Đề ôn thi môn Tiếng Việt 2
Câu 1: ( 0,5 đ) Con dúi báo cho hai vợ chồng người đi rừng điều gì?
a. Họ có tin vui
b. Sắp có ngập lụt và cách để thoát nạn lụt.
c. Năm tới họ sẽ giàu có.
Câu 2: ( 0,5 đ) Hai vợ chồng làm thế nào để thoát nạn?
a. Chuyển đến một làng khác để ở.
b. Làm một cái bè to bằng gỗ
c. Lấy một khúc gỗ to, khoét rỗng ruột , bịt kín miệng gỗ bằng sáp ong, chui vào đó.
Câu 3: ( 0,5 đ) Có chuyện gì xảy ra với hai vợ chồng sau nạn lụt?
a. Người vợ sinh ra một quả bầu.
b. Người vợ sinh ra một đứa trẻ.
c. Người vợ sinh ra một quả trứng.
Câu 4: ( 0,5 đ) Khi sinh ra quả bầu, hai vợ chồng làm gì?
a. Đem vứt quả bầu đi.
b. Cất quả bầu lên gác bếp.
c. Không làm gì cả.
Bạn đang xem tài liệu "Đề ôn thi môn Tiếng Việt 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Họ và tên: .........................................................Lớp: 2C I. Đọc thầm và làm bài tập: (6đ) Đọc thầm bài: Chuyện quả bầu ( Sách Hướng dẫn học Tiếng Việt 2- Tập 2, trang 116,117) Khoanh vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng: Câu 1: ( 0,5 đ) Con dúi báo cho hai vợ chồng người đi rừng điều gì? a. Họ có tin vui b. Sắp có ngập lụt và cách để thoát nạn lụt. c. Năm tới họ sẽ giàu có. Câu 2: ( 0,5 đ) Hai vợ chồng làm thế nào để thoát nạn? a. Chuyển đến một làng khác để ở. b. Làm một cái bè to bằng gỗ c. Lấy một khúc gỗ to, khoét rỗng ruột , bịt kín miệng gỗ bằng sáp ong, chui vào đó. Câu 3: ( 0,5 đ) Có chuyện gì xảy ra với hai vợ chồng sau nạn lụt? a. Người vợ sinh ra một quả bầu. b. Người vợ sinh ra một đứa trẻ. c. Người vợ sinh ra một quả trứng. Câu 4: ( 0,5 đ) Khi sinh ra quả bầu, hai vợ chồng làm gì? a. Đem vứt quả bầu đi. b. Cất quả bầu lên gác bếp. c. Không làm gì cả. Câu 5: ( 0,5 đ) Người vợ đã làm gì? a. Dùi quả bầu nhưng không thấy gì. b. Dùi quả bầu và thấy một đứa trẻ. c. Dùi quả bầu và có rất nhiều con người bé nhỏ nhảy ra. Câu 6: ( 0,5 đ) Hãy đặt tên khác cho câu chuyện. Câu 7: (1 đ) Câu chuyện muốn khuyên chúng ta điều gì ? Câu 8: ( 0,5 đ) Hãy chọn 1 cặp từ trái nghĩa: a. Đầu tiên/ cuối cùng. b. Vui tươi/ hân hoan c. Ngay thẳng/ thẳn thắn Câu 9 : ( 0,5 đ) Trong những câu sau, câu nào được cấu tạo theo mẫu câu Ai làm gì? a. Ngày xưa, có hai vợ chồng nhà kia sống rất hiền lành, chăm chỉ. b. Một hôm đi rừng, họ bắt được một con dúi. c. Đó là tổ tiên của các dân tộc anh em trên đất nước ta ngày nay. Câu 10: ( 0,5 đ) Tìm tên con vật thích hợp để hoàn thành câu có hình ảnh so sánh sau: Khỏe như ...........là: a. Mèo b. Thỏ c. Trâu Câu 11: ( 0,5 đ) Hãy đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm trong câu sau? Mỗi mùa hè tới, hoa phượng vĩ nở đỏ rực hai bên bờ sông. HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA CUỐI HKII NĂM HỌC MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 2 A.II. Đọc thầm và làm bài tập ( 6 điểm ): 35 phút Câu 1: (0,5 đ) ý b Câu 2: (0,5 đ) ý c Câu 3: (0,5 đ) ý a Câu 4: (0,5 đ) ý b Câu 5: (0,5 đ) ý c Câu 6: (0,5 đ) HS có thể đặt một tên phù hợp với nội dung chuyện như: tổ tiên loài người, sự tích loài người Câu 7: (1 đ) HS có thể trả lời theo cách hiểu của mình. Có thể theo gợi ý sau: Tất cả các dân tộc anh em đều cùng chung cha mẹ nên phải biết yêu thương,đoàn kết, lo lắng, nhường nhịn nhau . Câu 8: (0,5 đ) ý a. Câu 9: (0,5 đ) ý b Câu 10: (0,5 đ) ý c Câu 11: (0,5 đ) Hoa phượng vĩ nở đỏ rực hai bên bờ sông khi nào?( hoặc bao giờ/lúc nào?)
Tài liệu đính kèm:
- de_on_thi_mon_tieng_viet_2.doc