Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt Lớp 2 sách Kết nối tri thức - Đề 1

Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt Lớp 2 sách Kết nối tri thức - Đề 1

II. Đọc hiểu (4 điểm)

Tình thương của Bác

Đêm giao thừa năm ấy, Bác Hồ đến thăm một gia đình lao động nghèo ở Hà Nội. Anh cán bộ đến trước nói với chị Chín:

- Chị ở nhà, có khách đến thăm Tết đấy!

Lát sau, Bác bước vào nhà. Chị Chín sửng sốt nhìn Bác. Mấy cháu nhỏ kêu lên “Bác Hồ, Bác Hồ!”, rồi chạy lại quanh Bác.

Lúc này chị Chín mới chợt tỉnh, vội chạy lại ôm choàng lấy Bác, khóc nức nở.

Chờ cho chị bớt xúc động, Người an ủi:

- Năm mới sắp đến, Bác đến thăm nhà, sao thím lại khóc?

Tuy cố nén nhưng chị Chín vẫn thổn thức, nói:

- Có bao giờ.có bao giờ Chủ tịch nước lại tới thăm nhà chúng con. Được thấy Bác đến nhà, con cảm động quá!

Bác trìu mến nhìn chị Chín và các cháu rồi nói:

- Bác không thăm những người như mẹ con thím thì còn thăm ai?

 

doc 6 trang Đồng Thiên 05/06/2024 210
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt Lớp 2 sách Kết nối tri thức - Đề 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ THI HỌC KÌ II TIẾNG VIỆT LỚP 2
Bộ Kết nối tri thức với cuộc sống
ĐỀ SỐ 1
A. ĐỌC (10 điểm)
I. Đọc thành tiếng (4 điểm)
GV cho HS bốc thăm bài đọc và đọc văn bản có độ dài từ 60 – 70 chữ và trả lời 1 câu hỏi liên quan đến bài đọc.
II. Đọc hiểu (4 điểm)
Tình thương của Bác
Đêm giao thừa năm ấy, Bác Hồ đến thăm một gia đình lao động nghèo ở Hà Nội. Anh cán bộ đến trước nói với chị Chín:
- Chị ở nhà, có khách đến thăm Tết đấy!
Lát sau, Bác bước vào nhà. Chị Chín sửng sốt nhìn Bác. Mấy cháu nhỏ kêu lên “Bác Hồ, Bác Hồ!”, rồi chạy lại quanh Bác.
Lúc này chị Chín mới chợt tỉnh, vội chạy lại ôm choàng lấy Bác, khóc nức nở.
Chờ cho chị bớt xúc động, Người an ủi:
- Năm mới sắp đến, Bác đến thăm nhà, sao thím lại khóc?
Tuy cố nén nhưng chị Chín vẫn thổn thức, nói:
- Có bao giờ...có bao giờ Chủ tịch nước lại tới thăm nhà chúng con. Được thấy Bác đến nhà, con cảm động quá!
Bác trìu mến nhìn chị Chín và các cháu rồi nói:
- Bác không thăm những người như mẹ con thím thì còn thăm ai?
(Theo Phạm Thị Sửu – Lê Minh Hà)
Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng
 Câu 1. Lúc Bác mới bước vào nhà, thái độ của chị Chín thế nào?
A. Sửng sốt
B. Chợt tỉnh
C. Xúc động
Câu 2. Vì sao khi được gặp Bác, chị Chín lại khóc nức nở?
A. Vì chị thấy nhà mình còn nghèo khổ quá
B. Vì chị quá xúc động khi Bác đến thăm nhà
C. Vì chị thấy Bác Hồ thương mẹ con chị quá
Câu 3. Câu “Bác không thăm những người như mẹ con thím thì còn thăm ai?” ý nói gì?
A. Bác luôn quan tâm đến những người phụ nữ nghèo
B. Bác luôn quan tâm đến các cháu thiếu nhi nghèo
C. Bác luôn quan tâm đến những gia đình lao động nghèo
Câu 4. Bộ phận in đậm trong câu “Chị Chín khóc nức nở vì xúc động” trả lời cho câu hỏi nào?
A. Như thế nào?
B. Vì sao?
C. Để làm gì?
III. Tiếng việt (2 điểm)
Bài 1. Điền vào chỗ trống:
a) s hoặc x
Phía a a, đàn chim ..ẻ thi nhau à uống cánh đồng mới gặt.
b) in hoặc iên
Hàng ngh con k . lũ lượt tha mồi về tổ đông ngh .nghịt.
Bài 2. Đặt câu với mỗi từ sau:
a) cần cù: 
b) dũng cảm: 
B. VIẾT (10 điểm)
1. Nghe – viết (4 điểm)
Cháu thăm nhà Bác
Cháu vào thăm nhà Bác
Trời vui nên nắng tràn
Vườn vui hoa nở khắp
Ngan ngát mùi phong lan.
Ngôi nhà sàn xinh xinh
Dưới bóng cây vú sữa
Không gian đầy tiếng chim
Mặt hồ xôn xao gió.
Gió động cửa nhà sàn
Ngỡ Bác ra đón cháu 
(Vân Long)
II. Tập làm văn (6 điểm)
Viết đoạn văn tả một đồ dùng trong gia đình
ĐÁP ÁN ĐỀ THI HỌC KÌ II TIẾNG VIỆT LỚP 2
Bộ Kết nối tri thức với cuộc sống
ĐỀ SỐ 1
A. ĐỌC (10 điểm)
I. Đọc thành tiếng (4 điểm)
- Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đạt yêu cầu.
- Đọc đúng tiếng, từ (không đọc sai quá 5 tiếng).
- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa.
- Trả lời được câu hỏi liên quan đến bài đọc.
II. Đọc hiểu (4 điểm)
Câu 1. A
Câu 2. B
Câu 3. C
Câu 4. B
III. Tiếng việt (2 điểm)
Bài 1.
a) s hoặc x
Phía xa xa, đàn chim sẻ thi nhau sà xuống cánh đồng mới gặt.
b) in hoặc iên
Hàng nghìn con kiến lũ lượt tha mồi về tổ đông nghìn nghịt.
Bài 2. 
a) cần cù: Người nông dân bao đời nay vẫn siêng năng, cần cù lao động.
b) dũng cảm: Những người lính đã dũng cảm hi sinh để bảo vệ độc lập dân tộc. 
B. VIẾT (10 điểm)
I. Chính tả (4 điểm)
- Tốc độ đạt yêu cầu.
- Bài viết đúng chính tả, không mắc quá 5 lỗi.
- Chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ.
- Trình bày sạch, đẹp.
II. Tập làm văn (6 điểm)
Tên đồ dùng là gì?
Nó có gì nổi bật về hình dạng, kích thước, màu sắc ?
Nó được dùng để làm gì?
Em có cảm nghĩ gì khi có đồ dùng đó trong nhà của mình?
Bài mẫu tham khảo
(1) Hôm trước, bố em vừa mua một chiếc tivi mới để ở phòng khách. (2) Đó là chiếc tivi hiệu SamSung có màn hình lớn đến bằng chiếc bàn của cô giáo em ở lớp. (3) Tuy màn hình to nhưng nó khá mỏng, chỉ chừng một đốt ngón tay mà thôi. (4) Phía dưới màn hình là hai cái giá đỡ hình chữ V dựng ngược, còn phía sau là dây cắm và các cổng kết nối khác. (5) Em rất thích và tự hào về chiếc tivi của nhà mình vì nó có thể kết nối với internet như một chiếc laptop khổng lồ.
(Sưu tầm)

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_hoc_ki_2_mon_tieng_viet_lop_2_sach_ket_noi_tri_thuc_d.doc