Giáo án Các bộ môn Lớp 2 - Tuần 3 - Năm học 2018-2019
I. Mục đích yêu cầu
- Biết đọc liền mạch các từ, cụm từ trong câu; ngắt nghỉ hơi đúng và rõ ràng.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Người bạn đáng tin cậy là người sẵn lòng cứu người, giúp người. (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
- Hs lắng nghe tích cực.
II. Đồ dùng dạy học
- GV: Bảng phụ viết câu luyện đọc
- HS: SGK TV 2, tập 1.
III. Các hoạt động dạy học
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Các bộ môn Lớp 2 - Tuần 3 - Năm học 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 3 (13/9/2018 – 19/9/2018) Ngày dạy Buổi Môn Tiết Tên bài dạy Thứ Năm 13/9/2018 Sáng Chào cờ 3 Chào cờ Toán 11 Ôn tập Tập đọc 7 Bạn của Nai Nhỏ Tập đọc 8 Bạn của Nai Nhỏ Chiều Thể dục (Giang) GV Giang dạy BDMT (Nhàn) GV Nhàn dạy BDAN (Tuệ) GV Tuệ dạy Thứ Sáu 14/9/2018 Sáng Anh văn (Khéo) GV Khéo dạy Mĩ thuật (Nhàn) GV Nhàn dạy Toán 12 Phép cộng có tổng bằng 10 Thủ công 3 Gấp máy bay phản lực (tiết 1) Chiều Tập viết 3 Chữ hoa B Ôn Toán Ôn tập Ôn TV Ôn bài Chữ hoa B Thứ Hai 17/9/2018 Sáng Anh văn (Khéo) GV Khéo dạy Toán 13 26+4; 36+24 Tập đọc 9 Gọi bạn Kể chuyện 3 Bạn của Nai Nhỏ Chính tả 5 Tập chép: Bạn của Nai Nhỏ Chiều Nghỉ Thứ Ba 18/9/2018 Sáng Toán 14 Luyện tập Chính tả 6 Nghe - viết: Gọi bạn TLV 3 Sắp xếp câu trong bài. Lập danh sách hs TNXH 3 Hệ cơ Chiều Ôn Toán Ôn tập Ôn TV Chính tả : Gọi bạn TĐTV Học nội quy Thứ Tư 19/9/2018 Sáng Âm nhạc (Tuệ) GV Tuệ dạy Thể dục (Giang) GV Giang dạy Toán 15 9 cộng với một số: 9+5 LT&C 3 Từ chỉ sự vật. Câu kiểu: Ai là gì? VHGT 1 Đi bộ an toàn Chiều Đạo đức 3 Biết nhận lỗi và sửa lỗi (tiết 1) HĐTT Làm quen với thầy cô giáo trong trường SHTT 3 Tổng kết tuần 3 Ngày soạn: Ngày dạy: Thứ Năm, 13/9/2017 BUỔI SÁNG Chào cờ (Tiết 3) ______________________________ Toán (Tiết 11) ÔN TẬP I. Mục đích - Đọc, viết số có hai chữ số; viết số liền trước, số liền sau. - Kĩ năng thực hiện cộng, trừ không nhớ trong phạm vi 100. Giải bài toán bằng một phép tính đã học. Đo, viết số đo độ dài đoạn thẳng. - Hs làm toán cẩn thận. II. Đồ dùng dạy học GV: bảng phụ HS: Bảng con, tập toán III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Bài 1: Viết các số: Từ 30 đến 40 Từ 78 đến 85 - Gọi HS đọc đề - YCHS làm trên bảng con - GV nhận xét, chốt lại Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm: Số liền trước của 62 là: . Số liền sau của 99 là: . - Gọi HS đọc đề - YCHS làm trên bảng con - GV nhận xét, chốt lại Bài 3: Tính: _ 78 _ 83 + 37 _ 65 + 32 21 51 42 34 56 - Gọi HS đọc đề - YCHS làm vào nháp - GV nhận xét, chốt lại Bài 4: Nam có 26 con tem. Nam cho bạnTùng 15 con tem. Hỏi Nam còn lại bao nhiêu con tem? - Đề bài cho biết gì? - Đề bài hỏi gì? - Với dạng toán còn lại em làm phép tính gì? - GV nhận xét, chốt lại * Củng cố, dặn dò: - Xem lại bài - Chuẩn bị bài sau Bài 1: - 2 HS đọc đề - HS làm trên bảng con a) 30, 31, 32, 33, 34, 35, 36, 37, 38, 39, 40. b) 78, 79, 80, 81, 82, 83, 84, 85. - Tham gia nhận xét, đọc lại bài Bài 2: - 2 HS đọc đề - HS làm trên bảng con a) 61 b) 100 - Tham gia nhận xét, sửa bài, đọc lại bài Bài 3: - 2 HS đọc đề - HS làm vào nháp rồi lên bảng điền kết quả _ 78 _ 83 + 37 _ 65 + 32 21 51 42 34 56 57 32 79 31 88 - Tham gia nhận xét, sửa bài, đọc lại bài - Đề bài cho biết: Nam có 26 con tem. Nam cho bạnTùng 15 con tem. - Đề bài hỏi: Hỏi Nam còn lại bao nhiêu con tem? - Làm phép tính: 26 – 15 Bài giải Số con tem Nam còn lại là: 26 – 15 = 11 (con tem) Đáp số: 11 con tem. - Tham gia nhận xét, sửa bài, đọc lại bài - HS lắng nghe _______________________________________________ Tập đọc (Tiết 7, 8) BẠN CỦA NAI NHỎ I. Mục đích yêu cầu - Biết đọc liền mạch các từ, cụm từ trong câu; ngắt nghỉ hơi đúng và rõ ràng. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Người bạn đáng tin cậy là người sẵn lòng cứu người, giúp người. (trả lời được các câu hỏi trong SGK). - Hs lắng nghe tích cực. II. Đồ dùng dạy học GV: Bảng phụ viết câu luyện đọc HS: SGK TV 2, tập 1. III. Các hoạt động dạy học TIẾT 1 Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định lớp 2. KTBC: Làm việc thật là vui. - Gọi HS đọc và trả lời các câu hỏi trong SGK. + Bé làm những việc gì? - Nhận xét 3. Bài mới: a/Giới thiệu bài: - GV giới thiệu bài trực tiếp. b/ Các hoạt động * HĐ 1: Luyện đọc: - GV đọc mẫu (chú ý phân biệt giọng của các nhân vật). - Hỏi: Bài này có mấy nhân vật? - Giọng cha của Nai Nhỏ đọc sao? - Giọng của Nai Nhỏ đọc sao? GV hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ: - Yêu cầu HS đọc nối tiếp. - GV ghi những từ HS dễ đọc sai lên bảng: ngăn cản, chặn lối, hích vai, - Yêu cầu HS đọc lại những từ khó. - Yêu cầu HS đọc đoạn nối tiếp. - Hướng dẫn HS đọc câu khó: Con trai bé bỏng của cha, / con có một người bạn như thế / thì cha không phải lo lắng một chút nào nữa.// - Gọi HS đọc các từ chú giải trong bài. * HS luyện đọc trong nhóm. * Thi đọc giữa các nhóm: - GV cho thi đọc giữa các nhóm. - Gọi HS nhận xét. - GV nhận xét. * Cả lớp đọc đồng thanh (đoạn 1, 2). - Hát - HS nêu. -Lắng nghe - 2 nhân vật: Nai Nhỏ và cha của Nai Nhỏ. - Giọng cha của Nai Nhỏ: lúc đầu lo ngại, sau vui vẻ, hài lòng. - Giọng của Nai Nhỏ: hồn nhiên, ngây thơ. - Hs đọc nối tiếp. - HS đọc những từ khó. - HS đọc đoạn nối tiếp. - HS đọc. - HS luyện đọc theo nhóm 4. - HS thi đọc. - Cả lớp đọc đồng thanh. TIẾT 2 * HĐ 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài: - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi: + Nai Nhỏ xin phép cha đi đâu? + Cha của Nai Nhỏ nói gì? - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2, 3, 4 và trả lời câu hỏi: + Nai Nhỏ đã kể cho cha nghe những hành động nào của bạn mình? + Mỗi hành động của bạn Nai Nhỏ nói lên một điểm tốt của bạn ấy. Em thích nhất điểm nào? + Theo em, người bạn tốt là người như thế nào? - Nhận xét và chốt lại. * HĐ 3: Luyện đọc lại: - GV tổ chức cho HS đọc lại bài. (Có thể cho HS thi đọc phân vai). - GV nghe và chỉnh sửa lỗi cho HS. 4. Củng cố, dặn dò: - Em có nhận xét gì về bạn của Nai Nhỏ? - GV nhận xét. - GV hỏi: Đọc xong câu chuyện, em biết vì sao cha của Nai Nhỏ vui lòng cho con trai của mình đi chơi xa? - GV nhận xét - Nhận xét tiết học và dặn dò HS đọc lại truyện và chuẩn bị cho bài sau. - HS đọc + Đi chơi xa cùng với bạn. + Cha không ngăn cản con. Nhưng con hãy kể cho cha nghe về bạn của con). - HS đọc - HS trả lời. - HS ñoïc: Laáy vai hích ñoå hoøn ñaù to chaën ngang loái ñi - HS trả lời. - HS đọc phân vai. - HS trả lời - Vì cha của Nai Nhỏ biết con mình sẽ đi cùng với một người bạn tốt, đáng tin cậy, dám liều mình giúp người, cứu người. __________________________ BUỔI CHIỀU THỂ DỤC – GV GIANG DẠY BDMT – GV NHÀN DẠY BDAN – GV TUỆ DẠY Ngày soạn: Ngày dạy: Thứ Sáu, 14/9/2018 BUỔI SÁNG ANH VĂN – GV KHÉO DẠY MĨ THUẬT – GV NHÀN DẠY ___________________________________ Toán (Tiết 12) PHÉP CỘNG CÓ TỔNG BẰNG 10 I. Mục tiêu - Biết cộng hai số có tổng bằng 10. Biết dựa vào bảng cộng để tìm một số chưa biết trong phép cộng có tổng bằng 10. - Biết viết 10 thành tổng của hai số trong đó có một số cho trước. Biết cộng nhẩm: 10 cộng với số có một chữ số. Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào 12. - Hs tính toán cẩn thận II. Đồ dùng dạy học - GV: Bảng phụ - HS: bảng con, tập toán III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định lớp 2. KTBC: - Tìm hieäu cuûa caùc caëp soá sau : 77 – 42 ; 68 – 34 - Nhaän xeùt. 3. Bài mới: a/ Giới thiệu bài: trực tiếp b/ Các hoạt động HĐ 1: Hình thành phép cộng có tổng bằng 10: * Giới thiệu phép cộng 6 + 4 = 10. - GV hỏi: Có 6 que tính, lấy thêm 4 que tính. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính? - GV nêu: Có 6 que tính, lấy thêm 4 que tính. Vậy có tất cả là 10 que tính. * Hình thành phép cộng 6 + 4 = 10 thông qua trực quan (que tính) - Có 6 que tính (cài 6 que tính lên bảng, viết 6 vào cột đơn vị). - Thêm 4 que tính (cài 4 que tính lên bảng dưới 6 que tính, viết 4 vào cột đơn vị dưới 6). - Tất cả có mấy que tính? - Cho HS đếm rồi gộp 6 que tính và 4 que tính lại thành bó 1 chục que tính: 1 chục que tính = 6 que tính + 4 que tính. Như vậy: có phép cộng là 6 + 4 = 10. * Thực hiện phép tính: - GV ghi phép tính: 6 + 4 = 10 lên bảng và hướng dẫn cách đặt tính: + Đặt tính: Viết 6, viết 4 thẳng cột với 6, viết dấu + và kẻ vạch ngang. + Tính: 6 + 4 = 10, viết 0 vào cột đơn vị, viết 1 vào cột chục: + 6 4 10 + Như vậy: 6 + 4 = 10. * Hình thành cách nhẩm: - GV viết 6 + 4 = 10 và hỏi: vậy mấy cộng 6 bằng 10? - Viết phép tính: 4 + 6 = 10 lên bảng - Cho HS nhắc lại 2 phép tính đó. HĐ 2:Thực hành: * Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm: - Gọi HS đọc đề - Cho HS tự làm vào SGK và sửa bài. - Nhận xét và sửa chữa. * Bài 2: Tính: - Gọi HS đọc đề - GV hướng dẫn cách đặt tính sao cho các chữ số thẳng cột (0 ở hàng đơn vị, 1 ở hàng chục). - Nhận xét và sửa chữa. * Bài 3: Tính nhẩm: - Gọi HS đọc đề - Cho HS tự làm và sửa bài. - GV hỏi: Làm thế nào em tính ra được kết quả đó? (Hướng HS vào cách tính 10 + 1 số) - Nhận xét, sửa bài * Bài 4: Đồng hồ chỉ mấy giờ? - Gọi HS đọc đề - Cho HS xem đồng hồ và hỏi đó là mấy giờ? - Nhận xét, sửa bài 4. Củng cố, dặn dò: - Tổ chức cho HS học bảng cộng có tổng bằng 10: 6 + 4 = 10 4 + 6 = 10 7 + 3 = 10 3 + 7 = 10 8 + 2 = 10 2 + 8 = 10 9 + 1 = 10 1 + 9 = 10 - Chuẩn bị: 26 + 4; 36 + 24. - Nhận xét tiết học - Hát. - Hs làm bảng con 77 – 42 = 35 ; 68 – 34 = 34 - HS trả lời: 10 que tính. - HS quan sát. - 10 que tính. - HS làm theo. - HS quan sát. - 4 + 6 = 10 - HS nhắc lại. - 2 HS đọc đề - HS làm cột 1, 2, 3 vào SGK. 9 + 1 = 10 8 + 2 = 10 7 + 3 = 10 1 + 9 = 10 2 + 8 = 10 3 + 7 = 10 10 = 9 + 1 10 = 8 + 2 10 = 7 + 3 10 = 1 + 9 10 = 2 + 8 10 = 3 + 7 - Nhận xét và sửa bài - 2 HS đọc đề - HS làm vào bảng con. 7 5 2 1 4 +3 + 5 +8 + 9 + 6 10 10 10 10 10 - Nhận xét - 1 HS đọc đề - HS làm bài vào SGK 7 + 3 + 6 = 16 9 + 1 + 2 = 12 - Nhận xét, sửa bài -1 HS đọc đề 7 giờ 5 giờ 10 giờ - Nhận xét, sửa bài -HS nêu miệng. - HS học thuộc bảng. _________________________________ Thủ công (Tiết 3) GẤP MÁY BAY PHẢN LỰC (Tiết 1) I. Mục tiêu - Học sinh biết cách gấp máy bay phản lực. - HS gấp được máy bay phản lực. Các nếp gấp tương đối thẳng, phẳng. - Hs hứng thú gấp hình, Hs yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học - GV: Mẫu mẫu máy bay phản lực được gấp bằng giấy thủ công. - HS: giấy màu, hồ dán III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định lớp 2.KTBC: Kiểm tra dụng cụ của HS. 3. Bài mới: a/ Giới thiệu bài: - GV giới thiệu bài trực tiếp. b/ Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét mẫu: - GV giới thiệu mẫu gấp máy bay phản lực. - GV hỏi: + Hình dáng của máy bay phản lực như thế nào? + Gồm các phần nào? + HS so sánh mẫu gấp máy bay phản lực và mẫu gấp tên lửa. *Hướng dẫn quy trình kĩ thuật: Bước 1: - GV nêu quy trình gấp máy bay phản lực gồm 3 bước: gấp tạo mũi, thân, cánh máy bay. + Giống như gấp tên lửa (H2) + Gấp toàn bộ phần trên vừa gấp xuống theo đường dấu giữa (H3). + Gấp theo đường dấu gấp ở H3 sao cho 2 đỉnh tiếp giáp nhau ở đường dấu giữa (H4). + Gấp theo đường dấu gấp ở H4 sao cho đỉnh 4 ngược lên trên để giữ chặt 2 nếp gấp bên (H5). + Gấp theo đường dấu gấp ở H5 sao cho 2 đỉnh phía trên và hai mép bên sát vào đường dấu giữa (H6). Bước 2: Tạo máy bay phản lực và sử dụng. - Bẻ các nếp gấp sang hai bên đường dấu giữa và miết dọc theo đường dấu giữa (H7). - Cầm vào nếp gấp giữa cho hai cánh máy bay ngang sang hai bên (H8). - HS lên bảng thao tác các bước gấp máy bay phản lực. - GV nhận xét và kết luận. - Cho HS tập gấp máy bay phản lực bằng giấy nháp. 4. Củng cố, dặn dò: - Chuẩn bị: Giấy màu (10 x 15ô). - Tập gấp nhiều lần và tập phóng tên lửa để học tiết 2. - Nhận xét tiết học. - Hát. - Các tổ trưởng báo cáo. - HS nhắc lại. + HS trả lời. + Máy bay phản lực gồm mũi, thân, cánh máy bay phản lực. + Cách gấp gần giống nhau chỉ khác chỗ gấp cái đầu. - HS quan sát và nhận xét. - HS quan sát và nhận xét từng bước gấp của GV. - HS quan sát - HS quan sát - HS thực hiện. - HS nhận xét - HS tập gấp bằng giấy nháp. - Lắng nghe __________________________________ BUỔI CHIỀU Tập viết (Tiết 3) CHỮ HOA B I. Mục đích yêu cầu: - Viết đúng chữ hoa B (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng: Bạn (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Bạn bè sum họp (3 lần). - Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét, thẳng hàng, bước đầu biết nối nét giữa chữ viết hoa và chữ viết thường trong chữ ghi tiếng. - Rèn tính cẩn thận khi viết. II. Đồ dùng dạy học: - GV: chữ mẫu – chữ hoa B - HS: Tập viết, bảng con III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định lớp 2. KTBC: - Kiểm tra vở viết. - Yêu cầu HS viết: A, Ă, Â. - Hãy nhắc lại câu ứng dụng. Viết: Ăn. - Nhận xét 3. Bài mới: a/Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích yêu cầu. - Nắm được cách nối nét từ các chữ cái viết hoa sang chữ cái viết thường đứng liền sau chúng. b/ Các hoạt động HĐ 1: Hướng dẫn cách viết chữ hoa B: * Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét mẫu chữ: a) Gắn mẫu chữ B: - Chữ B cao mấy ô li? - Gồm mấy đường kẻ ngang? - Viết bởi mấy nét? - GV chỉ vào chữ B và miêu tả: + Nét 1: Giống nét móc ngược trái hơi lượn sang phải đầu móc cong hơn. + Nét 2: Kết hợp 2 nét cơ bản cong trên và cong phải nối liền nhau tạo vòng xoắn nhỏ giữa thân chữ. - GV viết bảng lớp. - GV hướng dẫn cách viết. - GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết. b) HS viết bảng con: - GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt. - GV nhận xét và uốn nắn. * Hướng dẫn viết câu ứng dụng: + Giới thiệu câu: Bạn bè sum họp. + Giải nghĩa: Bạn bè ở khắp nơi trở về quây quần họp mặt đông vui. - Quan sát và nhận xét: + Nêu độ cao các chữ cái. + Cách đặt dấu thanh ở các chữ. + Các chữ viết cách nhau khoảng bao nhiêu? + GV viết mẫu chữ: Bạn lưu ý nối nét B và an. - HS viết bảng con: + Viết: Bạn + GV nhận xét và uốn nắn. HĐ 2: Viết vở tập viết: - GV nêu yêu cầu viết. - GV theo dõi, giúp đỡ HS viết chậm - Nhận xét và chữa bài. - GV nhận xét chung. 4. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học và nhắc HS hoàn thành bài tập viết. Chuẩn bị: Chữ hoa C - Hát. - HS viết bảng con. - HS nêu câu ứng dụng. - 3 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con. - 5 ô li. - 6 đường kẻ ngang. - 2 nét. - HS quan sát - Quan sát - HS tập viết trên bảng con. - HS đọc câu ứng dụng. - B, b, h: 2,5 li. - s: 1,25 li. - a, n, e, u, m, o: 1 li. - Dấu chấm (.) dưới a và o. - Dấu huyền đặt trên e. - Các chữ viết cách nhau 1 con chữ o. - HS viết bảng con. - Lắng nghe - HS viết vở tập viết. -Lắng nghe ÔN TOÁN OÂN TẬP I . Mục tiêu - Củng cố cách giải bài toán bằng một phép tính đã học. - Rèn kỹ năng tính nhanh, đúng. - Giáo dục tính cẩn thận khi làm tính. II. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV 1/ Trong khu vöôøn nhaø Lan coù 25 caây chanh vaø 51 caây oåi. Hoûi khu vöôøn nhaø Lan coù bao nhieâu caây chanh vaø oåi ? - Gọi HS đọc đề - Đề bài cho biết gì? - Đề bài hỏi gì ? - YCHS giải vào tập - Gọi 1 HS giải bảng phụ - Nhận xét 2/ Coù 87 con vòt ôû döôùi ao, trong ñoù coù 54 con vòt lên bôø. Hoûi bay giôø döôùi ao coøn laïi bao nhieâu con vòt? - Gọi HS đọc đề - Đề bài cho biết gì? - Đề bài hỏi gì ? - YCHS giải vào tập - Gọi 1 HS giải bảng phụ - Nhận xét Hoạt động của HS - 1 HS đọc đề - Đề bài cho biết: Trong khu vöôøn nhaø Lan coù 25 caây chanh vaø 51 caây oåi. - Đề bài hỏi: Hoûi khu vöôøn nhaø Lan coù bao nhieâu caây chanh vaø oåi - YCHS giải vào tập - Gọi 1 HS giải bảng phụ Bài giải Số caây chanh và ổi trong vöôøn nhaø Lan có laø: 25 + 51 = 76 (caây). Ñaùp soá: 76 caây. - Nhận xét, sửa bài - 1 HS đọc đề - Đề bài cho biết: Coù 87 con vòt ôû döôùi ao, trong ñoù coù 54 con vòt lên bôø. - Đề bài hỏi: Hoûi bay giôø döôùi ao coøn laïi bao nhieâu con vòt? - YCHS giải vào tập - Gọi 1 HS giải bảng phụ Bài giải Döôùi ao coù số con vịt còn lại là: 87 – 54 = 33 (con vịt). Ñaùp soá: 33 con vịt. - Nhận xét, sửa bài ____________________________ ÔN TIẾNG VIỆT Ôn Tập viết ÔN BÀI: CHỮ HOA B I. Mục đích yêu cầu: - Viết đúng chữ hoa B; chữ và câu ứng dụng: Bạn, Bạn bè sum họp. - Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét, thẳng hàng, bước đầu biết nối nét giữa chữ viết hoa và chữ viết thường trong chữ ghi tiếng. - Rèn tính cẩn thận khi viết. II. Đồ dùng dạy học: - GV: chữ mẫu hoa B - HS: Tập viết, bảng con III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ 1: Hướng dẫn cách viết chữ hoa B: * Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét mẫu chữ: a) Gắn mẫu chữ B: - Chữ B cao mấy ô li? - Gồm mấy đường kẻ ngang? - Viết bởi mấy nét? - GV chỉ vào chữ B và miêu tả: + Nét 1: Giống nét móc ngược trái hơi lượn sang phải đầu móc cong hơn. + Nét 2: Kết hợp 2 nét cơ bản cong trên và cong phải nối liền nhau tạo vòng xoắn nhỏ giữa thân chữ. - GV hướng dẫn cách viết. - GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết. b) HS viết bảng con: - GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt. - GV nhận xét và uốn nắn. * Hướng dẫn viết câu ứng dụng: Bạn bè sum họp. + Nêu độ cao các chữ cái. + Cách đặt dấu thanh ở các chữ. + Các chữ viết cách nhau khoảng bao nhiêu? + GV viết mẫu chữ: Bạn lưu ý nối nét B và an. HĐ 2: Viết vở tập viết: Phần luyện viết thêm - GV nêu yêu cầu viết. - GV theo dõi, giúp đỡ HS - Nhận xét và chữa bài. - GV nhận xét chung. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học và nhắc HS hoàn thành bài tập viết. - Chuẩn bị: Chữ hoa C - 5 ô li. - 6 đường kẻ ngang. - 2 nét. - HS quan sát - HS tập viết trên bảng con. - HS đọc câu. - B, b, h: 2,5 li. - s: 1,25 li. - a, n, e, u, m, o: 1 li. - Dấu chấm (.) dưới a và o. - Dấu huyền đặt trên e. - Các chữ viết cách nhau 1 con chữ o. - HS viết vở tập viết. -Lắng nghe Ngày soạn: Ngày dạy: Thứ Hai, 17/9/2018 BUỔI SÁNG ANH VĂN – GV KHÉO DẠY ___________________________ Toán (Tiết 13) 26 + 4; 36 + 24 I. Mục tiêu: - Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 26 + 4; 36 + 24. - Biết giải bài toán bằng một phép cộng. - Hs tính toán cẩn thận. II. Chuẩn bị: GV: bảng phụ HS: bảng con III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định lớp 2. KTBC: Phép cộng có tổng bằng 10. - GV cho HS lên bảng làm bài. + + + + 7 8 4 10 3 2 6 0 7 + 3 + 6 = 8+ 2 + 7 = - GV nhận xét a/ Giới thiệu bài - Giới thiệu bài trực tiếp b/ Các hoạt động * HĐ 1: Giới thiệu phép cộng 26 + 4: - Giới thiệu như SGK, GV vừa đưa que tính vừa viết phép cộng ở kế bên: 26 + 4 = 30 + - Đặt tính: 26 4 30 6 cộng 4 bằng 10, viết 0 nhớ 1. 2 thêm 1 bằng 3, viết 3. Giới thiệu phép cộng 36 + 24 (như trên): + 36 24 60 6 cộng 4 bằng 10, viết 0 nhớ 1. 3 + 2 = 5 thêm 1 bằng 6, viết 6. HĐ 2: Thực hành: Bài 1: Tính - Gọi HS nêu yêu cầu. - Viết kết quả sao cho chữ số hàng đơn vị thẳng cột đơn vị, chữ số hàng chục thẳng cột chục. - Cho HS làm vào SGK, gọi HS nêu kết quả - Nhận xét, chốt lại Bài 2: - Cho HS đọc đề bài. - Đề bài cho biết gì? - Đề bài hỏi gì ? - Hướng dẫn HS tóm tắt, lựa chọn phép tính. Toùm taét : Mai nuoâi : 22 con gaø Lan nuoâi : 18 con gaø Caû 2 nhaø nuoâi :...? con gaø - Cho HS cả lớp làm vào vở. 1 HS làm trên bảng phụ. - Nhận xét, chốt lại 4. Củng cố, dặn dò: - Cho HS nêu cách đặt tính phép tính 36 + 14. - Chuẩn bị: Luyện tập - Hát - HS thực hiện. + + + + 7 8 4 10 3 2 6 0 10 10 10 10 7 + 3 + 6 = 16 8+ 2 + 7 = 17 - Viết số 26, viết số 4 thẳng cột với 6, viết dấu cộng, kẻ dấu vạch ngang. - HS nhắc lại cách tính. - HS đọc lại. - HS nêu yêu cầu. - Cả lớp làm vào SGK rồi nêu kết quả a. 35 42 81 57 + + + + 5 8 9 3 40 50 90 60 b. 63 25 21 48 + + + + 27 35 29 42 90 60 50 90 - Nhận xét, sửa bài - HS đọc đề bài. Mai nuoâi : 22 con gaø Lan nuoâi : 18 con gaø - Caû 2 nhaø nuoâi tất cả bao nhiêu con gà - Quan sát - HS cả lớp làm vào vở. 1 HS làm trên bảng phụ. Baøi giaûi. Soá con gaø caû hai nhaø nuoâi được tất cả là: 22 + 18 = 40 (con gaø). Ñaùp soá : 40 con gaø. - Nhận xét, chữa bài. - HS thực hiện trên bảng con và nêu ________________________________________ Tập đọc (Tiết 9) GỌI BẠN I. Mục đích yêu cầu: - Biết ngắt nhịp rõ ở từng câu thơ, nghỉ hơi sau mỗi khổ thơ. - Hiểu nội dung: Tình bạn cảm động giữa Bê Vàng và Dê Trắng (trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc 2 khổ thơ cuối bài). - Hs biết tình baïn thaân thieát khoâng quaûn ngaïi khoù khaên, luoân luoân bieát quan taâm giuùp ñôõ laãn nhau. II. Chuẩn bị: - GV: bảng phụ, tranh - HS: SGK TV 2, tập 1. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định lớp 2. KTBC: Bạn của Nai Nhỏ - Gọi 3 HS đọc và trả lời câu hỏi bài “Bạn của Nai Nhỏ”. + Nai Nhỏ xin phép cha đi đâu? Cha Nai Nhỏ nói gì? + Nai Nhỏ đã kể cho cha nghe những hành động nào của bạn mình? - GV nhận xét 3. Bài mới: a/ Giới thiệu bài: Cho HS xem tranh - Bê và Dê là 2 loài vật cùng ăn cỏ, ăn lá. Bê Vàng và Dê Trắng trong bài thơ hôm nay rất thân nhau. Chúng có 1 tình bạn rất cảm động. Các em sẽ biết rõ hơn điều đó khi đọc bài thơ Gọi bạn b/ Các hoạt động HĐ 1: Luyện đọc: - GV đọc mẫu giọng kể chậm rãi, tình cảm. * Đọc từng dòng thơ: - Luyện đọc kết hợp với giải nghĩa từ: sâu thẳm, hạn hán, lang thang. - Nêu các từ khó đọc. Luyện đọc từ khó: xa xưa, hạn hán, suối cạn . * Đọc từng khổ thơ trước lớp: - GV hướng dẫn HS đọc ngắt nhịp nhấn giọng những từ gợi tả, gợi cảm ở khổ thơ 3. - HS đọc nối tiếp nhau từng khổ thơ trong bài. - HS đọc nghĩa các từ được chú giải sau bài. * Đọc từng khổ thơ trong nhóm. * Thi đọc giữa các nhóm (từng khổ, cả bài). * Cả lớp đọc đồng thanh. HĐ 2: Tìm hiểu bài: - Cho HS đọc thầm từng khổ thơ và trả lời câu hỏi: + Đôi bạn Bê Vàng và Dê Trắng sống ở đâu? + Vì sao Bê Vàng phải đi tìm cỏ? + Khi Bê Vàng quên đường về Dê Trắng làm gì? Vì sao đến bây giờ Dê Trắng vẫn kêu “Bê! Bê!”? Học thuộc lòng bài thơ: - Cho HS tự đọc nhẩm bài thơ 2, 3 lượt. - GV ghi các từ ngữ đầu dòng lên bảng. - Từng cặp HS đọc và học thuộc lòng 1, 2 khổ. - Các nhóm cử đại diện thi đọc thuộc bài thơ. - Nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò: - 1, 2 HS xung phong đọc thuộc bài thơ. - Bài thơ giúp em hiểu điều gì về tình bạn giữa Bê Vàng và Dê Trắng? (thắm thiết và cảm động). - Hát. - 3 HS đọc và trả lời câu hỏi bài “Bạn của Nai Nhỏ”. - HS nhận xét - HS lắng nghe. - Lắng nghe - HS đọc nối tiếp. - Hs đọc từ khó. -Hs đọc nối tiếp từng khổ thơ - HS đọc - HS luyện đọc nhóm. - Các nhóm thi đọc. - Cả lớp đọc đồng thanh. - Sống trong rừng. - Vì trời hạn hán. - Chạy khặp nẻo tìm Dê. Vì đến bây giờ Dê Trắng vẫn còn nhó thương bạn cũ. - HS đọc nhẩm và học thuộc lòng. - HS đọc thuộc - HS trả lời. ____________________ Kể chuyện (Tiết 3) BẠN CỦA NAI NHỎ I. Mục đích - Dựa theo tranh và gợi ý dưới mỗi tranh, nhắc lại được lời kể của Nai Nhỏ về bạn mình (BT1); nhắc lạiđược lời của cha Nai Nhỏ sau mỗi lần nghe con kể về bạn (BT2). - Biết kể nối tiếp được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ ở BT1. - Hs hăng hái tham gia kể lại câu chuyện. II. Chuẩn bị: - GV: tranh - HS: SGK TV 2, tập 1 III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định lớp 2. KTBC: Phần thưởng - 3 HS lên bảng kể nối tiếp 3 đoạn chuyện: Phần thưởng. - Nhận xét 3. Bài mới: a/Giới thiệu bài: Nêu vấn đề. b/Hướng dẫn kể chuyện: * Dựa theo tranh kể lại lời kể của Nai Nhỏ về bạn mình: - GV hướng dẫn HS quan sát tranh và dựa vào tranh nhắc lại lời kể của Nai Nhỏ về bạn mình. - Nêu yêu cầu đề bài. - 1 HS làm mẫu, nhắc lại lời kể của Nai Nhỏ về bạn. - HS tập kể theo nhóm. - Thi kể lại lời kể của Nai Nhỏ. - Nhận xét. * Nhắc lại lời kể của cha Nai Nhỏ sau mỗi lần nghe con kể về bạn: - Nêu yêu cầu đề bài. - Cho HS tập nói theo nhóm. - Đại diện các nhóm lên kể. - Nhận xét – Bình chọn HS kể hay nhất. * Hướng dẫn dựng lại câu chuyện theo vai: Lần 1: GV làm người dẫn chuyện, 1 HS nói lời Nai Nhỏ, 1 HS nói lời cha Nai Nhỏ. Lần 2: Gọi 3 HS dựng lại câu chuyện theo vai. Lần 3: HS tự hình thành nhóm nhận vai, tập dựng lại câu chuyện. Sau đó 2, 3 nhóm thi dựng lại câu chuyện. * Cả lớp và GV nhận xét 4. Củng cố, dặn dò: - GV hỏi: Từ câu chuyện trên, em hiểu thế nào là người bạn tốt, đáng tin cậy? - Tập kể lại chuyện và xem trước bài “Bím tóc đuôi sam”. - Hát - HS kể. - HS quan sát. - HS kể theo nhóm 3. - HS thi kể. - HS quan sát tranh. - HS nêu. - Bạn con thật khoẻ nhưng cha vẫn còn lo. - Bạn con thật thông minh và nhanh nhẹn nhưng cha vẫn còn lo. - Đại diện nhóm lên kể. - HS nhận vai và diễn đạt giọng nói diễn cảm. - Là người bạn “dám liều mình giúp người cứu người”. Chính tả (Tập chép) - Tiết 5 BẠN CỦA NAI NHỎ I. Mục đích yêu cầu - Chép lại chính xác, trình bày đúng đoạn tóm tắt bài: Bạn của Nai Nhỏ. - Làm được các BT2; BT3a. - Hs rèn luyện chữ viết. II. Chuẩn bị - GV: Bảng phụ viết bài chính tả. - HS: Tập chính tả, bảng con. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định lớp 2. KTBC: Làm việc thật là vui - Cho cả lớp viết lại từ đã viết sai ở tiết trước: mọi vật, quét nhà, nhặt rau - Nhận xét 3. Bài mới: a/ Giới thiệu bài - GV giới thiệu bài trực tiếp. b/ Các hoạt động: * HĐ 1: Hướng dẫn tập chép HDHS chuẩn bị - GV đọc bài trên bảng phụ - Gọi Hs đọc lại bài - HD HS nắm nội dung bài chính tả: Vì sao cha Nai Nhỏ yên lòng cho con đi chơi với bạn? HDHS nhận xét - Đoạn này có mấy câu? - Cuối mỗi câu có dấu gì? - Chữ đầu câu viết như thế nào? - Chữ đầu đoạn viết như thế nào? - Tên nhân vật trong bài được viết như thế nào? - Hướng dẫn HS viết bảng con. - GV theo dõi, uốn nắn. * Chép bài: - Yêu cầu HS nhìn bài chép trên bảng và chép bài vào vở. (Chú ý nhắc nhở HS ngồi viết đúng tư thế và cách cầm viết). * Soát lỗi: - GV đọc lại bài, gạch chân từ khó. - GV kiểm tra việc soát lỗi của HS. - GV đánh giá một số bài và nhận xét về chữ viết, cách trình bày của HS. * HĐ 2: Hướng dẫn làm bài tập: BT2:Điền vào chỗ trống ng/ngh - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. -ng/ ngh vieát tröôùc caùc nguyeân aâm naøo ? - Yêu cầu HS làm bài vào SGK. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. BT3a: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của BT3. - Yêu cầu HS làm bài vào SGK. - Gọi HS đọc bài chữa. - GV nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò : - GV chốt lại nội dung bài và nhắc HS qui tắc chính tả ng/ngh. - Cho HS viết bảng con từ đã viết sai - Chuẩn bị: Nghe – viết: Gọi bạn - Hát. - Cả lớp viết bảng con. - HS lắng nghe - 2 HS đọc lại bài - Vì biết bạn của con mình vừa khỏe mạnh, vừa thông minh, nhanh nhẹn, vừa dám liều mình cứu người khác. - Đoạn chép này có 3 câu. - Cuối mỗi câu có dấu chấm. - Viết hoa chữ cái đầu dòng. - Viết hoa chữ cái đầu lùi vào 2 ô. - Viết hoa - HS viết: cuối năm, tặng, đặc biệt. - HS chép bài vào vở. - HS quan sát và tự soát lỗi. - HS đọc yêu cầu BT2. - 1 HS làm mẫu. - ngh vieát tröôùc caùc nguyeân aâm: e, eâ, i. Caùc aâm coøn laïi vieát vôùi ng. - HS làm vào SGK: ngày tháng, nghỉ ngơi, người bạn, nghề nghiệp. - HS đọc yêu cầu. - HS làm vào SGK. 1 HS làm bảng phụ. Cây tre, mái che, trung thành, chung sức - 1 HS đọc bài chữa. - ngh đi với i, e, ê. - Cả lớp viết ____________________________________________________________________________ Ngày soạn: Ngày dạy: Thứ Ba, 18/9/2018 BUỔI SÁNG Toán (Tiết 14) LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Biết cộng nhẩm dạng 9 + 1 + 5. - Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 26 + 4; 36 + 24. Biết giải bài toán bằng một phép cộng. - Hs làm toán cẩn thận, tích cực. II. Chuẩn bị: - GV: bảng phụ - HS: bảng con III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định lớp 2. KTBC: - Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập sau: + Thực hiện phép tính: 32 + 8 và 41 + 39 83 + 7 và 16 + 24 - Nhận xét 3. Bài mới: a/ Giới thiệu bài: - GV giới thiệu bài và ghi tựa bài. b/ Luyện tập: * Bài 1:(dòng 1) - Cho HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS nhẩm và ghi ngay kết quả vào SGK. - Gọi HS chữa bài, nhận xét. * Bài 2: Tính - Cho HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS nêu cách đặt tính, cách thực hiện phép tính - Nhận xét, sửa bài * Bài 3: Đặt tính rồi tính - Cho HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS làm vào bảng con - Chữa bài, nhận xét. * Bài 4: Gọi HS đọc đề bài toán. - Yêu cầu HS tự tóm tắt và giải vào vở. - Toùm taét Nữ: 14 học sinh Nam: 16 học sinh Caû lôùp : ... học sinh? - Chữa bài, nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: 9 cộng với một số: 9 + 5 - Hát. - 2 HS làm. - 1 HS đọc đề bài. - Cả lớp làm vào SGK, 1HS làm bảng phụ. 9 + 1 + 5 = 15 8 + 2 + 6 = 16 7 + 3 + 4 = 14 - Nhận xét, sửa bài - 1 HS đọc đề bài. - HS làm trên SGK và nêu kết quả 36 7 25 52 19 + 4 + 33 + 45 + 18 + 61 40 40 70 70 80 - Nhận xét, sửa bài - HS đọc yêu cầu đề bài. - HS làm bảng con 24 48 3 + 6 + 12 + 27 30 60 30 - Nhận xét, sửa bài - HS đọc đề bài toán. - HS làm vào vở. - 1 HS làm bảng phụ. Baøi giaûi Soá hoïc sinh lớp học coù taát caû: 14 + 16 = 30 (hoïc sinh) Ñaùp soá: 30 hoïc sinh. - Lắng nghe _______________________ Chính tả: (Nghe - viết) - Tiết 6 GỌI BẠN I. Mục đích yêu cầu: - Nghe, viết chính xác, trình bày đúng 2 khổ thơ cuối bài thơ: Gọi bạn. - Làm được BT2, BT3a. - Hs rèn chữ viết. II. Chuẩn bị - GV: Bảng phụ - HS: tập chính tả, bảng con III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định lớp 2. KTBC: Bạn của Nai Nhỏ - HS viết bảng lớp, bảng con các từ: nghe ngóng, nghỉ ngơi, người bạn, cây tre, mái che. - Nhận xét. 3. Bài mới: a/ GTB b/ Các hoạt động * HĐ 1:Hướng dẫn nghe viết: - HDHS chuẩn bị + GV đọc mẫu. + Gọi 1- 2HS đọc lại. - GV giúp HS nắm nội dung bài: + Bê Vàng và Dê Trắng gặp phải hoàn cảnh khó khăn như thế nào? + Bê Vàng đi đâu? + Dê Trắng làm gì khi bạn bị lạc? - Hướng dẫn nhận xét + Bài chính tả có những chữ nào viết hoa? Vì sao? + Tiếng gọi của Dê Trắng được ghi với những dấu câu gì? - Cho HS tìm từ khó phân tích và viết từ khó vào bảng con: hạn hán, suối, lang thang, - Lưa ý cách trình bày cho HS - GV đọc cho HS viết bài vào vở. - Cho HS soát lỗi - Nhận xét tập hs. * HĐ 2: Hướng dẫn làm bài tập: Bài 2: - 1 HS đọc yêu cầu, cả lớp làm vào bảng con. - Gọi HS nêu quy tắc chính tả với ng/ngh. - Chữa bài. Nhận xét. Bài 3a: - GV nêu yêu cầu bài - Chia nhóm thi nhau làm - Chữa bài - Nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò: - HS vieát baûng con laïi nhöõng töø sai ñaïi traø - Nhận xét tiết học, nhắc nhở HS phát huy ưu điểm, khắc phục những hạn chế khi
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_cac_bo_mon_lop_2_tuan_3_nam_hoc_2018_2019.docx