn mình, dang đôi cánh to, khoẻ như hai chiếc quạt, vỗ phành phạch. Chú rướn cổ lên gáy o..o..o vang cả xóm.
5.Khoanh tròn vào chữ các nhóm từ chỉ hoạt động:
a. Máy bay, ngủ, xe đạp, đứng. b. Ăn ,ngủ, toả đi ,đu đưa.
c. nở, yêu , bíêt ơn, mở , ngồi. d. chạy , kính trọng , toả, đu đưa.
6.Khoanh tròn vào chữ các nhóm từ chỉ sự vật:
a. Mai , chổi , bé, cam , ghế, quét b. Trâu , cá , bút chì , bé, ổi
c. Trường , hát, chim , nhãn, bíêt ơn. d. Yêu thương, cò bay ,thỏ, táo.
7. Từ nào dưới đây chỉ đặc điểm về tính tình con người 
kính yêu b. gầy c. xinh xắn d. hiền diệu 
8. Gạch dưới các từ chỉ đồ dùng học tập trong đoạn văn sau: 
 Em yêu trường em với bao bạn thân và cô giáo hiền, như yêu quê hương cắp sách đến trường trong muôn vàn yêu thương. Nào bàn, nào ghế, nào sách nào vở, nào phấn nào bảng, nào mực nào bút cả tiếng chim ca, trên cành cây cao, cả tiếng cờ sao trong nắng thu vàng.
9.Nối từ với nghĩa của từ:
Cây sáng kiến bắt đầu mùa đông
Lập đông chúc mừng người già sống lâu 
Chúc thọ người có nhiều sáng kiến
10. Điền từ bố hoặc mẹ cho thích hợp :
 a.ông nội , bà nội là người sinh ra b. Người sinh ra .gọi là ông bà ngoại.
c. Chú là em ruột của d.Cậu là em ruột của e. Em gái của .gọi là cô.
11.Những từ nào sau đây chỉ công việc trong gia đình:
a. quét nhà b.lau bảng c.học bài d.khám bệnh e.rửa chén h. nấu cơm i. nhặt rau g.giặt quần áo
12.Từ “đầm ấm” là từ chỉ : a. chỉ sự vật b. chỉ hoạt động c. chỉ đặc diểm
13. Tiếng nào có thể điền vào tất cả các chỗ trống trong các từ dưới đây:
 a ..thương b.mến 
 c ..quý d.kính .
14. Chọn từ điền vào chỗ trống cho thích hợp ( kính mến , nhường nhịn , đi học , dạy dỗ, yêu quý)
a.Cháu ..ông bà. b.Cha mẹ em. c.Lan ..em nhỏ. d.Cô giáo .chúng em nên người. e.Hà .từ rất sớm.
15.Khoanh tròn vào chữ đặt trước câu chỉ hoạt động của con người:
 a. Hằng là học sinh lớp hai. b. Quét nhà và quét sân.
 c. Mai quét nhà giúp mẹ. d. Chạy nhảy ngoài sân.
16. Khoanh tròn ý đúng 
A. Từ trái nghĩa với từ ‘đóng’ a. khép b. mở c. mỡ d. c ả 3 ý trên đều đúng
B.Trong câu “ Một con chuột nhắt thò đầu ra khỏi hang” , bộ phận nào trả lời cho câu hỏi :Ai
 a.Một b.Một con chuột c.Một con d.Một con chuột nhắt
C.Từ nào dưới đây không phải là từ chỉ đồ dùng học ập:
 a. viết chì b.tô màu c. thước kẻ d. màu vẽ 
 D. Các từ nào sau đây không phải là từ chỉ sự vật: a.thân yêu b bảng đen c. viết d. đỏ
17. Chọn từ chỉ hoạt động điền vào chỗ trồng cho phù hợp
 a.Bạn Hồng lớp em .rất hay. b.Cô giáo em lớp rất sớm.
 c.Ngoài sân các bạn đang ..thể dục.
18. Điền từ có nghĩa vào chỗ trống 
sự hợp lẽ phải : 
Sự lạ đến mức không ngờ : .. 
Màu mắt đen và sáng long lanh : . 
19. Đọc các câu sau rồi ghi các bộ phận của câu vào vị trí thích hợp trong bảng sau
 - Minh thì thầm với Nam.
 - Cô mỉm cười thật tươi.	
 Ai ? 
 Làm gì ?
 ...
 .
 ..
 .
b. Điền từ thích hợp vào chỗ chấm( ..)
 (chúc hay trúc) : cây , mừng
 ( chở hay trở ) : .. lại , che 
 (chết hay chếch) : chênh . , đồng hồ .
 (bệt hay bệch ) : ngồi , trắng ..
a) Điền vào chỗ trống: s hay x
 - ắp xếp ếp hàng
 - sáng . ủa xôn . ao 

Tài liệu đính kèm:

  • docde_on_thi_hoc_ki_i_lop_2_mon_tieng_viet.doc