Đề thi học kì 2 Lớp 2 môn Tiếng Việt sách Cánh diều - Đề 6

Đề thi học kì 2 Lớp 2 môn Tiếng Việt sách Cánh diều - Đề 6

Cây Gạo

 Mùa xuân, cây gạo gọi đến bao nhiêu là chim. Từ xa nhìn lại, cậy gạo sừng sững như một tháp đèn khổng lồ. Hàng ngàn bông hoa là hàng ngàn ngọn lửa hồng tươi. Hàng ngàn búp nõn là hàng ngàn ánh nến trong xanh. Tất cả đều lóng lánh lung linh trong nắng. Chào mào, sáo sậu, sáo đen đàn đàn lũ lũ bay đi bay về. Chúng nó gọi nhau, trêu ghẹo nhau, trò chuyện ríu rít. Ngày hội mùa xuân đấy.

 Cây gạo già mỗi năm lại trở lại tuổi xuân, càng nặng trĩu những chùm hoa đỏ mọng và đầy tiếng chim hót.

 

doc 5 trang Đồng Thiên 05/06/2024 1720
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học kì 2 Lớp 2 môn Tiếng Việt sách Cánh diều - Đề 6", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GD &ĐT .. KIỂM TRA ĐỌC HIỂU CUỐI HỌC KÌ II
TRƯỜNG TIỂU HỌC . NĂM HỌC 2021 - 2022
MÔN TIẾNG VIỆT - LỚP 2
( Thời gian làm bài 20 phút)
Họ và tên:...............................................................................Lớp 2........
Điểm
Nhận xét
Họ và tên giám khảo
Bằng số:




Bằng chữ:




 
I. Đọc thầm văn bản sau:
Cây Gạo
 Mùa xuân, cây gạo gọi đến bao nhiêu là chim. Từ xa nhìn lại, cậy gạo sừng sững như một tháp đèn khổng lồ. Hàng ngàn bông hoa là hàng ngàn ngọn lửa hồng tươi. Hàng ngàn búp nõn là hàng ngàn ánh nến trong xanh. Tất cả đều lóng lánh lung linh trong nắng. Chào mào, sáo sậu, sáo đen đàn đàn lũ lũ bay đi bay về. Chúng nó gọi nhau, trêu ghẹo nhau, trò chuyện ríu rít. Ngày hội mùa xuân đấy.
 Cây gạo già mỗi năm lại trở lại tuổi xuân, càng nặng trĩu những chùm hoa đỏ mọng và đầy tiếng chim hót.
(Theo Vũ Tú Nam )
Dựa vào nội dung bài đọc, hãy khoanh vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng:
Câu 1. (0.5đ ) Bài văn miêu tả cây gạo vào mùa nào?
a. Mùa xuân
b. Mùa hạ
c. Mùa thu
d. Mùa đông
Câu 2. (0.5đ) Từ xa nhìn lại, cây gạo trông giống cái gì?
a. Tháp đèn khổng lồ
b. Ngọn lửa hồng
c. Ngọn nến
d. Cả ba ý trên.
Câu 3. (0.5đ ) Những chú chim làm gì trên cây gạo?
a. Bắt sâu
b. Làm tổ
c. Trò chuyện ríu rít
d. Tranh giành
Câu 4. (1đ) Từ ngữ nào trong bài văn cho ta thấy cây gạo có những cử chỉ giống như con người? Nối với đáp án em cho là đúng 
gọi đến bao nhiêu là chim.
 
Cây gạo
lung linh trong nắng.
như một tháp đèn khổng lồ. 
nặng trĩu những chùm hoa.
 
Câu 5: Cho các từ: gọi, mùa xuân, bay đến, hót, cây gạo, chim chóc, trò chuyện . Em hãy sắp xếp các từ trên vào hai nhóm cho phù hợp:
a)Từ chỉ sự vật: ..
b)Từ chỉ hoạt động: ..
Câu 6: (0.5đ ) Câu “Cây gạo gọi đến bao nhiêu là chim.” thuộc kiểu câu gì?
a. Ai là gì?
b. Ai thế nào?
c. Ai làm gì?
Câu 7: (0,5đ ) Bộ phận in đậm trong câu: “Mùa xuân, cây gạo gọi đến bao nhiêu là chim.” trả lời cho câu hỏi nào?
a. Làm gì?
b. Là gì?
c. Khi nào?
d. Thế nào?
Câu 8: (0,5đ ) Hoàn thành câu văn sau để giới thiệu về sự vật:
Con đường này là ..
Cái bút này là 
Câu 9: Đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong 2 câu văn sau: 
Hết mùa hoa chim chóc cũng vãn. Giống như thuở trước, cây gạo trở lại với dáng vẻ xanh mát hiền hòa.
PHÒNG GD &ĐT .. KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CUỐI HỌC KÌ II
TRƯỜNG TIỂU HỌC NĂM HỌC 2021- 2022
MÔN TIẾNG VIỆT - LỚP 2
( Thời gian làm bài 45phút)
 ĐỀ DÀNH CHO GIÁO VIÊN
	 GV thực hiện theo thứ tự 
II. Tiếng việt
1. Chính tả: 
 Bàn tay cô giáo
 Bàn tay cô giáo 
 Tết tóc cho em
 Về nhà mẹ khen
 Tay cô đến khéo!
 Bàn tay cô giáo
 Vá áo cho em
 Như tay chị cả
 Như tay mẹ hiền
 Cô cầm tay em
 Nắn từng nét chữ
 Em viết đẹp thêm
 Thẳng đều trang vở.
2. Tập làm văn: Viết đoạn văn khoảng 3 – 5 câu về một đồ vật hoặc đồ chơi mà em yêu thích 
Gợi ý: 
Đồ vật em yêu thích là đồ vật gì?
Đồ vật đó có hình dáng, màu sắc gì nổi bật?
Em thường dùng đồ vật đó vào những lúc nào?
Tình cảm của em đối với đồ vật đó ? Em giữ gìn đồ vật đó như thế nào?
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KỲ MÔN TIẾNG VIỆT CUỐI HỌC KÌ II
Năm học: 2021- 2022
Mạch kiến thức,kĩ năng
Số câu và số điểm
Mức 1
Mức 2
Mức 3

Tổng
TNKQ
TL
HT khác
TNKQ
TL
HT khác
TNKQ
TL
HT khác
TNKQ
TL
HT khác

1. Đọc
a. Đọc hiểu văn bản 
Số câu 
2
 

 
 
1 
 
 1
 
2 
1 
1
4
Số điểm
1,0 
 

 
 
0,5 
 
1,0 
 
 1,0
1,0 
0,5
2.5
b) Kiến thức Tiếng Việt
Số câu
1
1 
 
1
1
 
 
1
 
2
3

5 
Số điểm
0,5
1,0 
 
0,5
1,0
 
 
0,5
 
1,0
2,5

 3,5
 Tổng
Số câu
3
 1

1
1
 1
 
2
 
4
4
1
9
Số điểm
1,5
1.0 

0,5
1,0
0,5 
 
1,5
 
2,0
3,5
0.5
6.0

 ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
I. ĐỌC HIỂU: (6 điểm) Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng 
Câu
1
2
3

6
7

Đáp án
a
a
c

c
c

Điểm
0,5 
0,5 
0,5 

0,5
0,5 


Câu 4: Cây Gạo gọi đến bao nhiêu là chim. ( 1đ)
Câu 5: 
Từ chỉ sự vật là: mùa xuân, cây gạo, chim chóc ( 0,5đ)
Từ chỉ hoạt động: gọi, bay đến, hót, trò chuyện ( 0,5 đ)
Câu 8: - Con đường này là con đường em đến trường./ là con đường đẹp nhất . /........ ( 1đ)
 - Cái bút này là cái bút đẹp nhất./ Cái bút này là cái bút to nhất./ .
Câu 9: Hết mùa hoa, chim chóc cũng vãn. Giống như thuở trước, cây gạo trở lại với dáng vẻ xanh mát, hiền hòa ( 0,5đ) – Mỗi dấu phẩy đúng 0,25đ
II. CHÍNH TẢ (4,0 điểm)
- Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, đúng cỡ chữ, trình bày đúng, đủ đoạn văn (4 điểm).
- Cứ mắc 5 lỗi trừ 1,0 điểm (các lỗi mắc lại chỉ trừ một lần).
- Chữ viết xấu, trình bày bẩn, chữ viết không đúng độ cao trừ (0,25 điểm) toàn bài.
III. TẬP LÀM VĂN (6,0 điểm)
 + Viết bài đảm bảo các yêu cầu sau cho 6 điểm.
	- HS viết được đoạn văn từ 4 - 5 câu theo gợi ý của đề bài, trình bày thành đoạn văn.
	- Viết đúng ngữ pháp, dùng từ chính xác, trình bày sạch, chữ viết rõ ràng, không sai chính tả.
	+ Viết đủ số câu, chưa sắp xếp câu thành đoạn văn cho 5,0 điểm.
	+ Viết chưa đủ 4 câu nhưng đúng ý cho 4 điểm.
 + Bài văn viết được từ 1 đến 2 câu cho 2,5 – 3,5 điểm. 

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_hoc_ki_2_lop_2_mon_tieng_viet_sach_canh_dieu_de_6.doc