Đề thi học kì 2 Lớp 2 môn Tiếng Việt sách Cánh diều - Đề 5

Đề thi học kì 2 Lớp 2 môn Tiếng Việt sách Cánh diều - Đề 5

HƯƠU CAO CỔ

1. Không con vật nào trên Trái Đất thời nay có thể sánh bằng với hươu cao cổ về chiều cao. Chú hươu cao nhất cao tới gần 6 mét, tức là chú ta có thể ngó được vào cửa sổ tầng hai của một ngôi nhà.

2. Chiếc cổ dài của hươu cao cổ giúp hươu với tới những cành lá trên cao và dễ dàng phát hiện kẻ thù. Nó chỉ bất tiện khi hươu cúi xuống thấp. Khi đó, hươu cao cổ phải xoạc hai chân trước thật rộng mới cúi được đầu xuống vũng nước để uống.

3. Hươu cao cổ không bao giờ tranh giành thức ăn hay nơi ở với bất kì loài vật nào. Trên đồng cỏ, hươu cao cổ sống hoà bình với nhiều loài vật ăn cỏ khác như linh dương, đà điểu, ngựa vằn,.

Theo sách Bí ẩn thế giới loài vật

 

doc 7 trang Đồng Thiên 05/06/2024 430
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học kì 2 Lớp 2 môn Tiếng Việt sách Cánh diều - Đề 5", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề thi Tiếng Việt lớp 2 học kì 2 sách Cánh Diều
Đề thi Tiếng Việt lớp 2 học kì 2 sách Cánh Diều theo Thông tư 27 năm 2021-2022 là tài liệu hữu ích được VnDoc.com sưu tầm và tổng hợp đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2 kèm bảng ma trận và đáp án, giúp các em học sinh ôn luyện các bài tập Tiếng Việt lớp 2 học kỳ 2, để chuẩn bị cho đề thi cuối kì 2 lớp 2 đạt kết quả cao nhất.
1. Ma trận đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2
Bài kiểm tra đọc
TT
Chủ đề
Mức 1
Mức 2
Mức 3
Tổng
TN
TL
TN
TL
TN
TL
1
Kiến thức
Số câu
01
 
01
01
 
 
04
Câu số
6,
8
7
9
 
 
 
Số điểm
0,5
 
0,5
1
 
 
3
2
Đọc hiểu văn bản
Số câu
04
 
 
 
 
01
05
Câu số
1, 2, 3, 4
 
 
 
 
5
 
Số điểm
2
 
 
 
 
1
3
Tổng số câu
04
02
01
1
 
01
9
Tổng số điểm
2,0
1,0
1,0
1,0
 
1,0
6,0
Bài kiểm tra viết
TT
Chủ đề
Mức 1
Mức 2
Mức 3
Tổng
TN
TL
TN
TL
TN
TL
1
Bài viết 1
Số câu
 
 
 
1
 
 
1
Câu số
 
 
 
1
 
 
 
Số điểm
 
 
 
4
 
 
4
2
Bài viết 2
Số câu
 
 
 
 
 
1
1
Câu số
 
 
 
 
 
2
 
Số điểm
 
 
 
 
 
6
6
Tổng số câu
 
 
 
1
 
1
2
Tổng số điểm
 
 
 
4
 
6
10
2. Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2
UBND HUYỆN .....
TRƯỜNG TH ..........
 
KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II
NĂM HỌC: 2021 - 2022
Môn : TIẾNG VIỆT - LỚP 2
KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)
1. Kiểm tra đọc thành tiếng kết hợp kiểm tra nghe nói (4 điểm):
2. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra kiến thức tiếng Việt (6 điểm):
Đọc thầm đoạn văn và hoàn thành các bài tập sau:
I. Đọc thầm văn bản sau:
HƯƠU CAO CỔ 
1. Không con vật nào trên Trái Đất thời nay có thể sánh bằng với hươu cao cổ về chiều cao. Chú hươu cao nhất cao tới gần 6 mét, tức là chú ta có thể ngó được vào cửa sổ tầng hai của một ngôi nhà.
2. Chiếc cổ dài của hươu cao cổ giúp hươu với tới những cành lá trên cao và dễ dàng phát hiện kẻ thù. Nó chỉ bất tiện khi hươu cúi xuống thấp. Khi đó, hươu cao cổ phải xoạc hai chân trước thật rộng mới cúi được đầu xuống vũng nước để uống.
3. Hươu cao cổ không bao giờ tranh giành thức ăn hay nơi ở với bất kì loài vật nào. Trên đồng cỏ, hươu cao cổ sống hoà bình với nhiều loài vật ăn cỏ khác như linh dương, đà điểu, ngựa vằn,...
Theo sách Bí ẩn thế giới loài vật

Dựa vào bài đọc, khoanh vào đáp án đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu:
Câu 1. Hươu cao cổ cao như thế nào?
A. Rất cao
B. Cao bằng ngôi nhà
C. Cao 16m
D. Con hươu cao cổ cao nhất cao đến 6m, tức là có thể ngó được vào cửa sổ tầng 2 của một ngôi nhà. 
Câu 2. Hươu cao cổ sống với các loài vật khác như thế nào? 
A. Sống theo đàn
B. Luôn tranh chấp với các loài vật khác
C. Sống một mình
D. Hươu cao cổ sống hòa bình với các loài vật ăn cỏ khác, không bao giờ chúng giành thức ăn hay nơi ở với bất kì loài vật nào 
Câu 3. Trong bài, tác giả có nhắc tới hươu cao cổ sống hoà bình với nhiều loài vật nào?
A. Tất cả các loài động vật ăn cỏ, ăn thịt
B. Chỉ sống hòa bình với hổ, cáo
C. Hươu cao cổ sống hoà bình với nhiều loài vật ăn cỏ khác như linh dương, đà điểu, ngựa vằn,...
D. Hươu cao cổ sống hoà bình với nhiều loài như chim, ngựa, bò tót
Câu 4. Em có muốn trở thành một người nông dân không? vì sao?
Câu 5. Tô màu vào ô chứa từ ngữ thiên nhiên.
biển
xe máy
Trời tủ lạnh
túi ni-lông
rừng
dòng sông
Câu 6. Tìm bộ phận trả lời cho câu hỏi Ở đâu?
a) Đại bàng chao lượn trên nền trời xanh thẳm.
b) Trên mặt hồ, bầy thiên nga trắng muốt đang bơi lội.
c) Ven hồ, những con chim kơ-púc hót lên lanh lảnh.
Câu 7. Sắp xếp các từ sau thành câu viết lại:
Đàn trâu thung thăng giữa cánh đồng gặm cỏ.
Câu 8.
Trong bài “HƯƠU CAO CỔ” có sử dụng câu hỏi hay không? Vì sao?
II. Phần viết
1. Chính tả:
Con sóc
Trong hốc cây có một chú sóc. Sóc có bộ lông màu xám nhưng dưới bụng lại đỏ hung, chóp đuôi cũng đỏ. Đuôi sóc xù như cái chổi và hai mắt tinh anh. Sóc không đứng yên lúc nào, thoắt trèo, thoắt nhảy.
Theo Ngô Quân Miện
Bài tập chính tả
a. Điền vần
Điền vần at hoặc ac và thêm dấu thanh phù hợp::
thơm ng . bãi r cồn c lười nh ..
b. Điền âm
x hay s
xuất ắc . ung quanh
2. Tập làm văn:
Kể lại một lần em được đi chơi ở một nơi có cảnh đẹp
Bài làm tham khảo
Cuối tuần trước, cả nhà em đã cùng nhau đi du lịch tại Hà Giang. Nơi đó đã làm em và mọi người trầm trồ với vẻ đẹp hoang sơ của mình. Hà Giang có những ngọn núi cao trập trùng ẩn mình trong mây núi. Có những ruộng hoa, những cánh đồng xanh mướt mắt. Vẻ đẹp mộc mạc và hùng vĩ ấy khiến em chưa muốn về mà cứ muốn được nán lại thêm chút nữa. 
3. Đáp án đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2
I- KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)
1. Kiểm tra đọc thành tiếng kết hợp kiểm tra nghe nói (4 điểm):
Nội dung đánh giá
Biểu điểm
- Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng, tốc độ đạt yêu cầu, giọng đọc có biểu cảm.
1 điểm
- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa. (Cứ sai từ tiếng thứ 6 trừ mỗi tiếng 0,5đ; ngắt nghỉ sai 4 chỗ trừ 1 điểm.)
1 điểm
- Đọc đúng tiếng, từ (không đọc sai quá 5 tiếng)
1 điểm
- Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc.
1 điểm
Tùy theo mức độ sai sót so với yêu cầu; mức độ đạt được của học sinh theo từng phần mà giáo viên ghi điểm sao cho phù hợp.
2. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra kiến thức tiếng Việt (6 điểm):
Nội dung
Điểm
Câu 1: D. Con hươu cao cổ cao nhất cao đến 6m, tức là có thể ngó được vào cửa sổ tầng 2 của một ngôi nhà. 
0,5 điểm
Câu 2: D. Hươu cao cổ sống hòa bình với các loài vật ăn cỏ khác, không bao giờ chúng giành thức ăn hay nơi ở với bất kì loài vật nào 
0,5 điểm
Câu 3: C. Hươu cao cổ sống hoà bình với nhiều loài vật ăn cỏ khác như linh dương, đà điểu, ngựa vằn,...
0,5 điểm
Câu 4: Em có muốn trở thành một người nông dân không? vì sao? 
Tùy HS trả lời muốn hay không muốn và có lời giải thích phù hợp.
0,5 điểm
biển
xe máy
Trời
túi ni-lông
rừng
dòng sông
Câu 5:
1 điểm
Câu 6:
a) Đại bàng chao lượn trên nền trời xanh thẳm.
b) Trên mặt hồ, bầy thiên nga trắng muốt đang bơi lội.
c) Ven hồ, những con chim kơ-púc hót lên lanh lảnh.
Câu 7:
Giữa cánh đồng, đàn trâu thung thăng gặm cỏ.
Đàn trâu thung thăng gặm cỏ giữa cánh đồng.
Đàn trâu gặm cỏ thung thăng giữa cánh đồng.
0,5 điểm
1 điểm
Câu 8: Trong bài không có câu hỏi. Vì nếu có câu hỏi trong bài thì kết thúc câu có phải dấu chấm hỏi. 
0,5điểm
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ GHI ĐIỂM
1. Chính tả: (4 điểm) Không cho điểm không phần này
- Tốc độ đạt yêu cầu; chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểu chữ, cỡ chữ; trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp. (0,5 điểm)
- Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi). (2,5 điểm)
(Mắc 6 lỗi (1,25 điểm). Từ lỗi thứ 7 mỗi lỗi trừ 0,25 điểm, nghĩa là: 7 lỗi (1 điểm); 8 lỗi (0,75 điểm); 9 lỗi (0,5).....)
* Tùy theo mức độ sai sót so với yêu cầu mà giáo viên ghi điểm sao cho phù hợp.
- Bài tập chính tả (1 điểm): Điền đúng 1 âm, vần được (0,25 điểm)
2. Tập làm văn: (6 điểm)
*Nội dung (ý): 3 điểm
- HS viết được 1 đoạn văn theo yêu cầu của đề bài.
* Kĩ năng: 3 điểm
- Điểm tối đa cho kĩ năng viết chữ, viết đúng chính tả: 1 điểm
- Điểm tối đa cho kĩ năng dùng từ, đặt câu: 1 điểm
- Điểm tối đa cho phần sáng tạo : 1 điểm
* Tùy theo mức độ sai sót so với yêu cầu mà giáo viên ghi điểm sao cho phù hợp.
----------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_hoc_ki_2_lop_2_mon_tieng_viet_sach_canh_dieu_de_5.doc