Giáo án các môn lớp 2 - Tuần 4
T2.Toán: 29 + 5
I. Mục tiêu
+ Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 29+5.
+ Biết số hạng , tổng.
+ Biết nối các điểm cho sẵn để có hình vuông.
+ Biết giải bài toán bằng một phép cộng.
* Giáo dục: Học sinh có ý thức tự giác hoàn thành bài tập
II. Chuẩn bị.
- GV: 3 bó một chục que tính, 14 que tính rời, bảng gài, bảng phụ.
- HS: Que tính , vở bài tập, SGK.
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn lớp 2 - Tuần 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 4 Sáng Thứ hai ngày 28 tháng 9 năm 2020 T1. Giáo dục tập thể: SINH HOẠT DƯỚI CỜ T2.Toán: 29 + 5 I. Mục tiêu + Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 29+5. + Biết số hạng , tổng. + Biết nối các điểm cho sẵn để có hình vuông. + Biết giải bài toán bằng một phép cộng. * Giáo dục: Học sinh có ý thức tự giác hoàn thành bài tập II. Chuẩn bị. - GV: 3 bó một chục que tính, 14 que tính rời, bảng gài, bảng phụ. - HS: Que tính , vở bài tập, SGK. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ - Chữa bài tập - NX đánh giá. 2. Bài mới:Giới thiệu, ghi mục bài HĐ1. HD cách thực hiện cộng 29 + 5 -GV nêu đề toán: Có 29 que tính, thêm 5 que tình . Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính? + Để biết có tất cả bao nhiêu qeu tính em làm ntn? -GV cùng HS thao tác trên que tính .Lấy 29 que tính , lấy thêm 5 que tính .Tìm kết quả, nêu cách tìm ra kết quả đó 29 + 5 = 34 -HD làm dọc phép cộng 29 +5 -Nhận xét, chốt cách làm và kết quả đúng 9 cộng 5 bàng 14, viết 4 nhớ 1 + 29 5 34 2 thêm 1 bằng 3 , viết 3 HĐ2:Thực hành Bài 1.Tính -HS nêu yêu cầu - HS làm bảng con - Nhận xét đánh giá. Bài 2:( a,b) - Nêu yêu cầu -Nêu tên gọi thành phần của các phép tính cộng? -Nêu cách tính., làm vở -Chữa bài đúng , củng cố kt... Bài 3 - 2 HS lên bảng - Nêu tên các hình? 3. Củng cố, dặn dò - Nhận xét chung tiết học - 1 HS lên bảng làm 9 + 6 + 3 = 18 9 – 4 – 2 = 3 - HS nhắc lại ..Thực hiện cộng : 29 + 5 ..HS cùng thao tác theo GV .HS nêu... -HS nêu cách đặt tính , và thực hiện thứ tự - 2 HS lên bảng làm. Lớp làm bài vào vở. Bài 1 –HS nêu yêu cầu + 59 + 79 + 69 5 2 3 64 81 72 Bài 2 - 1 HS đọc yc + 59 + 19 6 7 65 26 - HS nêu lại cách đặt tính Bài 3 - Nêu yêu cầu : Nối các điểm để có hình vẽ - 2 HS lên bảng nối các điểm: ABCD Và NMPQ T3+4.Tập đọc: BÍM TÓC ĐUÔI SAM I. Mục tiêu: - Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm , dấu phẩy,giữa các cụm từ; bước đầu biết cách đọc rõ lời nhân vật trong bài. -Hiểu nội dung : không nên nghịch ác vơi bạn, cần đối sử tốt với các bạn gái ( trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa) - Giáo dục: Không nên nghịch ác với bạn II. Chuẩn bị - GV: Bảng phụ, tranh SGK - HS: SGK III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ. - Yêu cầu đọc bài “ Gọi bạn” - Vì sao Bê Vàng phải đi tìm cỏ ? - Nhận xét 2.Bài mới: Giới thiệu, ghi mục bài HĐ1: Luyện đọc - Đọc mẫu, HD đọc đúng... - Hướng dẫn bài đọc, giải nghĩa từ +Đọc từng câu kết hợp sữa lôĩ phát âm: Loạng choạng, ngã phịch, mỗi lần, ngượng nghịu. + Đọc từng đoạn - Bài chia làm mấy đoạn? YC đọc HS đọc nối tiếp đoạn - HD cách đọc câu dài - Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp đoạn kết hợp giải nghĩa rừ mới... - Đọc từng đoạn trong nhóm - Đọc thi giữa các nhóm - Đọc toàn bài HĐ2:Tìm hiểu bài H: Các bạn gái khen Hà ntn? H:Tuấn có hành động gì với bím tóc của bạn ? H: Em nghĩ ntn về trò đùa nghịch của Tuấn ? H: Hà có biểu hiện gì trước việc chọc ghẹo của Tuấn ? H: Thầy giáo làm cho Hà vui bằng cách nào H: Vì sao lời khen của thầy làm Hà nín và cười ngay? H: Thầy khuyên Tuấn điều gì? H: Nghe lời thầy Tuấn đã làm gì? H. Như thế nào là đối xử tốt? H: Câu chuyện này muốn nhắc nhở ta điều gì? HĐ3. Luyện đọc lại -HD đoạn luyện đọc - Thi đọc nhận xét đánh giá - GV nhận xét => ý nghĩa 3. Củng cố, dặn dò. *Liên hệ: Việc quan tâm , đối xử trong lớp - Nhận xét chung tiết học - 3 HS đọc thuộc - Lớp chú ý lắng nghe - Mỗi học sinh đọc nối tiếp 1 câu - 4 đoạn -HS đọc nối tiếp, lần 1 “ Ái chà chà// bím tóc đẹp quá !” - Vì vậy/ mỗi lần cậu kéo bím tóc cô bé lại loạng choạng / và cuối cùng ngã phịch suống đất // rồi vừa khóc em vừa đi mách thầy. Đừng khóc / tóc em đẹp lắm// -HS đọc nối tiếp, lần 2,3 - Đọc trong nhóm bàn, đọc thi trước lớp - 1 HS đọc bài - Đọc thầm đoạn 1,2 “ái chà chà ! bím tóc đẹp quá” ...Tuấn kéo bím tóc của Hà làm Hà bị ngã ... Đó là trò nghịc ác, không tốt với bạn gái - HS đọc thầm đoạn 3 ... Hà khóc ...Thầy khen hai bím tóc của Hà đẹp ...Hà thấy vui mừng, tự hào về mái tóc đẹp, trở nên tự tin. .. Xin lỗi bạn - Đọc thầm đoạn 4 ...Tuấn đến trước mặt và xin lỗi ...Nói và làm điều tốt với người khác - Không nên nghịch ác. Phải cư sử đúng mực“cần đối xử tốt với các bạn gái” -HS đọc cá nhân từng đoạn -HS Hiểu: không nên nghịch ác vơi bạn, cần đối sử tốt với các bạn gái Chiều Thứ hai ngày 24 tháng 9 năm 2018 T2:Đạo đức: BIẾT NHẬN LỖI VÀ SỬA LỖI (T2) I.Mục tiêu : -Biết khi mắc lỗi cần phải nhận lỗi và sửa lỗi. -Biết được vì sao cần phải nhận lỗi và sửa lỗi. -Thực hiện nhận lỗi và sửa lỗi khi mắc lỗi. II.Đồ dùng dạy học: - GV: Phiếu bài tập - HS: VBT III.Các hoạt động dạy và học : Hoạt động của gv Hoạt động của hs 1.Bài cũ:Biết nhận lỗi và sửa lỗi. -HS đọc ghi nhớ -HS kể lại chuyện “Cái bình hoa” -Qua câu chuyện em rút ra bài học gì? 2.Bài mới: Giới thiệu ,ghi mục bài HĐ1:Thảo luận nhóm. - Yêu cầu các nhóm thảo luận theo câu hỏi sau: Việc làm của các bạn trong mỗi tình huống sau đúng hay sai? Em hãy giúp bạn đưa ra cách giải quyết hợp lí. Tình huống 1:Vân viết chính tả bị điểm xấu vì em nghe không rõ,lại ngồi bàn cuối lớp.Vân muốn viết đúng nhưng không viết làm thế nào? Tình huống 2:Dương bị đau bụng nên không ăn suất cơm.Tổ em bị chê.Các bạn trách Dương dù Dương đã nói lý do. Kết luận: - Cần bày tỏ ý kiến của mình khi bị người khác hiểu nhầm. - Nên lắng nghe để hiểu người khác, tránh trách lầm lỗi cho bạn. HĐ2 : Bày tỏ thái độ: Gv lần lượt đọc từng ý kiến: a)Em nói:” Đùa một tí mà cũng cáu” b)Em xin lỗi bạn. c)Tiếp tục trêu bạn. d)Em không trêu bạn nữa mà nói:”Không thích thì thôi” GV kết luận. HĐ3: Liên hệ thực tế . - Yêu cầu một số em lên kể những câu chuyện về việc mắc lỗi và sửa lỗi của bản thân hoặc những người thân trong gia đình em . - Yêu cầu tự nhận xét sau mỗi hành vi đưa ra . - Khen những em biết nhận lỗi và sửa lỗi 3. Củng cố dặn dò : -Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học -Giáo dục HS ghi nhớ thực theo bài học. - Làm lỗi biết nhận lỗi là trò ngoan - Các nhóm HS thảo luận. - Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận. - Vân cần nói rõ khó khăn của mình với cô chủ nhiệm để cô có biện pháp giúp đỡ -Các bạn không nên trách Dương.Nên nói với phụ trách để tổkhỏi bị trừ điểm. Hs bày tỏ thái độ -Không tán thành -Tán thành -Không tán thành -Tán thành -Lần lượt một số em lên kể trước lớp . -Lớp lắng nghe nhận xem bạn đưa ra cách sửa lỗi như thế đã đúng chưa . T3: Tự nhiên và xã hội: LÀM GÌ ĐỂ CƠ VÀ XƯƠNG PHÁT TRIỂN TỐT I. MỤC TIÊU - Biết được tập thể dục hằng ngày, lao động vừa sức, ngồi học đúng cách và ăn uống đầy đủ sẽ giúp cho hệ cơ và xương phát triển tốt - Biết đi, đứng, ngồi đúng tư thế và mang vác vừa sức để phòng tránh cong vẹo cột sống -Kỹ năng ra quyết định: nên và không nên làm gì để xương và cơ phát triển tốt. -Kỹ năng làm chủ bản thân: đảm nhận trách nhiệm thực hiện các hoạt động để xương và cơ phát triển tốt. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC -Các hình trong bài 4 . SGK trang 10,11 được phóng to. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động 2. Bài cũ Hệ cơ Cơ có đặc điểm gì? Ta cần làm gì để giúp cơ phát triển và săn chắc? Nhận xét. 3. Bài mới a. Khám Phá :Trò chơi vật tay -GV hướng dẫn cách chơi: 2 bạn cạnh nhau tì khuỷu tay lên bàn. 2 cánh tay đan chéo vào nhau, khi GV hô bắt đầu cả 2 cùng dùng sức ở cánh tay mình kéo cánh tay bạn. -Tuyên dương. -GV hỏi: Vì sao em có thể thắng bạn? -GV nói: Các bạn có thể giữ tay chắc và giành chiến thắng trong trò chơi là do có cơ tay và xương phát triển mạnh. Bài học hôm nay sẽ giúp các em biết rèn luyện để cơ và xương phát triển tốt. -GV ghi tựa bài lên bảng. b. KẾT NỐI Hoạt động 1: Làm thế nào để cơ và xương phát triển tốt *Bước 1: Giao việc -Chia lớp thành 4 nhóm và mời đại diện nhóm lên bốc thăm. *Bước 2: Họp nhóm -Nhóm 1: Muốn cơ và xương phát triển tốt ta phải ăn uống thế nào? Hằng ngày em ăn uống những gì? -Nhóm 2: Bạn HS ngồi học đúng hay sai tư thế? Theo em vì sao cần ngồi học đúng tư thế? -Nhóm 3: Bơi có tác dụng gì? Chúng ta nên bơi ở đâu? Ngoài bơi, chúng ta có thể chơi các môn thể thao gì? -GV lưu ý: Nên bơi ở hồ nước sạch có người hướng dẫn. -Nhóm 4: Bạn nào sử dụng dụng cụ tưới cây vừa sức? Chúng ta có nên xách các vật nặng không? Vì sao? *Bước 3: Hoạt động lớp. -GV chốt ý: Muốn cơ và xương phát triển tốt chúng ta phải ăn uống đủ chất đạm, tinh bột, vitamin . . . ngoài ra chúng ta cần đi, đứng, ngồi đúng tư thế để tránh cong vẹo cột sống. Làm việc vừa sức cũng giúp cơ và xương phát triển tốt. c. THỰC HÀNH Hoạt động 2: Trò chơi: Nhấc 1 vật *Bước 1: Chuẩn bị -GV chia lớp thành 4 nhóm, xếp thành 4 hàng dọc. -Đặt ở vạch xuất phát của mỗi nhóm 1 chậu nước. *Bước 2: Hướng dẫn cách chơi. -Khi GV hô hiệu lệnh, từ em nhấc chậu nước đi nhanh về đích sau đó quay lại đặt chậu nước vào chỗ cũ và chạy về cuối hàng. Đội nào làm nhanh nhất thì thắng cuộc. *Bước 3: GV làm mẫu và lưu ý HS cách nhấc 1 vật. *Bước 4: GV tổ chức cho cả lớp chơi. *Bước 5: Kết thúc trò chơi. -GV nhận xét, tuyên dương - GV mời 1 em làm đúng nhất lên làm cho cả lớp xem. -GV sửa động tác sai cho HS. 4. Củng cố – Dặn dò -Nhận xét tiết học Chuẩn bị: Cơ quan tiêu hóa. - Hát Cả lớp chơi - Em khỏe hơn, giữ tay chắc hơn - HS lặp lại à ĐDDH: tranh, SGK. Các nhóm trưởng nhận nhiệm vụ. - Quan sát hình 1/SGK. - Ăn đủ chất: Thịt, trứng, sữa, cơm, rau quả. . . - Quan sát hình 2/SGK. - Bạn ngồi học sai tư thế. Cần ngồi học đúng tư thế để không vẹo cột sống. - Quan sát hình 3/SGK. - Bơi giúp cơ săn chắc, xương phát triển tốt. - Quan sát hình 4,5/SGK. - Bạn ở tranh 4 sử dụng dụng cụ vừa sức. Bạn ở tranh 5 xách xô nước quá nặng. - Chúng ta không nên xách các vật nặng làm ảnh hưởng xấu đến cột sống. - Đại diện nhóm trình bày. - Lớp nhận xét, bổ sung. - HS xung phong nhắc lại à ĐDDH: 4 chậu nước. - Theo dõi - Quan sát - Cả lớp tham gia - HS xung phong lên làm. - HS nhắc lại bài học. Sáng Thứ ba ngày 25 tháng 9 năm 2018 T1: Kể chuyện BÍM TÓC ĐUÔI SAM I. Mục tiêu - Dựa theo tranh kể lại được đoạn 1, đoạn 2 của câu chuyện ( BT 1 ); bước dầu kể lại được đoạn 3 bằng lời của mình ( BT 2). - Kể nối tiếp được từng đoạn của câu chuyện - Giáo dục: HS có ý thức trong giờ học II. Chuân bị:Tranh minh hoạ trong sgk. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ: - 3 hs kể lại câu chuyện: Bạn của Nai nhỏ theo hình thức phân vai. - Nhận xét- Đánh giá. 2.Bài mới:. Giới thiệu ,ghi mục bài HĐ1:HD kể chuyện: Bài 1: Kể đoạn 1,2. - Nêu y/c bài 1. -YC quan sát tranh . - HD kể theo gợi ý. ? Hà có hai bím tóc ra sao? Khi Hà đến trường mấy bạn gái reo lên ntn? ? Tuấn đã chêu chọc Hà ntn? Vịêc làm của Tuấn dẫn đến điều gì? - YC thi đua kể. * Kể đoạn 3: - YC tập kể trong nhóm. - Gọi các nhóm thi kể. + Chú ý kể bằng lời kể của mình. * Kể phân vai. - YC các nhóm kể phân vai. - Nhận xét- đánh giá. 3. Củng cố, dặn dò. - Câu chuyện trên muốn khuyên ta điều gì?- Nhận xét tiết học. - 3 hs lên bảng kể. - Nhận xét. * Kể lại đoạn 1,2 trong câu chuyện: Bím tóc đuôi sam. Dựa theo hai tranh. - Quan sát tranh- nhớ lại ND các đoạn 1,2 của câu chuyện để kể lại. - Một hôm Hà đến trường với đuôi bím tóc đuôi sam rất đẹp. Mẹ đã khéo léo tết cho Hà hai bím tóc đó và mỗi bím tóc lại buộc một chiếc nơ rất đẹp. Các bạn gái nhìn thấy đều reo lên: “ái chà! Chà! Bím tóc đẹp quá!” - Bỗng nhiên Tuấn từ đâu chạy tới nắm lấy bím tóc và nói: “Tớ mệt quá! Cho tớ vịn vào nó một lúc.” Vì Tuấn lớn hơn Hà nên mỗi lần cậu kéo bím tóc Hà lại loạng choạng và ngã bịch xuống đất. Nhưng Tuấn vẫn đùa dai, cứ cầm bím tóc Hà mà kéo, khiến Hà phải oà khóc, vừa khóc Hà vừa chạy đi mách thầy giáo. - 2,3 hs thi kể đoạn 2 theo tranh. - Nhận xét. * Kể lại cuộc gặp gỡ giữa bạn Hà và thầy giáo bằng lời kể của mình. M: Hà vừa khóc vừa chạy đi mách thầy. - Kể trong nhóm - Đại diện các nhóm kể lại đoạn 3. - Lần 1: GV là người dẫn chuyện, một hs nói lời của thầy giáo, 1 hs nói lời của Hà. - Lần 2: 4 hs kể lại theo vai. - Lần 3: Thi kể theo vai. Nhận xét – bình chọn. - Câu chuyện khuyên ta cần đối sử tốt với bạn bè không nên chêu chọc các bạn gái. T2: Chính tả:(nghe-viết) BÍM TÓC ĐUÔI SAM I. Mục tiêu: - Nghe ,viết chính xác bài chính tả , biết trình bầy đúng lời nhân vật trong bài .Làm được bài tập 2; BT (3)a - Rèn kỹ năng chép chính tả cho học sinh - Giáo dục: HS có ý thức viết bài nắn nót cẩn thận II. Chuẩn bị - GV: + BP, SGK - HS: Vở viết, bảng con, VBT III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ - Đọc từ cho học sinh viết - Nhận xét đánh giá 2. Bài mới:Giới thiệu , ghi mục bài HĐ1:Hướng dẫn HS viết chính tả + HD tìm hiểu nội dung - GV đọc viết chính tả ? Đoạn văn nói về cuộc trò chuyện giữa ai với ai? - Vì sao hà không khóc nữa? +HD viết đúng - Bài chính tả có những dấu câu gì ? - Hướng dẫn viết từ khó : thầy giáo, xinh xinh, vui vẻ, khuân mặt, nón, nín khóc. + HD viết bài - GV đọc bài để HS viết chính tả -Đọc để HS soát lỗi + Chấm chữa bài - Thu 5 – 7 bài chấm - Trả vở - nhận xét HĐ2 :Bài tập. Bài 2 - YC lớp làm BT -Nhận xét - sửa bài 3. Củng cố, dặn dò - GV NX tiết học Lớp viết bảng con. 2 HS lên bảng HS nhắc lại đầu bài .1 HS đọc đoạn văn -Giữa thầy giáo và Hà - Vì Hà được tthầy khen có bím tóc đẹp nên rất vui, tự tin không buồn tủi - Có dấu phẩy , dấu hai chấm, dấu ngạch ngang dầu dòng, dấu chấm than, dấu hỏi, dấu chấm -Viết bảng con -HS viết bài -HS soát lỗi Bài 2 HS đọc YC BT2 Lớp làm bảng con 2 HS lên bảng: yên ổn – cô tiên chim yến – thiếu niên - 3 HS nhắc lại bài T3:Toán 49 + 25 I. Mục tiêu - Kiến thức:Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 49 +25 - Kỹ năng: Biết giải bài toán bằng một phép cộng - Giáo dục: HS có ý thức làm bài tập II. Chuẩn bị - GV: Bộ ĐD, phiếu bài tập - HS: Bộ ĐD, SGK, VBT III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ - Chữa bài tập 1 - Kiểm tra BT của học sinh - Nhận xét đánh giá 2. Bài mới: Giới thiệu , ghi mục bài HĐ1: HD thực hiện cộng: 49 + 25 + GV nêu bài toán : Có 49 que tính , thêm 25 que tính nữa . Hỏi có tất cả bnao nhiêu que tính ? ? Để biết có tất cả bao nhiêu que tính em làm ntn? + GV cùng HS thao tác trên que tính .Lấy 49 que tính , lấy thêm 25 que tính .Tìm kết quả, nêu cách tìm ra kết quả đó 49 + 25 = 34 + HD làm dọc phép cộng 49 +25 9 cộng 5 bàng 14, viết 4 nhớ 1 + 49 25 74 4 cộng 2bằng 6 ,thêm 1 bằng 7 viết 7 - Nhận xét , chốt cách làm đúng HĐ2 : Thực hành Bài 1:Tính - Cho HS làm bảng con - Giơ bảng để nhận xét - GV QS nhận xét Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống - HS làm theo nhóm thi tiếp sức - GV nhận xét . Củng cố các thành phần của phép cộng,... Bài 3: Cho hai hs đọc bài toán - Gọi HS tóm tắt bài toán - Yêu cầu HS tự làm - GV chấm, nhận xét bài đúng. 3. Củng cố, dặn dò. - Nhận xét tiết học - HS để VBT lên bàn. - HS nêu bài -Thực hiện cộng 49 + 25 - HS cùng thao tác cùng Gv đặt tính và nêu cách thực hiện - Nhiều HS nêu cách thực hiện Bài 1:Tính + 39 + 69 + 19 + 29 22 24 53 56 61 93 72 85 Bài 2 Số hạng 9 29 9 49 59 Số hạng 6 18 34 27 29 Tổng 15 47 3 76 88 Bài 3 Giải Lớp 2a có số HS là 29 + 25 = 54 (hs) Đáp số: 54 hs - lớp làm vào vở,1 HS làm bảng lớp, dưới T4: Luyện Toán: LUYỆN TẬP : 9 CỘNG VỚI MỘT SỐ I.Mục tiêu: -Biết thực hiện phép cộng có nhớ dạng 9 cộng với một số; 49+25 - Biết giải bài toán bằng một phép tính cộng II. Chuẩn bị:bảng con III.Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học HD. Luyện tập: Bài 1: Tính. 49 + 25 19 + 15 39 + 25 69 + 25 Củng cố kĩ năng tính -Yêu cầu cả lớp làm bảng con. 2 học sinh làm bảng lớp. - Nhận xét, chữa Bài 2:Một cửa hàng buổi sáng bán 24 kg đường buổi chiều bán được 16 kg đường . Hỏi cả ngày cửa hàng bán bao nhiêu đường Củng cố kí năng giải toán có lời văn. - Gọi vài em đọc bài toán - Hướng dẫn học sinh cách tóm tắt và cách trình bày bài toán. - Yêu cầu cả lớp giải vào vở. - Chấm, chữa bài . Bài 3 (HSG): em hãy viết phép cộng có số hạng bằng nhau có tổng bằng 20 Củng cố -dặn dò: - Nhận xét giờ học Bài 1: -Đọc yêu cầu. -Làm bảng con. 2 em làm bảng lớp. -Nhận xét bài bạn. Bài 2: -2 đến 3 em đọc. Học sinh tự tóm tắt và giải bài toán. -HS làm bài vào vở. 1 em làm bảng lớp. -Nhận xét bài bạn. Bài 3: 10 + 10 5 + 5 + 5 + 5 4 + 4 + 4 +4 + 4 2 + 2 + 2 + 2 + 2 + 2 + 2 + 2+ 2 + 2 Chiều Thứ ba, ngày 25 tháng 9 năm 2018 T1: Tập đọc: TRÊN CHIẾC BÈ I. Mục tiêu: - Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ. - Hiểu ND: Tả chuyến du lịch thú vị trên sông của Dế mèn và Dế trũi. ( trả lời được CH 1,2) - Giáo duc: Học sinh có ý thức học II. Chuẩn bị - GV: Tranh minh họa SGK, SGK - HS: SGK III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ : -Yêu cầu đọc và trả lời câu hỏi bài : Bím tóc đuôi sam. - Nhận xét đánh giá . 2. Bài mới:Giới thiệu , ghi mục bài HĐ1:Luyện đọc. -GV đọc mẫu, HD đọc đúng -Tổ chức luyện đọc và giải nghĩa từ +Luyện đọc câu . - HS đọc nối tiếp câu , kết hợp đọc từ khó +Luyện đọc đoạn - Bài chia làm mấy đoạn. -HS đọc tiếp đoạn kết hợp đọc câu dài(lần 2 và giải nghĩa từ lần 3) +Đọc trong nhóm: Thi đọc. Nhận xét. + Đọc toàn bài HĐ2: Tìm hiểu bài. - Đọc thầm đoạn 1,2 & TLCH. - Dế mèn và Dế Trũi đi chơi xa bằng cách nào? - Trên đường đi hai bạn nhìn thấy cảnh vật ra sao? + Dòng sông đối với hai chú dế chỉ là một dòng nước nhỏ. -Đọc thầm đoạn 3 để TLCH. + Tìm những TN tả thái độ của các con vật đối với hai chú dế. GT: âu yếm , hoan nghênh +Câu chuyện kể về gì? HĐ3: Luyện đọc lại. - HD HS đọc đoạn 3 -Gv nhận xét 3. Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học. - 3 HS đọc bài, TLCH -Mỗi học sinh đọc một câu Đọc từ khó :làng gần , núi xa, bãi lầy , săn bắt ,dế trũi , bắt mồi. -Đọc câu lần 2 -3 đoạn: Đ1: ..dọc đường Đ2: băng băng Đ3: còn lại. HS đọc – lớp NX + Mùa thu mới chớm / nhưng nước đã trong vắt / trông thấy cả hòn cuội trắng tinh nằm dưới đáy . + Những anh gọng vó đen sạm/ gầy và cao./ nghênh cặp chân gọng vó / đứng trên bãi lầy bái phục nhìn theo chúng tôi - Luyện đọc nhóm đôi. - 3 nhóm cử đại diện đọc thi Đ3 - 1 HS đọc toàn bài . + Hai bạn gép 3, 4 lá bèo lại thành 1 chiếc bè đi trên sông. - Nhìn thấy nước sông trong vắt, cỏ cây, làng xa, làng gần, núi xa hiện ra luôn mới mẻ - Quan sát tranh rồi trả lời câu hỏi. + Thái độ của Gọng Vó bái phục nhìn theo. + Cua kềnh âu yếm nhìn theo. =>Kể chuyến du lịch thú vị trên sông của Dế mèn và Dế trũi - Biểu lộ tình thương yêu. - Đón chào với thái độ vui mừng. - 4,5 hs đọc toàn bài. Tiết 3: Tự học: HOÀN THÀNH BÀI TẬP TRONG NGÀY I. Mục tiêu - Giúp HS hoàn thành các bài tập Toán , TV trong ngày II. Đồ dùng dạy học: III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của gv Hoạt động của hs Tiếng Việt -GV giúp đỡ HS hoàn thành bài tập viết Toán: -GV giúp đỡ HS hoàn thành bài toán -Làm thêm BTNC(HSG) -Nhận xét. -HS. ................................................ ......................................................... - HTBT:............................................ .......................................................... Sáng Thứ tư, ngày 26 tháng 9 năm 2018 T1:Luyện từ và câu TỪ CHỈ SỰ VẬT. TỪ NGỮ VỀ NGÀY, THÁNG, NĂM I.Mục tiêu - Tìm được một số từ ngữ chỉ người, đồ vật,con vật,cây cối ( BT1) -Biết đặt trả lời câu hỏi về thời gian ( BT2 ) - Bước đầu biết ngắt đoạn văn ngắn thành các câu trọn ý ( BT3) - Giáo duc: Học sinh có ý thức trong giờ học II. Chuẩn bị: - GV: Bảng lớp viết sẵn bảng phân loại - HS: SGK,VBT III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ: - YC hs đặt câu theo mẫu: Ai( hoặc con gì, cái gì) là gì? - Nhận xét, đánh giá. 2. Bài mới:Giới thiệu , ghi mụcbài Bài 1: Tìm những từ chỉ : người, đồ vật, con vật, cây cối.(Kẻ sẵn bảng.) - Y/C đọc.thảo luận tìm từ thi - Gọi hs nêu , nhận xét từ đúng HSG: đặt câu với các từ trên Bài 2: - HS đọc bài tập - YC nói theo mẫu. - Gọi từng cặp hỏi đáp. - Nhận xét - đánh giá: Đó là những câu hỏi và trả lời về thời gian. Bài 3: - Đoạn văn có mấy câu? - Dấu câu viết ntn? - Cuối câu viết ntn? - Nhận xét - đánh giá. 3. Củng cố, dặn dò. - 2 hs đặt câu. - Nhắc lại: Từ chỉ sự vật. Từ ngữ về ngày tháng năm. Bài 1: -Chỉ người: học sinh, nghế, gà, xoài, cô giáo, bàn, chó, cam, cụ già, sách, mèo, ---Chỉ đồ vật: ti vi , ghế , bát..... Bài 2: - 2 hs đọc y/c. M: + HS 1: Bạn sinh năm nào? + HS 2: Tôi sinh năm 2006. - Từng cặp hai hs thực hành hỏi đáp trong nhóm. - Trình bày hỏi đáp trước lớp: + Hôm nay là ngày bao nhiêu? Tháng mấy? + Một năm có bao nhiêu tháng? Một tháng có mấy tuần? + Bạn vào học lớp 1 năm nào? + Ngày nào là ngày sinh của bạn? + Một tuần có mấy ngày? + Hôm nay là ngày thứ mấy? + Hôm qua là thứ mấy? + Bạn thích ngày nào trong tuần? Bài 3: - Có 4 câu. - Chữ cái đầu câu viết hoa. - Cuối câu có dấu chấm. - HS làm bài – Đọc bài: + Trời mưa to./ Hoà quên mang áo mưa./ Lan rủ bạn đi chung với mình./ Đôi bạn vui vẻ ra về. T2:Tập viết CHỮ HOA C I. Mục tiêu - Viết đúng chữ hoa C ( 1 dòng cỡ vừa, một dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng: Chia ( 1 dòng cỡ vừa, một dòng cỡ nhỏ) chia ngọt sẻ bùi ( 3 lần ) - Rèn kỹ năng viết chữ hoa C cho HS - HS viết bài nắn nót cẩn thận II. Chuẩn bị - GV: + Mẫu chữ hoa C, Câu ứng dụng viết trên dòng kẻ ô li - HS: Bảng con, vở viết III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ: - YC viết bảng con: B, Bạn. - Nhận xét . 2. Bài mới:Giới thiệu ghi mục bài HĐ1 :HD viết bảng +Viết chữ hoa Quan sát mẫu: - Chữ hoa C gồm mấy nét? Là những nét nào? - Nhận xét gì về độ cao các nét? - Viết mẫu chữ hoa C, vừa viết vừa nêu cách viết. - Nhận xét sửa sai. +HD viết câu ứng dụng - YC hs đọc câu; - Con hiểu gì về nghĩa của câu này? - Nêu độ cao của các chữ cái? - Vị trí dấu thanh đặt ntn? - Khoảng cách các chữ ntn? - Viết mẫu chữ Chia trên dòng kẻ ( Bên chữ mẫu). HD viết chữ Chia vào bảng con. - Nhận xét- sửa sai. HĐ2 :HD viết vở tập viết: - Quan sát uốn nắn. +Chấm chữa bài: - Thu 5 - 7 vở chấm bài. - Nhận xét bài viết. 3. Củng cố, dặn dò. - Nhận xét tiết học. - 2 hs lên bảng viết. - Nhận xét. Quan sát chữ mẫu. - Chữ hoa C gồm 1 nét kết hợp của hai nét cơ bản. Cong dưới và cong tráI nối liền nhau tạo thành vòng xoắn to ở hai đầu. - Cao 5 li. + Đặt bút trên đường kẻ 6, viết nét cong dưới rồi chuyển hướng viết tiếp nét cong trái tạo thành vòng xoắn to ở đầu chữ, phần cuối nét cong trái lượn vào trong, dừng bút trên dường kẻ 2. - Viết bảng con 2 lần. Chia ngọt sẻ bùi. - 2, 3 hs đọc câu . - Thương yêu đùm bọc lẫn nhau ( Sung sướng cùng hưởng, cực khổ cùng chịu.) - Chữ cái: i,a, n, u, , e, o. cao 1 li. - Chữ cái: s cao 1,25 li. - Chữ cái: C, g, b, h cao 2,5 li. - Chữ cái: t cao 1,5 li - Dấu nặng đặt dưới o, dấu hoỉ đặt trên e dấu huyền đặt trên u. - Các chữ cách nhau một con chữ o. - Điểm đặt bút của chữ h chạm phần cuối nét cong của chữ C -H/s viết bài vào vở tập viết T4: Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu + Biết thực hiện phép cộng dạng 9 + 5, thuộc bảng 9 cộng với một số. + Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dang 29 +5; 49 + 25. + Biết thực hiện phép 9 cộng với một số để so sánh hai số trong phạm vi 20. + Biết giải bài toán bằng một phép cộng.(bài 1 3 cột đầu, bài 2, bài3 cột1,bài 4) - HS có ý thức làm bài II. Chuẩn bị - HS: bảng con III. Các hoạt động dạy hoc: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ - 2 HS lên bảng thực hiện phép tính. -GV nhận xét chữa bài 2. Bài mới:Giới thiệu ,ghi mục bài Bài 1: Tính nhẩm -HS làm miệng -GV ghi kết quả.Nhận xét kq đúng -HS đọc lại bảng 9 cộng với một số Bài 2:Tính Cho HS làm bảng con - GV cần nhấn mạnh đây là phép cộng có nhớ sang hàng chục. - Nhận xét Bài 3( =) -HS tự làm vào vở , 1HS lên bảng -Chữa bài đúng , củng cố kt... ><== Bài 4: GV HD cho HS tự tóm tắt và giải - 1 HS lên bảng làm. -Thu vở chấm , nhận xét 3. Củng cố, dặn dò. - Nhận xét tiết học Tính 33 + 7 53 + 27 Bài 1:Tính nhẩm 9+4 = 13 9+3 = 12 9+2 = 11 9+ 6 =15 9+5 = 14 9+9 = 18 9+8 = 17 9+7 = 16 9+1= 10 Bài 2:Tính -HS làm bảng con + 29 + 19 + 39 + 9 45 9 26 37 74 28 65 46 Bài 3 9 + 9 < 19 9+ 8 = 8 + 9 9 + 9 > 15 2+ 9 = 9+ 2 - HS làm theo nhóm thi tiếp sức Bài 4 Tóm tắt: Bài giải Gà trống : 19 con Tất cả có số gà là Gà mái : 25 con 19 + 25 = 44 (con gà ) Tất cả :..? Con Đáp số : 44 con gà Tiết 5: Tự học: HOÀN THÀNH BÀI TẬP TRONG NGÀY I. Mục tiêu - Giúp HS hoàn thành các bài tập Toán , TV trong ngày II. Đồ dùng dạy học: III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của gv Hoạt động của hs Tiếng Việt -GV giúp đỡ HS hoàn thành bài tập viết Toán: -GV giúp đỡ HS hoàn thành bài toán -Làm thêm BTNC(HSG) -Nhận xét. -HS. ................................................ ......................................................... - HTBT:............................................ .......................................................... Chiều Thứ năm ngày 27 tháng 9 năm 2018 T1: Toán 8 CỘNG VỚI MỘT SỐ : 8 + 5 I. Mục tiêu - Biết cách thực hiện phép cộng dạng 8+5, lập được bảng 4 cộng với một số - Nhận biết trực giác về tính chất giao hoán của phép cộng. - Biết giải bài toán bằng một phép cộng. - Giáo dục: HS có ý thức xây dựng bài II. Chuẩn bị - GV: SGK, Bảng nhóm - HS: SGK, VBT III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Họat động học 1. Kiểm tra bài cũ -2 em lên bảng làm bài tập - HS lên bảng 2. Bài mới: Giới thiệu ,ghi mục bài HĐ1 :phép cộng 8 + 5: bảng 8 cộng với 1 số + GV nêu đề toán: có 8 que tính thêm 5 que nữa . Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính? 8 + - HS nêu cách làm mỗi em một cách .Nêu cách tìm ra kết quả? - GV NX và nêu cách làm hay nhất *Gộp 8 que tính với 2 que tính thành một bó 1 chục , 1 chục que tính với 3 là 13 Tque tính +HD tính dọc và tìm kết quả . HS làm miệng - GV viết bảng + 8 5 8 + 5 = 13 5 + 8 = 13 13 +HD lập bảng cộng 8 (SGK) ? Muốn cộng 8 với một số em làm ntn? . HS nối tiếp nêu 8+3 = 11, 8 + 4 = ? Nhận xét số hạng thứ nhất , hạng thứ hai , tổng , HĐ2: Thực hành Bài 1: Tính nhẩm GV ghi kết quả vào phép tính Nhận xét kết quả đúng, đọc lại bảng Bài 2: Tính - HS làm bảng con Bài 3: Tính nhẩm Cho HS chơi trò chơi chuyền điện GV quan sát nhận xét Bài 4: -Đọc bài toán - 2 HS đọc đề toán -Cho HS tóm tắt, làm bài vào vở -Chấm , chữa bài 3. Củng cố, dặn dò Tính: + 29 + 19 45 9 2 HS nhắc lại đầu bài - HS bằng thao tác trên que tính ra kết quả 8 +5 = 13 - HS nêu cách làm mỗi em một cách -HS nêu cách đặt tính ,thứ tự tính -HS nêu cách lập tách 2 ở số hạng kia dể có 10 và nhẩm thêm phần còn lại - Học thuộc bảng cộng 8 -Số hạng thứ nhất là 8 , số hạng thứ 2 tăng dần 1 đơn vị thì tổng cũng tăng dần 1 đơn vị Bài 1 - HS nhẩm trả lời miệng Bài 2 + 8 + 8 + 8 + 4 3 7 9 8 11 15 17 12 Bài 3 8 + 7 = 15 8 + 9 = 17 - HS nhẩm nêu ngay kết quả Bài 4 Tóm tắt: Bài giải: Cả hai bạn có số con tem là: 8 + 7 = 15 (tem) Đáp số : 15 con tem T2:Tiếng Việt : LUYỆN TẬP TỪ CHỈ SỰ VẬT. TỪ NGỮ VỀ NGÀY... I.Mục tiêu : - Củng cố lại kiến thức về từ chỉ sự vật, câu kiểu: Ai là gì? - Rèn nhận biết nhanh từ – câu. - Phát triển tư duy ngôn ngữ. II. Chuẩn bị : Bảng phụ III. Các hoạt động dạy học : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS HD làm bài Bài 1: Hãy viết tiếp vào chỗ trống để được một câu hoàn chỉnh: -Em là . -Lớp học của Mai là . -Quê em là .. - .là môn học em thích . -Cây táo, cây xoài là . -Gọi HS đọc bài làm của mình -Nhận xét Bài 2:Chọn và điền các từ chỉ sự vật cho dưới đây vào các cột cho đúngt(theo mẫu bảng sau): quê hương; lá, chăm chỉ.sông, bà ngoại, vui, tóc cánh diều ,diều hâu..... Từ chỉ người Từ chỉ đồ vật Từ chỉ con vât Từ chỉ cây côi .............. ............... ............. .............. ................ ................. ................ ................ -GV chữa bài đúng Bài 3.Trả lời a, Hôm nay là ngày, tháng, năm nào ? b,Hôm nay ngày 12 tháng 9 vậy ngày mai là ngày..tháng..năm..... *Củng cố dặn dò Bài 1 -HS tự làm Bài 2 HS thảo luận theo nhóm bàn và sắp xếp các từ vào ô thích hợp - 4 HS lên bảng làm , -HS thực hiện vào vở. Tiết 3 : Tự học: HOÀN THÀNH BÀI TẬP TRONG NGÀY I. Mục tiêu - Giúp HS hoàn thành các bài tập Toán , TV trong ngày II. Đồ dùng dạy học: III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của gv Hoạt động của hs Tiếng Việt -GV giúp đỡ HS hoàn thành bài tập viết Toán: -GV giúp đỡ HS hoàn thành bài toán -Làm thêm BTNC(HSG) -Nhận xét. -HS. ................................................ ......................................................... - HTBT:............................................ .......................................................... Sáng Thứ sáu ngày 28 tháng 9 năm 2018 T2: Toán 28 + 5 I. Mục tiêu: - Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 28 + 5. - Biết vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước. - Kỹ năng: Biết giả bài toán bằng 1 phép cộng. - Giáo duc: HS tự giác học II. Chuẩn bị - GV: BĐD,SGK - HS : BĐD, BC, VBT III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt dộng học 1. Kiểm tra bài cũ. Kiểm tra 2 HS -GV NX HS 2. Bài mới:. Giới thiệu, ghi mục bài HĐ1: HD cộng 28 + 5. +GV nêu đề toán: Có 28 que tính , thêm 5 que tính . Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính ? Để biết có tất cả bao nhiêu que tính em làm như thế nào? 28 + 5= ? -HD thao tác trên que tính để tìm kết quả - HS dùng QT để nêu ra kết quả trên thao tác + 28 5 33 + GV HD HS đặt tính và tính từ phải sang trái như SGK - 8 cộng 5 bằng 13, viết 3 nhớ 1 - 2 thêm 1 bằng 3, viết 3 Vậy : 28 + 5 = 33 - ChoHS nêu lại HĐ2:Thực hành Bài 1(cột 1,2,3): Tính. Cho HS làm bảng con, 2 HS lên bảng -Nhận xét
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_cac_mon_lop_2_tuan_4.doc