Giáo án các môn lớp 2 - Tuần 21

Giáo án các môn lớp 2 - Tuần 21

 I. Mục tiêu

- Thuộc bảng nhân 5.

- Biết tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính nhân và trừ trong trương hợp đơn giản.

- Biết giải bài toán có một phép nhân ( trong bảng nhân 5)

- Nhận biết được đạc điểm của dãy số để viết số còn thiếu của dãy số.

 II.Đồ dùng dạy học

GV: các mảnh bìa hình vuông bằng nhau

 

doc 26 trang thuychi 4790
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn lớp 2 - Tuần 21", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 21: Sáng Thứ hai, ngày 28 tháng 01 năm 2019
T1. GDTT CHÀO CỜ
T2. Toán: LUYỆN TẬP
 I. Mục tiêu
- Thuộc bảng nhân 5.
- Biết tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính nhân và trừ trong trương hợp đơn giản.
- Biết giải bài toán có một phép nhân ( trong bảng nhân 5)
- Nhận biết được đạc điểm của dãy số để viết số còn thiếu của dãy số..
 II.Đồ dùng dạy học
GV: các mảnh bìa hình vuông bằng nhau
HS: xem bài trước
 III. Hoạt động dạy học 
Hoạt động dạy
 Hoạt động học
1.Kiểm tra bài cũ:
 - Gọi HS đọc bảng nhân 2, 3, 4, 5
- Nhận xét .
2. Bài mới: Giới thiệu ,ghi mục bài: 
 HD Luyện tập
Bài 1: 
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS tự làm , nối tiếp nêu kết quả.
- Nhận xét . Củng cố bảng nhân 5
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Cho HS làm bài tập vào vở và trình bày theo mẫu.
Chẳng hạn: 5 x 4 – 9 = 20 – 9
	 = 11
-GV nxét. Củng cố kt....
Bài 3: 
- Gọi HS đọc bài toán
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Gọi 1 HS lên bảng giải; Cả lớp giải vào vở
-GV chữa bài. Củng cố kt....
Bài 4: (HSK- G)
- Cho HS tự đọc thầm rồi nêu tóm tắt bài toán (bằng lời hoặc viết) và giải bài toán. 
- Nhận xét, ghi điểm
3. Củng cố dặn dò: 
- Nhận xét tiết học.
- HS nối tiếp đọc các bảng nhân.
- HS nxét
- HS nhắc lại tựa bài
Bài 1: 
a/5 x 3 = 15 5 x 8 = 40
 5 x 4 = 20 5 x 7 = 35....
-Đọc kết quả bài 1
Bài 2: 
- 1 HS đọc; cả lớp đọc thầm
- 3 HS làm bài trên bảng lớp; cả lớp làm vào vở
a/ 5 x 7 – 15 = 35 – 15 
 = 20
b/ 5 x 8 – 20 = 40- 20
 = 20
c/ 5 x 10 – 28 = 50 – 28
 = 22
- Bài 3: 
- HS làm bài 
Bài giải
Số giờ Liên học trong mỗi tuần lễ là:
 5 x 5 = 25 (giờ)	 Đáp số: 25 giờ
- Bài 4: 
 HS làm bài
Bài giải
Số lít dầu 10 can đựng được là:
5 x 10 = 50 (l)
Đáp số: 50 lít dầu
T3+4.Tập đọc: CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG (2tiết)
 I. Mục tiêu :
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ ; đọc rành mạch được toàn bài.
- Hiểu lời khuyên từ câu chuyện : hãy để cho chim được tự do ca hát, bay lượn; để cho hoa được tự do tắm nắng mặt trời ( trả lời được câu hỏi 1, 2, 4, 5 ).
* KNS: KN xác định giá trị; KN thể hiện sự thông cảm; KN tư duy phê phán.
* Nội dung tích hợp BVMT:
- Gv hướng dẫn HS nêu ý nghĩa của câu chuyện; Cần yêu quý những sự vật trong môi trường thiên nhiên quanh ta để cuộc sống thêm đẹp đẽ và có ý nghĩa. Từ đó góp phần ý thức BVMT.
- Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường thiên nhiên.
 II. Đồ dùng dạy học
- GV: bài dạy, tranh minh hoạ
- HS: xem bài trước
 III. Hoạt động dạy học 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: 
 - Gọi 2 HS đọc lại bài “Vè chim” và trả lời câu hỏi SGK.
 - GV nhận xét .
2. Bài mới:Giới thiệu , ghi mục bài
 HĐ1:Luyện đọc
 - GV đọc mẫu toàn , hd đọc đúng
+ Đọc đoạn kết hợp sửa lỗi phát âm, giải thích nghĩa từ
- Đọc từng đoạn trước lớp:
- HD HS ngắt giọng các câu. 
 . Chợt thấy một người thợ săn / chúng cuống quýt nấp vào một cái hang// (giọng hồi hợp, lo sợ)
 . Chồn bảo gà rừng : “ Một trí khôn của cậu còn hơn cả trăm trí khôn của mình // (giọng cảm phục, chân thành)
 - Yêu cầu HS đọc phần chú giải SGK
 - Giảng thêm “mẹo” là mưu kế
+ Đọc từng đoạn trong nhóm
+Đọc toàn bài
HĐ2:Tìm hiểu bài:
- Cho HS đọc từng đoạn và trả lời:
?Tìm những câu nói lên thái độ của chồn và gà rừng
?Khi gặp nạn, chồn như thế nào?
?Gà rừng nghĩ ra gì để cả hai thoát nạn?
?Em hãy chọn tên cho câu chuyện theo gợi ý
- GV tổng kết HD nêu ND bài (HSG)
? Em hãy đặt tên khác cho truyện
 - GV nhận xét .
 HĐ3: Luyện đọc lại
- Giới thiệu đoạn luyện đọc
-HD cách đọc hay 
-Tổ chức đọc bài
-Nhận xét .
3 Củng cố - Dặn dò: 
 -Nhận xét tiết học
- HS đọc bài và trả lời câu hỏi
-HS đọc từng đoạn lần 1, kết hợp đọc từ khó:cuống quýt, buồn bã, quẳng, thình lình, vùng chạy, nhảy vọt, reo lên .
-Nối tiếp nhau đọc từng đoạn lần 2
- Đọc từ chú giải: ngầm, cuống quýt, đắn đo, thình lình.
-Nhóm 2 bàn đọc , 3 HS đọc thi trước lớp
- 1 hs đọc cả bài
-Chồn vẫn ngầm coi thường bạn. Ít thế sao. Mình thì có hàng trăm.
-Khi gặp nạn. Chồn rất sợ hãi và chẳng nghĩ ra được điều gì
-Gà rừng giả chết, rồi vùng chạy để đánh lạc hướng người thợ săn, tạo thời cơ cho chồn ra khỏi hang
-HS chọn tên – HS thảo luận chọn tên truyện
-HSG: nêu cách đọc hay
HS đọc diễn cảm
 Chiều Thứ hai, ngày 28 tháng 01 năm 2019
T2. Đạo đức: BIẾT NÓI LỜI YÊU CẦU, ĐỀ NGHỊ (TIẾT 1)
 I. Mục tiêu: 
- Biết một số yêu cầu, lịch sự.
- Bước đầu biết được ý nghĩa của việc sử dụng những lời yêu cầu, đề nghị lịch sự.
- Biết sử dụng lời yêu cầu, đề nghị phù hợp trong các hình huống đơn giản, thường gặp hằng ngày
- Mạnh dạn khi nói lời yêu cầu, đề nghị phù hợp trong các tình huống thường gặp hằng ngày.
 II. Chuẩn bị: Phiếu thảo luận nhóm; Vở BT đạo đức
 III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định:
2. Bài cũ : Kiểm tra vở bài tập.
3. Bài mới:Giới thiệu , ghi mục bài
 HĐ1: Đóng vai thể hiện hành vi
-Gọi 2 em lên bảng đóng kịch theo tình huống sau. Yêu cầu cả lớp theo dõi.
Giờ tan học đã đến. Trời mưa to. Ngọc quên không mang áo mưa. Ngọc đề nghị Hà:
+ Bạn làm ơn cho mình đi chung áo mưa với. + Mình quên không mang.
Đặt câu hỏi cho HS khai thác mẫu hành vi:
Kết luận: Để đi chung áo mưa với Hà, Ngọc đã biết nói lời đề nghị rất nhẹ nhàng, lịch sự thể hiện sự tôn trọng Hà và tôn trọng bản thân.
HĐ2: Đánh giá hành vi
- Y/c HS quan sát tranh nhận xét hành vi trong tranh. Nội dung thảo luận của các nhóm như sau:
+ Nhóm 1 – tranh 1
+ Nhóm 2 –tranh 2
+ Nhóm 3- tranh 3
 - Kết luận “... phải nói lời tử tế.” Là anh, muốn mượn đồ chơi của em cũng cần phải nói lời yêu cầu, dề nghị
HĐ3: Nói lời đề nghị, yêu cầu
- Yêu cầu HS suy nghĩ và viết lại lời đề nghị của em với bạn .
* Kết luận: Khi muốn nhờ ai đó một việc gì các em cần nói lời đề nghị yêu cầu một cách chân thành, nhẹ nhàng, lịch sự. Không tự ý lấy đồ của người khác để sử dụng khi chưa được phép.
3. Củng cố- Dặn dò:
- GV nhận xét tiết học
-Hát
-2 HS đóng vai theo tình huống có mẫu hành vi. Cả lớp theo dõi.
Nghe và trả lời câu hỏi.
+ Trời mưa to, Ngọc quên không mang áo mưa.
+ Ngọc đề nghị Hà cho đi chung áo mưa.
- 3 đến 5 HS nói lại.
- Giọng nhẹ nhàng, thái độ lịch sự.
- Cả lớp chia thành 4 nhóm, tổ chức thảo luận. Kết quả thảo luận có thể đạt được:
- Các nhóm trình bày kết quả thảo luận
- Viết lời yêu cầu đề nghị thích hợp vào giấy.
- Thực hành đóng vai và nói lời đề nghị yêu cầu.
- Một số cặp trình bày, cả lớp theo dõi và nhận xét.
- HS nghe
T3. Tự nhiên và xã hội Bài 21 : CUỘC SỐNG XUNG QUANH
 I.Mục tiêu 
-Nêu được một số nghề nghiệp chính và hoạt động sinh sống của người dân nơi Học sinh ở.
-Mô tả được một số nghề nghiệp, cách sinh hoạt của người dân vùng nông thôn hay thành thị.
 -Tìm kiếm và xử lý thông tin, quan sát về nghề nghiệp của người dân ở địa phương.Kỹ năng tìm kiếm và xử lý thông tin: phân tích, so sánh nghề nghiệp của người dân ở thành thị và nông thôn.
- Phát triển kỹ năng hợp tác trong quá trình thực hiện công việc.
 II. CÁC PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC.
-Tranh, ảnh trong SGK trang 45 – 47. Một số tranh ảnh về các nghề nghiệp (HS sưu tầm). Một số tấm gắn ghi các nghề nghiệp.
 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động 
2. Bài cũ: An toàn khi đi các phương tiện giao thông.
+Để đảm bảo an toàn, khi ngồi sau xe đạp, xe máy em phải làm gì? Khi đi trên ô tô, tàu hỏa, thuyền bè em phải làm sao?
+Khi đi xe buýt, em tuân thủ theo điều gì?
-GV nhận xét.
3. Bài mới 
a. Khám phá 
-Cuộc sống xung quanh.
b. Kết nối
Hoạt động 1: Kể tên một số ngành nghề 
-Hỏi: Bố mẹ và những người trong họ hàng nhà em làm nghề gì?
Hoạt động 2: Quan sát và kể lại những gì bạn nhìn thấy trong hình
-Yêu cầu: Thảo luận nhóm để quan sát và kể lại những gì nhìn thấy trong hình.
 Hoạt động 3: Nói tên một số nghề của người dân qua hình vẽ.
-Hỏi: Em nhìn thấy các hình ảnh này mô tả những người dân sống vùng miền nào của Tổ quốc?
(Miền núi, trung du hay đồng bằng?)
-Yêu cầu: Thảo luận nhóm để nói tên ngành nghề của những người dân trong hình vẽ trên.
-Hỏi: Từ những kết quả thảo luận trên, các em rút ra được điều gì? (Những người dân được vẽ trong tranh có làm nghề giống nhau không? Tại sao họ lại làm những nghề khác nhau?)
-GV kết luận: Như vậy, mỗi người dân ở những vùng miền khác nhau của Tổ quốc thì có ngành nghề khác nhau.
Hoạt động 4: Thi nói về ngành nghề
-Yêu cầu HS các nhóm thi nói về các ngành nghề thông qua các tranh ảnh mà các em đã sưu tầm được.
Cách tính điểm:
+ Nói đúng về ngành nghề: 5 điểm
+ Nói sinh động về ngành nghề đó: 3 điểm
+ Nói sai về ngành nghề: 0 điểm
-Cá nhân (hoặc nhóm) nào đạt được số điểm cao nhất thì là người thắng cuộc, hoạt động tiếp nối.
 4.Củng cố – Dặn dò 
-GV nhận xét cách chơi, giờ học
-Dặn dò HS sưu tầm tranh chuẩn bị tiếp cho bài sau.
Hát
 -Để đảm bảo an toàn, khi ngồi sau xe đạp, xe máy phải bám chắc người ngồi phía trước. Không đi lại, nô đùa khi đi trên ô tô, tàu hỏa, thuyền bè. Không bám ở cửa ra vào, không thò đầu, thò tay ra ngoài, khi tàu xe đang chạy.
- Khi đi xe buýt, chờ xe ở bến và không đứng sát mép đường. Đợi xe dừng hẳn mới lên xe. Không đi lại, thò đầu, thò tay ra ngoài trong khi xe đang chạy. Khi xe dừng hẳn mới xuống và xuống ở phía cửa phải của xe.
-Cá nhân HS phát biểu ý kiến.
Chẳng hạn: 
+ Bố em là bác sĩ.
+ Mẹ em là cô giáo.
+ Chú em là kĩ sư.
-Các nhóm HS thảo luận và trình bày kết quả.
- Chẳng hạn:
+ Hình 1: Trong hình là một phụ nữ đang dệt vải. Bên cạnh người phụ nữ đó có rất nhiều mảnh vải với màu sắc sặc sỡ khác nhau.
+ Hình 2: Trong hình là những cô gái đang đi hái chè. Sau lưng cô là các gùi nhỏ để đựng lá chè.
+ Hình 3: 
-HS thảo luận cặp đôi và trình bày kết quả.
Chẳng hạn:
+ Hình 1, 2: Người dân sống ở miền núi.
+ Hình 3, 4: Người dân sống ở trung du.
+ Hình 5, 6: Người dân sống ở đồng bằng.
+ Hình 7: Người dân sống ở miền biển.
-HS thảo luận nhóm và trình bày kết quả.
Chẳng hạn:
+ Hình 1: Người dân làm nghề dệt vải.
+ Hình 2: Người dân làm nghề hái chè.
+ Hình 3: Người dân trồng lúa.
+ Hình 4: Người dân thu hoạch cà phê.
+ Hình 5: Người dân làm nghề buôn bán trên sông-
-Cá nhân HS phát biểu ý kiến.
Chẳng hạn: 
+ Rút ra kết luận: Mỗi người dân làm những ngành nghề khác nhau.
+ Rút ra kết luận: Mỗi người dân ở những vùng miền khác nhau, làm những ngành nghề khác nhau.
 - HS thi đua.
 Sáng Thứ ba, ngày 29 tháng 01 năm 2019
T1.Kể chuyện: CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG
 I.Mục tiêu:
- Dựa vào gợi ý, kể lại được từng đoạn câu chuyện.
- HSKG: Kể lại được toàn bộ câu chuyện(BT2).
 II. Chuẩn bị:
-GV: Bảng phụ ghi các gợi ý tóm tắt của từng đoạn truyện.
 III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài cũ: 
Gọi 2 HS lên bảng kể lại chuyện:Ông Mạnh thắng Thần Gió
-Yêu cầu HS dưới lớp nhận xét 
2. Bài mới: Giới thiệu , ghi mục bài.
HĐ1: Hướng dẫn kể từng đoạn truyện 
+Đoạn 1
- Đoạn 1 của chuyện nói về nội dung gì?
- Bông cúc trắng mọc ở đâu?
- Bông cúc trắng đẹp ntn? 
- Chim sơn ca đã làm gì và nói gì với bông hoa cúc trắng?
- Bông cúc vui ntn khi nghe chim khen ngợi?
- Dựa vào các gợi ý trên hãy kể lại nội dung đoạn 1.
+Đoạn 2
- Hỏi: Chuyện gì đã xảy ra vào sáng hôm sau?
- Nhờ đâu bông cúc trắng biết được sơn ca bị cầm tù?
- Bông cúc muốn làm gì?
- Hãy kể lại đoạn 2 dựa vào những gợi ý trên.
+Đoạn 3
- Chuyện gì đã xảy ra với bông cúc trắng ?
- Khi cùng ở trong lồng chim, sơn ca và bông cúc thương nhau ntn?
- Hãy kể lại nội dung đoạn 3.
+Đoạn 4
- Thấy sơn ca chết, các cậu bé đã làm gì?
- Các cậu bé có gì đáng trách?
- Yêu cầu 1 HS kể lại đoạn 4. 
* Y/c HS kể trong nhóm từng đoạn
* Thi kể chuyện trước lớp
- GV nxét
HĐ2: Kể toàn bộ câu chuyện (HS khá, giỏi)
- Gọi HS khá giỏi kể
- Nhận xét
3 Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
Hát
- 2 HS lên bảng nối tiếp nhau kể lại câu chuyện Ông Mạnh thắng Thần Gió.
- Nhận xét .
- Về cuộc sống tự do và sung sướng của chim sơn ca và bông cúc trắng.
- Bông cúc trắng mọc ngay bên bờ rào.
- Bông cúc trắng thật xinh xắn.
- Chim sơn ca nói “Cúc ơi! Cúc mới xinh xắn làm sao!” và hót véo von bên cúc.
- Bông cúc vui sướng khôn tả khi được chim sơn ca khen ngợi.
- HS kể theo gợi ý trên bằng lời của mình. 
- Chim sơn ca bị cầm tù.
- Bông cúc nghe thấy tiếng hót buồn thảm của sơn ca.
- Bông cúc muốn cứu sơn ca.
- 1 HS kể lại đoạn 2. 
- Bông cúc đã bị hai cậu bé cắt cùng với đám cỏ bên bờ rào bỏ vào lồng chim.
- Chim sơn ca dù khát phải vặt hết nắm cỏ, vẫn không đụng đến bông hoa. Còn bông cúc thì toả hương thơm ngào ngạt để an ủi sơn ca. Khi sơn ca chết, cúc cũng héo lả đi và thương xót.
1 HS kể lại đoạn 3. 
- 1 HS kể lại đoạn 4 
- 4 HS thành một nhóm. Từng HS lần lượt kể trước nhóm của mình.
- HS thi kể
- HS khá, giỏi kể toàn bộ câu chuyện.
- HS nxét, bình chọn
 T2.Chính tả:(Nghe viết) : CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG
 I.Mục tiêu :
- Chép lại chính xác bài chính tả, trình bày đúng một đoạn xuôi có lời nói của nhân vật.
- Làm được BT2 a/b, hoặc BT chính tả phương ngữ do GV soạn.
 II.Chuẩn bị: bảng con
 III. Hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
 - Gọi HS lên bảng viết từ ngữ: sương mù, xương cá, đường xa, xem xiếc, chảy xiết.
 - Nhận xét .
2. Bài mới: Giới thiệu và ghi mục bài
 HĐ1: HD viết chính tả 
+ HD tìm hiểu ND:
 - GV đọc đoạn văn
 ? Đoạn này cho em biết gì về cúc và sơn ca?
+HD viết đúng:
? Đoạn chép có những dấu câu nào?
?Những chữ nào bắt đầu bằng r, tr, s
? Những chữ có dấu ngã
-Yêu cầu HS viết vào bảng con những từ dễ sai.
+HS viết bài :
 - GV theo dõi – uốn nắn
+Chấm – chữa bài
 HĐ2:HD HS làm bài tập:
Bài2a
 - GV chia lớp thành các nhóm nhỏ, phát bút dạ và giấy khổ to cho các nhóm thi tìm đúng nhanh, nhiều từ.
 - GV nhận xét, kết luận nhóm thắng cuộc
VD: 
a) Những từ chỉ loài vật
 + Tiếng bắt đầu bằng âm ch:
 + Tiếng bắt đầu bằng âm tr :
b) Từ chỉ vật hay việc
 + Tiếng có vần uốt
 + Tiếng có vần uôc
 - Bài3a
- GV nêu hiệu lệnh
 - GV lấy ( bảng có lời giải đúng, sai) cho HS xem. – nhận xét sửa chữa, kết luận lời giải đúng
3. Củng cố – dặn dò: 
 - GV nhận xét tiết học,
- 3 Hs lên bảng lài bài
-HS lặp lại tựa bài.
-2HS nhìn bảng đọc lại
-Cúc và sơn ca sống vui vẻ, hạnh phúc trong những ngày được tự do.
+Dấu phẩy, dấu chấm, dấu hai chấm, dấu gạch ngang, dấu chấm than.
Rào, rằng, trắng, trời, sơn, sà, sung sướng
Giữa, cỏ, tả, mãi, thẳm
HS viết bảng con: sung sướng, véo von, xanh thẳm, sà xuống
HS chép bài
Bài 2a
HS làm vào VBT
Đại diện nhóm lên dán kết quả lên bảng lớp – đọc kết quả
+Chào mào, chích choè 
+Trâu, cá trê, trai 
+Tuốt lúa, chải chuốt, nuốt 
+Ngọn đuốc, vĩ thuốc, luộc 
Bài 3a
- HS viết lời giải vào bảng con.
a) Chân trời: (chân mây)
b) Thuộc ( thuộc bài)
T3.Toán: ĐƯỜNG GẤP KHÚC – ĐỘ DÀI ĐƯỜNG GẤP KHÚC
 I. Mục tiêu :
- Nhận biết được và gọi đúng tên đường gấp khúc.
- Nhận biết độ dài đường gấp khúc.
- Biết tính độ dài đường gấp khúc khi biết tính độ dài mỗi đoạn thẳng của nó.
 II. Đồ dùng dạy học
-GV: mô hình đường gấp khúc
-HS: dụng cụ học toán
 III.Hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
 - Gọi vài HS đọc bảng nhân 5.
 - Nhận xét ghi điểm cho từng em.
2. Bài mới: Giới thiệu , ghi mục bài . 
 HĐ1:Giới thiệu đường gấp khúc ABCD 
( như phần bài học SGK) 
-GV vẽ đường gấp khúc giới thiệu: Đây là đường gấp khúc ABCD
-GV HD HS nhận dạng đường gấp khúc ABCD
 + Đường gấp khúc này có mấy đoạn thẳng
 + Đó là đoạn thẳng nào?
 + B là điểm gì của hai đoạn thẳng AB và BC?
 + C là điểm chung của đoạn thẳng nào?
-GV HD tiếp đọ dài từng đoạn gấp khúc ABCD và nêu:
 + Đường gấp khúc này gồm 3 đoạn thẳng.
-Yêu cầu HS nhìn vào số đo của từng đoạn trên hình vẽ và hỏi :
 + Đoạn AB dài mấy cm?
 + Đoạn BC dài mấy cm?
 + Đoạn CD dài mấy cm?
 + Vậy muốn tìm độ dài đường thẳng gấp khúc ta phải làm sao?
- GV:Độ dài đường gấp khúc ABCD là tổng độ dài các đoạn thẳng AB, BC, CD
 2cm + 4cm+ 3cm = 9cm
 Vậy độ dài đường gấp khúc ABCD là 9cm
 HĐ2:Thực hành :
Bài 1:
-HD tìm hiểu bài tập
-Nhận xét , chữa bài. Khắc sâu kiến thức
 Bài 2 : 
-HD tìm hiểu bài mẫu 
-HS làm bài còn lại
-Nhận xét , chữa bài
Bài 3 : 
-HS đọc đề rồi làm bài
-HD làm bài , 1 S lên bảng .
-Chữa bài .
3. Củng cố - Dặn dò: 
 - Nhận xét tiết học.
- 3 Hs đọc lại bảng nhân
-HS đọc đường gắp khúc ABCD
-Có 3 đoạn thẳng
AB, BC, CD
B là điểm chung
C là điểm chung đoạn BC, CD.
HS nhận xét từng độ dài đoạn thẳng 
 - Đoạn AB dài 2cm
 - Đoạn BC dài 4cm
 - Đoạn CD dài 3cm
 Từ đó HS liên hệ sang độ dài đường gấp khúc
 - Gọi vài em nhắc lại rồi yêu cầu HS tính.
Bài 1: 
-HS có thể nối theo các cách khác nhau, mỗi cách 1 đường gấp khúc.
Bài 2 Giải:
Mẫu: Độ dài đường GK MNPQ
 3 +2 +4 = 9 (cm)
 ĐS : 9 cm
 b/ Độ dài đường GK ABC :
5 + 4 = 9 cm
ĐS : 9 cm
Bài 3 Giải
Độ dài đoạn dây đồng
4 + 4 + 4 = 12 cm
ĐS : 12 cm
 Chiều Thứ ba, ngày 29 tháng 01 năm 2019
T1.Tập đọc : VÈ CHIM
 I. Mục tiêu :
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng nhịp khi đọc các dòng trong bài vè.
- Hiểu nội dung : Một số loài chim cũng có đặc điểm, tính nết giống như con người. 
 ( trả lời được câu hỏi 1, 3 ; học thuộc lòng được 1 đoạn trong bài vè )
 II.Chuẩn bị: tranh minh hoạ
 III.Hoạt đông dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
 - Gọi 2 HS đọc và trả lời câu hỏi SGK bài “ Thông báo của thư viện vườn chim”
 - GV nhận xét.
2. Bài mới: Giới thiệu :ghi tựa bài .
HĐ1:Luyện đọc
- GV đọc mẫu toàn bài (như mục tiêu) – nhấn giọng ở những từ ngữ lon ton – gà mới nở – nhảy – xinh xinh – linh tinh – liếu điếu .
 -Luyện đọc kết hợp sữa lỗi phát âm và giải nghĩa từ.
-HD ngắt nghỉ cuối dòng thơ
- Gọi 1 em đọc phần chú giải
-Đọc trong nhóm.
-Đọc cả bài
 HĐ2:Tìm hiểu bài
+ Tìm tên các loài chim trong bài
+ Để gọi chim sáo “tác giả” đã dùng từ gì?
- Tương tự như vậy hãy tìm các từ gọi tên các loài chim khác.
- Con gà có đặc điểm gì?
- Chạy lon xon có nghĩa là gì?
- Tương tự như vậy hãy tìm các từ chỉ đặc điểm của từng loài chim.
- Theo con, việc tác giả dân gian dùng các từ để gọi người, các đặc điểm của người để kể về các loài chim có dụng ý gì?
+ Em thích con chim nào trong bài nhất? Vì sao?
HĐ3:Luyện đọc lại và HTL bài vè:
GV HD HS HTL bài vè – xoá dần các điểm tựa để HS HTL
HS thi HTL từng đoạn, cả bài
 3. Củng cố ,dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Hs đọc bài và trả lời câu hỏi
4HS nối tiếp nhau đọc đoạn trong bài.
HS luyện đọc: lon ton, sáo xinh, liếu điếu, mách lẻo, lân la, buồn ngủ .
-HS nối tiếp từng đoạn trước lớp
-HS đọc chú giải
-Đọc trong nhóm nhóm bàn, đọc trước lớp
-1 HS đọc cả bài
- HS đọc thầm TLCH
+ Các loài chim được nói đến trong bài là: gà, sáo, liếu điếu, chìa vôi, chèo bẻo, khách, chim sẻ, chim sâu, tu hú, cú mèo.
+ Từ: em sáo.
- Con liếu điếu, cậu chìa vôi, chim chẻo bẻo (sẻ, sâu), thím khách, cô, bác.
- Con gà hay chạy lon xon.
- Chạy lon xon là dáng chạy của các con bé.
- HS trả lời theo y/c
- Học thuộc lòng, sau đó thi đọc thuộc lòng bài thơ.
T3.Tự học: HOÀN THÀNH TRONG NGÀY 
I.Mục tiêu:
- Giúp HS hoàn thành các bài tập Toán , TV trong ngày.
- Giáo dục học sinh ý thức tự giác trong học tập.
II. Chuẩn bị:
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
Tiếng Việt
-GV kiểm tra việc hoàn thành bài tập của học sinh và động viên học sinh hoàn thành xong bài tập. 
Toán:
-Giúp một số HS chưa hoàn thành các bài 
tập toán 
-GV nhận xét 
-HS ......................................................
.............................................................
-Hoàn thành bài tập:............................
............................................................
 Sáng Thứ tư, ngày 30 tháng 01 năm 2019
T1. Luyện từ và câu: TỪ NGỮ VỀ CHIM CHÓC. 
 ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI Ở ĐÂU?
 I. Mục tiêu :
- Xếp được tên một số loài chim theo nhóm thích hợp (BT1).
- Biết đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ ở đâu ( BT2, BT3 ).
 II. Đồ dùng dạy học
GV: bài dạy, tranh ảnh đủ 9 loài chim : cánh cụt, tu hú ..
HS: xem bài trước
 III. Hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
 - GV KT 2 cặp HS đặt và trả lời câu hỏi với các cụm từ khi nào, bao giờ, lúc nào, tháng nào .
 + Bao giờ mẹ bạn đưa bạn đi công viên?
 + Chủ Nhật này mẹ đưa tớ đi công viên.
 - Nhận xét và ghi điểm
2. Bài mới: Giới thiệu , ghi mục bài 
 HD làm bài tập.	
 Bài1 - Yêu cầu 1 em đọc BT1.
 - GV phát bút dạ cho HS làm bài
 - Lớp và GV nhận xét chốt lại lời giải đúng
Gọi tên theo hình dáng
Gọi tên theo tiếng kêu
Gọi tên cách kiếm mồi
M: Chim cánh cụt 
 Vàng anh
 Cú mèo
M: Tu hú
 Cuốc
 Quạ
M: Bói cá
 Chim sâu
 Gõ kiến
Bài 2 : 
Yêu cầu HS đọc thành tiếng cả bài
Yêu cầu HS thảo luận từng cặp
Cả lớp và GV nhận xét chốt lại lời giải đúng
Bài 3:
 - GV nhắc HS lưu ý: trước khi đặt câu hỏi có cụm từ ở đâu, các em cần xác định bộ phận nào trong câu trả lời cho câu hỏi ở đâu
 3. Củng cố, Dặn dò: 
 - Nhận xét tiết học.
- Hs làm bài
- Nhận xét
Bài1 
-Các nhóm dán bài lên bảng lớp, đọc kết quả
Bài 2
1 em đọc – lớp đọc thầm theo
HS1 : Bông cúc trắng mọc ở đâu?
HS 2: Bông cúc trắng mọc ở giữa đám cỏ dại 
Chim sơn ca bị nhốt trong lồng
Em làm thẻ mượn sách ở thư viện trường
Bài 3
HS thực hành đôi. 1 em đọc câu kể, 1 em đặt câu hỏi có cụm từ ở đâu cho câu chuyện kể đó.
Lời giải:
Sao chăm chỉ mọc ở đâu?
Em ngồi học ở đâu?
Sách của em để ở đâu?
T2.Tập viết: CHỮ HOA R
 I.Mục tiêu :
-Viết đúng chữ hoa R (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ) ; chữ và câu ứng dụng : Ríu ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Ríu rít chim ca ( 3 lần ).
 II. Đồ dùng dạy học : chữ mẫu , bảng con
 III. Hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài cũ 
-Yêu cầu viết: Q 
 - Hãy nhắc lại câu ứng dụng. Quê hương tươi đẹp
- GV nhận xét.
2 Bài mới Giới thiệu ghi mục bài
HĐ1: Hướng dẫn viết bảng 
+Chữ R cao mấy li? 
-Nêu cấu tạo chữ R, gồm mấy nét?
- GV chỉ vào chữ R và miêu tả: 
-GV hướng dẫn cách viết:
- GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết.
-HS viết bảng con.
-GV nhận xét uốn nắn.
+Hướng dẫn viết câu ứng dụng.
-Giới thiệu câu: Ríu rít chim ca.
-Quan sát và nhận xét:
-Nêu độ cao các chữ cái.
- GV viết mẫu chữ: Ríu lưu ý nối nét R và iu.
-HS viết bảng con: Ríu 
- GV nhận xét và uốn nắn.
HĐ2: Viết vào vở
GV nêu yêu cầu viết.
GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém.
Chấm, chữa bài.
GV nhận xét chung.
3. Củng cố - Dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- HS viết bảng con.
- HS nêu câu ứng dụng.
- HS quan sát.
- 2 nét
- HS quan sát
- HS viết bảng con
- HS đọc câu ứng dụng
- R : 5 li, h : 2,5 li, t : 2 li, r: 1,25 li
- i, u, c, m, a : 1 li
- Dấu sắc (/) trên i
- HS viết bảng con
- Vở Tập viết
- HS viết vở
T3. Thủ công Bài : GẤP, CẮT, DÁN PHONG BÌ ( tiết 1)
 I. Mục tiêu
Biết cách gấp , cắt , dán phong bì.
Gấp, cắt, dán được phong bì. Nếp gấp, đường cắt, đường dán tương đối phẳng, thẳng. Phong bì có thể chưa cân đối.
Thích làm phong bì để sử dụng.
* Với HS khéo tay :
Gấp, cắt, dán được phong bì .Nếp gấp, đường cắt, đường dán thẳng, phẳng. Phong bì cân đối.
 II. Chuẩn bị
•Phong bì mẫu. Mẫu thiệp chúc mừng.
Quy trình gấp, cắt, dán phong bì.
Giấy trắng hoặc giấy màu. Kéo, bút màu. 
Giấy thủ công, vở.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
 HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra 
Kiểm tra đồ dùng học tập 
2. Bài mới : 
a)Giới thiệu bài. Gấp, cắt, dán phong bì
Nghe – nhắc lại
b)Hướng dẫn các hoạt động:
Hoạt động 1 : Quan sát, nhận xét.
Phong bì có hình gì ?
Mặt trước mặt sau của phong bì như thế nào ?
Quan sát.
Hình chữ nhật.
Mặt trước ghi “người gửi”, “người nhận”; Mặt sau dán theo 2 cạnh để đựng thư, thiệp chúc mừng. Sau khi cho thư vào phong bì, người ta dán nốt cạnh còn lại.
Hoạt động 2 :
Hướng dẫn mẫu.
Bước 1 : Gấp phong bì.
Lấy tờ giấy gấp thành hai phần theo chiều rộng như H1 sao cho mép dưới của tờ giấy cách mép trên khoảng 2 ô, được H2.
Gấp hai bên H2, mỗi bên vào khoảng 1 ô rưởi để lấy đường dấu gấp.
Mở hai đường mới gấp ra, gấp chéo bốn góc như H3 để lấy đường dấu gấp.
Theo dõi .
Bước 2 : Cắt phong bì.
Mở tờ giấy ra, cắt theo đường dấu gấp để bỏ những phần gạch chéo ở H4 được H5.
Bước 3 : Dán thành phong bì.
Gấp lại theo các bước gấp ở hình 5, dán hai mép bên và gấp mép trên theo đường dấu gấp (H6) ta được chiếc phong bì.
Hoạt động 3 :
Tổ chức thực hành theo nhóm
Theo dõi giúp đỡ học sinh hoàn thành sản phẩm.
Thực hành.
HS thực hành theo nhóm.
Chọn những sản phẩm đẹp tuyên dương.
Đánh giá sản phẩm của học sinh.
3. Nhận xét – Dặn dò.
Nhận xét về tinh thần, thái độ, kết quả học tập của HS.
- Dặn dò chuẩn bị bài sau 
T4.Toán: LUYỆN TẬP
 I. Mục tiêu :
- Biết tính độ dài đường gấp khúc
- Bài 3 dành cho HS khá giỏi.
 II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ
 III.Hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ:
 Chấm điểm VBT ở nhà của HS 
 Nhận xét và ghi điểm.
2. Bài mới: Giới thiệu , ghi mục bài
Bài 1: 
-Cho HS đọc yêu cầu BT1
 ? Độ dài đường gấp khúc chính là tổng độ dài của những đoạn thẳng nào?
-GV tổ chức chữa bài.
 Bài 2:
Yêu cầu HS tự đọc đề bài .
? Đường bò của ốc sên có dạng gì?(đường gấp khúc)
? Đoạn đường đó gồm những đoạn nào , độ dài từng đoạn thẳng bao nhiêu ?(HSY)
+ 1 em lên bảng – lớp làm VBT
 + GV nhận xét , chữa bài
Bài 3: yêu cầu HS tự đọc tên đường gấp khúc. Lớp – GV nhận xét .
3. Củng cố - Dặn dò: 
 - Nhận xét tiết học
Bài 1:HS đọc.
 Giải
Độ dài đường gấp khúc là :
12 + 15 = 27 (cm)
 ĐS: 27 cm
Độ dài đường gấp khúc:
10 + 14 + 9 = 33 (dm)
 ĐS : 33 dm
Bài 2 Giải 
 Con ốc sên bò đoạn đường là: 
 5 + 2 + 7 = 14 (dm)
 ĐS: 14 dm
Bài 3
a ,Đường gấp khúc gồm 3 đoạn thẳng ABCD
b ,Đường gấp khúc gồm 2 đoạn thẳng ABC và BCD.
T5.Tự học: HOÀN THÀNH TRONG NGÀY 
I.Mục tiêu:
- Giúp HS hoàn thành các bài tập Toán , TV trong ngày.
- Giáo dục học sinh ý thức tự giác trong học tập.
II. Chuẩn bị:
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
Tiếng Việt
-GV kiểm tra việc hoàn thành bài tập của học sinh và động viên học sinh hoàn thành xong bài tập. 
Toán:
-Giúp một số HS chưa hoàn thành các bài 
tập toán 
-GV nhận xét 
-HS ......................................................
.............................................................
-Hoàn thành bài tập:............................
............................................................
 Chiều Thứ năm, ngày 31 tháng 1 năm 2019
T1.Toán: LUYỆN TẬP CHUNG
 I. Mục tiêu
- Thuộc bảng nhân 2, 3, 4. 5 để tính nhẩm.
- Biết tính giá trị của biểu thức số có hai dáu phép tính nhân và cộng hoặc trừ trong trường hợp đơn giản.
- Biết giải bài toán có một phép nhân.
- Biết tính độ dài đường gấp khúc.
- BT 5( b) dành cho HS khá giỏi.
 II. Đồ dùng dạy học
GV: bài dạy
HS: dụng cụ học toán.
 III. Hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài cũ
 - Gọi 2 HS lên bảng đọc thuộc lòng bảng nhân 2, nhân 3, nhân 4, nhân 5. 
-Nhận xét .
2. Bài mới : Giới thiệu , ghi mục bài
Bài 1: 
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Cho HS làm bài rồi chữa bài.
- Nhận xét, củng cố kt..
Bài 3: 
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Cho HS làm bài 
- Nhận xét ,Củng cố cách thực hiện
 Bài 4: 
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Cho HS tự làm bài rồi chữa bài. Khi chữa bài, GV gợi ý để HS nhớ lại: Một đôi đũa có 2 chiếc đũa.
- GV chấm, chữa bài
Bài 5: 
- Cho HS nêu cách tính độ dài đường gấp khúc (tính tổng độ dài của các đọan tạo thành đường gấp khúc) rồi tự làm bài và chữa 
- Nhận xét, Củng cố cách tính độ dài đường gấp khúc
 3. Củng cố - Dặn dò
 - Nhận xét tiết học.
- 2 HS lên bảng trả lời, cả lớp theo dõi và nhận xét 
Bài 1: 
- 1 HS đọc; cả lớp đọc thầm
2 x 6 = 12 2 x 8 = 16
3 x 6 = 18 3 x 8 = 24
4 x 6 = 24 4 x 8 = 32
5 x 6 = 30 5 x 8 = 40
 Bài 3: 
- HS làm bài theo mẫu rồi chữa bài.
a/ 5 x 5 + 6 = 25 + 6
 = 31
b/ 4 x 8 – 17 = 32 – 17 
 = 15
c/ 2 x 9 – 18 = 18 – 18
 = 0
Bài 4 
1 HS đọc; cả lớp đọc thầm
- HS làm bài rồi chữa bài.
 Bài giải
7 đôi đũa có số chiếc đũa là:
2 x 7= 14 (chiếc đũa)
	Đáp số: 14 chiếc đũa
Bài 5: 
Bài giải
a/ Độ dài đường gấp khúc là:
3 + 3 + 3 = 9 (cm)
Đáp số: 9cm
- HS nxét, sửa bà
T2. Luyện Tiếng Việt: TỪ NGỮ VỀ CHIM CHÓC. 
 ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI: Ở ĐÂU ?
 I. Mục tiêu: 
+Giúp học sinh.
- Biết thêm tên một số loài chim, một số thành ngữ về loài chim.
- Luyện đặt và trả lời câu hỏi: ở đâu ?.
 II. Hoạt động dạy học:
1. Hướng dẫn học sinh luyện tập.
Câu1. Em hãy chọn tên loài chim thích hợp để điền vào chỗ trống dưới đây ( vẹt, quạ, cú, khướu, cắt )
a. Đen như ..
b. Hôi như 
c. Nhanh như .
d. Nói như .
e. Hót như 
- Giáo viên chấm, nhận xét.
Câu 2. Trả lời các câu hỏi sau:
H: Ông em trồng cây xoài ở đâu ?
H: Mẹ chọn những quả xoài chín vàng và to nhất bày ở đâu ?
Câu 3. Đặt câu hỏi có cụm từ ở đâu cho mỗi câu sau:
a. Đội văn nghệ tập ở nhà bạn Thanh.
Đội văn nghệ ?
b. Lan ngồi ở bàn cuối bên phải.
Lan ngồi ở ?
c. Con gấu bông của em để trên bàn.
Con gấu bông .?
- Giáo viên nhận xét , củng cố bài. 
2.Nhận xét tiết học.
-Học sinh tự điền vào vở
-1 HS lên bảng.
Câu 2
- Học sinh trả lời và ghi vào vở.
- Ông em trồng cây xoài trước sân. 
-Mẹ chọn những quả xoài chín vàng 
bày lên bàn thờ ông
- HS tự đặt câu hỏi rồi ghi vào vở.
-Đội văn nghệ tập ở đâu?
-Lan ngồi ở đâu?
-Con gấu bông để ở đâu?
T3.Tự học: HOÀN THÀNH TRONG NGÀY 
 I.Mục tiêu:
- Giúp HS hoàn thành các bài tập Toán , TV trong ngày.
- Giáo dục học sinh ý thức tự giác trong học tập.
 II. Chuẩn bị:
 III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
Tiếng Việt
-GV kiểm tra việc hoàn thành bài tập của học sinh và động viên học sinh hoàn thành xong bài tập. 
Toán:
-Giúp một số HS chưa hoàn thành các bài 
tập toán
- Làm thêm bài tập nâng cao: 
-GV nhận xét 
-HS ......................................................
.............................................................
-Hoàn thành bài tập:............................
............................................................
Bài 1:Tìm hai số có tích bằng 8 và tổng bằng 6.
Bài 2: Tìm hai số có tích bằng 10 và hiệu bằng 3.
Bài 3: Tìm hai số có tích bằng 3 và hiệu bằng 0.
 Sáng thứ sáu ngày 1 tháng 2 năm 2019
T2.Toán : LUYỆN TẬP CHU

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_cac_mon_lop_2_tuan_21.doc