Giáo án các môn lớp 2 - Tuần 5
T2: Toán: 38 + 25
I.Mục tiêu Giúp HS
-Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100 ,dạng 38+25
-Biêt giải bài giải bài toán bằng một phép cống các số đo các đơn vị dm
-Biết thựchiện phép tính 9 cộng với một số, so sánh hai số
II.Chuẩn bị:
-Que tính – bảng gài
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn lớp 2 - Tuần 5", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 5:Sáng Thứ hai ngày 1 tháng 10 năm 2018 T1: Giáo dục tập thể: CHÀO CỜ..... T2: Toán: 38 + 25 I.Mục tiêu Giúp HS -Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100 ,dạng 38+25 -Biêt giải bài giải bài toán bằng một phép cống các số đo các đơn vị dm -Biết thựchiện phép tính 9 cộng với một số, so sánh hai số II.Chuẩn bị: -Que tính – bảng gài III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Bài cũ: -Giải bài toán : Có 28 hòn bi, thêm 5 hòn bi. Hỏi có tất cả bao nhiêu hòn bi? 2. Bài mới : Giới thiệu , ghi mục bài HĐ1. HD cộng 38 + 25 + Nêu bài toán : Có 38 que tính thêm 5 que tính.Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính? -Để biết được có bao nhiêu que tính ta làm như thế nào? -GV yêu cầu HS tìm kết quả trên que tính? -Có tất cả bao nhiêu que tính? +HD tính dọc: 38 8 cộng 5 = 13 viết 3 nhớ 1 + 253 cộng 2=5 thêm1bằng6viết 6. 63 Vậy 38 cộng 25 bằng 63 -Gọi HS nhắc lại cách đặt tính và tính HĐ2. Luyện tập: Bài 1:(cột 1,2,3)Tính - HS làm bảng con -Gọi HS nhận xét ở bảng Bài 3 : -Gọi hS đọc đề -Muốn biết con kiến phải đi hết đoạn đường dài bao nhiêu dm ta làm như thế nào? -HS tự làm vào vở. -GV chấm , chữa bài Bài 4: Gọi 1 HS đọc đề -Để điền dấu các em so sánh như thế nào? -GV chữa bài , củng cố 2 cách so sánh: -So sánh tổng và so sánh các số hạng trong tổng 3.Củng cố dặn dò: Nhận xét tiết học Giải Số bi có tất cả là: 28 + 5 = 33 ( hòn bi) Đáp số : 33 hòn bi -Thực hiện phép cộng 38 + 25 - 63 que tính +HS nêu cách đặt tính và thứ tự thực hiện -1 HS làm miệng -3 – 4 HS nhắc lại Bài 1 -HS làm bài -Lớp nhận xét bài của bạn trên bảng về cách đặt tính - Kết quả Bài 3 - 1 HS đọc đề bài Bài giải: Con kiến đi đoạn đường dài là 28 + 34 = 62 (dm) Đáp số :62 dm Bài 4 -HS đọc đề -Tính tổng - so sánh các tổng -HS làm vào vở T3+4.Tập đọcCHIẾC BÚT MỰC I. Mục tiêu - Biết ngắt nghỉ hơi đúng; bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài. - Hiểu nội dung: Cô giáo khen ngợi bạn Mai là cô bé chăm ngoan, biết giúp đỡ bạn. (trả lời được các câu hỏi 2, 3, 4, 5) - Học sinh khá giỏi trả lời được CH1. - HS biết giúp đỡ người khác là việc làm tốt mà ai cũng nên làm. II.Chuẩn bị: -Tranh minh hoạ bài tập đọc SGK - Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn hướng dẫn học sinh đọc. III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Bài cũ: - Cho 2 hs đọc bài ''Trên chiếc bè ''. - Giáo viên nhận xét cho điểm . 2.Bài mới: Giới thiệu , ghi mục bài: HĐ2.Luyện đọc: + GV đọc mẫu : nêu giọng đọc hướng dẫn hs luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ. +Tổ chức luyện đọc - Đọc câu nối tiếp từng câu lần 1 kết hợp sửa cho HS đọc đúng các từ, vần khó. . + Luyện đọc đoạn: GV chia đoạn ,đọc đoạn trước lớp - Hướng dẫn HS ngắt nghỉ hơi, nhấn giọng đúng. - GV rút ra từ và HD tìm hiểu nghĩa từ: +Đọc toàn bài HĐ2. Tìm hiểu bài: - Những từ ngữ nào cho biết Mai mong được viết bút mực? - Chuyện gì đã xảy ra với Lan? - Vì sao Mai loay hoay mãi với cái hộp bút ? - Cuối cùng Mai quyết định ra sao? - Khi biết mình cũng được viết bút mực Mai nghĩ và nói thế nào ? - Vì sao cô giáo khen Mai ? - Câu chuyện này nói về điều gì ? - Em thích nhân vật nào trong chuyện? Vì sao ? -GV nhận xét , chốt ý nghĩa bài HĐ3. Luyện đọc lại: - Cho hs đọc phân vai theo nhóm -Thi đọc. 3.Củng cố- dặn dò: - Liên hệ giáo dục, các em giúp đỡ nhau về mọi mặt trong lớp. - Chuẩn bị bài sau. - 2 HS đọc bài Trên chiếc bè - Học sinh nêu . - Quan sát tranh SGK - HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài - Học sinh đọc nối tiếp từng đoạn lớp đọc thầm - 4 em đọc lại từng đoạn - Nêu nghĩa từ trong SGK -1 HS đọc -Thấy Lan được viết bút mực, Mai hồi hộp nhìn cô. Mai buồn lắm vì trong lớp chỉ còn mình em viết bút chì. - Lan được viết bút mực nhưng lại quên bút. Lan buồn , gục đầu xuống khóc nức nở - Vì nửa muốn cho bạn mượn bút, nửa lại tiếc. - Mai lấy bút đa cho Lan mượn - Mai thấy tiếc nhưng rồi em nói: (Cứ để bạn Lan viết trước ) - Vì Mai ngoan, biết giúp đỡ bạn bè.. - Học sinh trả lời - 1 nhóm lên đọc mẫu - Thi đọc giữa các nhóm :nhóm 4 - Đọc cá nhân toàn bài - Học sinh nhắc lại nội dung bài . - HS nêu Chiều Thứ hai ngày 1 tháng 10 năm 2018 T2. ĐẠO ĐỨCBÀI 3: GỌN GÀNG NGĂN NẮP. (Tiết 1) I. MỤC TIÊU. Giúp HS biết được: -Biểu hiện của việc gọn gàng ngăn nắp.Ích lợi của việc sống gọn gàng ngăn nắp. - Có hành vi thực hiện sống gọn gàng ngăn nắp trong học tập và sinh hoạt. - Có thái độYêu mến đồng tình với những bạn sống gọn gàng ngăn nắp. II. CHUẨN BỊ. -Bộ tranh thảo luận nhóm HĐ2 tiết 1.Dụng cụ diễn kịch HĐ1 tiết 1. -Vở bài tập Đạo đức. III. Các họat động dạy chủ yếu Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ : 3 Bài mới : Hoạt động 1:Hoạt cảnh: Đồ dùng để ở đâu? Kịch bản: - Dương đang chơi bi thì Trung gọi: Dương ơi đi học thôi! - Dương: Đợi tí! tớ lấy cặp sách đã. - Dương loay hoay tìm mà không thấy. - Trung (có vẻ sốt ruột): Sao lâu thế! Thế cặp sách của ai trên bệ cửa sổ kia? - Dương (vỗ vào đầu): À! Tớ quên. Hôm qua tớ đi đá bóng, tớ để tạm đấy. - Dương (mở cặp sách): Sách Toán đâu rồi? Hôm qua tớ vừa làm bài tập cơ mà. Cả hai cùng loay hoay tìm quanh nhà và hú gọi: - Sách ơi! Sách ở đâu? Sách ời! Hãy ới lên một tiếng đi! - Trung (giơ hai tay): Các bạn ơi! Chúng mình nên khuyên Dương như thế nào đây? - Giáo viên chia nhóm và giao kịch bản. - Cho học sinh câu hỏi thảo luận. + Vì sao bạn Dương lại không tìm thấy cặp và sách vở? + Hoạt cảnh trên em rút ra điều gì? Kết luận: Tính bừa bãi của bạn Dương khiến nhà cửa lộn xộn làm bạn mất nhiều thời gian tìm kiếm sách vở đồ dùng khi cần đến. Do đó các em nên rèn luyện thói quen gọn gàng ngăn nắp trong sinh hoạt. Hoạt động 2: Phân tích truyện: Chuyện xảy ra trước giờ học -Yêu cầu các nhóm hãy chú ý nghe câu truyện và thảo luận để trả lời câu hỏi: 1. Tại sao cần phải ngăn nắp gọn gàng? 2. Nếu không ngăn nắp gọn gàng thì sẽ gây ra hậu quả gì? - Giáo viên kể câu chuyện. - Tổng kết các ý kiến của các nhóm. Kết luận: Tính bừa bãi khiến nhà cửa lộn xộn làm mất nhiều thời gian tìm kiếm sách vở và đồ dùng khi cần. Do đó các em nên giữ thói quen ngăn nắp gọn gàng trong sinh hoạt. Hoạt động3: Xử lý tình huống. Chia lớp thành 3 nhóm. Phát mỗi nhóm 1 tờ giấy nhỏ có ghi tình huống và phiếu thảo luận Tình huống 1: Hà đang thu dọn sách vở và đồ dùng học tập để đi chơi thì bạn đến rủ đi chơi. Nếu là Hà em làm thế nào? Tình huống 2: Bé Nga đã đi học lớp 1 rồi nhưng luôn vứt đồ dùng sách vở lung tung làm cả nhà nhiều phen vất vả vì bé không tìm thấy sách vở khi giờ đi học đã đến.Nếu là anh, chị của Nga em làm thế nào? Tình huống 3: Ngọc được giao nhiệm vụ thu xếp gọn chăn chiếu sau giò nghỉ trưa ở lớp. Nhưng ngủ dậy là Ngọc chạy ngay ra sân chơi. Là bạn của Ngọc em sẽ làm gì? - Gọi từng nhóm trình bày ý kiến. - Giáo viên cùng HS nhận xét và kết luận về cách xử lý đúng. 4. CỦNG CỐ DẶN DÒ. -Sưu tầm các câu chuyện kể hoặc tự liên hệ bản thân và những người thân trong gia đình về những việc sống ngăn nắp gọn gàng. -Hát Các nhóm nhận kịch bản thảo luận - Một nhóm trình bày hoạt cảnh. - Thảo luận nhóm theo câu hỏi. - Vì tính bừa bãi lộn xộn của bạn Dương. - Rèn luyện thói quen gọn gàng ngăn nắp trong sinh hoạt. - Hai HS nhắc lại. - Chú ý nghe câu truyện. - Bốn nhóm thảo luận để trả lời câu hỏi. - Vì : Khi lấy các thứ chúng ta sẽ không mất nhiều thời gian. Ngoài ra ngăn nắp gọn gàng sẽ giúp chúng ta giữ gìn được đồ đạc bền đẹp. - Nếu không ngăn nắp gọn gàng thì đồ đạc sẽ lộn xộn, mất nhiều thời gian để tìm. Không ngăn nắp còn làm cho nhà cửa bề bộn,bẩn thỉu. - Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả. - Trao đổi nhận xét bổ sung giữa các nhóm. - Phân công nhóm trưởng, thư ký và tiến hành thảo luận. - Hà cần thu xếp gọn sách vở,đồ dùng gọn gàng rồi mới đi chơi. - Chị nên khuyên Nga phải để đồ dùng ngăn nắp gọn gàng.Đồng thời tập cho Nga thói quen này bàng cách những ngày đầu 2 chị em cùng nhau xếp gọn sách vở. - Em nên khuyên Ngọc phải hoàn thành nhiệm vụ được giao và cùng làm việc với Ngọc. - Đại diện các nhóm trình bày cách xử lý của nhóm mình. T3.Tự nhiên và xã hộiBài 5 :CƠ QUAN TIÊU HÓA I. MỤC TIÊU -Nêu được các việc nên làm và không nênlàm để giữ vệ sinh thân thể. -Biết cách rửa mặt, rửa tay chân sạch sẽ. II. CHUẨN BỊ -GV: Mô hình ( hoặc tranh vẽ ) ống tiêu hóa. Bút dạ. -HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động 2. Bài cũ Làm gì để cơ và xương phát triển tốt. Muốn cơ và xương phát triển tốt chúng ta phải ăn uống thế nào? Nên làm gì để xương và cơ phát triển tốt? GV nhận xét. 3. Bài mới Giới thiệu: Trò chơi: Chế biến thức ăn GV hướng dẫn cách chơi GV tổ chức cho cả lớp chơi. Giới thiệu bài mới: Cơ quan tiêu hóa. Phát triển các hoạt động Hoạt động 1: Đường đi của thức ăn trong ống tiêu hóa. Bước 1: Quan sát sơ đồ ống tiêu hóa. Đọc chú thích và chỉ vị trí các bộ phận của ống tiêu hóa. Thức ăn sau khi vào miệng được nhai, nuốt rồi đi đâu? (Chỉ đường đi của thức ăn trong ống tiêu hóa) Bước 2: GV treo tranh vẽ ống tiêu hóa. GV mời 1 số HS lên bảng. -GV chỉ và nói lại về đường đi của thức ăn trong ống tiêu hóa trên sơ đồ. Hoạt động 2: Các cơ quan tiêu hóa. Bước 1: GV chia HS thành 4 nhóm, cử nhóm trưởng. GV phát cho mỗi nhóm 1 tranh phóng to (hình 2) GV yêu cầu: Quan sát hình vẽ, nối tên các cơ quan tiêu hóa vào hình vẽ cho phù hợp. GV theo dõi và giúp đỡ HS. Bước 2: GV chỉ và nói lại tên các cơ quan tiêu hóa. GV kết luận: Cơ quan tiêu hóa gồm có miệng, thực quản, dạ dày, ruột non, ruột già và các tuyến tiêu hóa như tuyến nước bọt, gan, tụy 4. Củng cố – Dặn dò Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Tiêu hóa thức ăn. - Hát - Chúng ta phải ăn uống đủ chất đạm, tinh bột, vitamin. Các thức ăn tốt cho xương và cơ: thịt, trứng, cơm, rau - HS lắng nghe. - HS thực hiện. - Thảo luận theo nhóm - HS quan sát. - Các nhóm làm việc. - HS quan sát. - HS lên bảng: Chỉ và nói tên các bộ phận của ống tiêu hóa. Chỉ và nói về đường đi của thức ăn trong ống tiêu hóa. - Các nhóm làm việc. - Hết thời gian, đại diện nhóm lên dán tranh của nhóm vào vị trí được quy định trên bảng lớp. - Đại diện mỗi nhóm lên chỉ và nói tên các cơ quan tiêu hóa. Sáng Thứ ba ngày 2 tháng 10 năm 2018 T1.Kể chuyện: CHIẾC BÚT MỰC I. Mục tiêu: - Dựak theo tranh, kể lai được từng đoạn câu chuyện Chiếc bút mực(BT1). - Học sinh khá, giỏi bước đầu kể được toàn bộ câu chuyện(BT2). - Giáo dục học sinh biết giúp đỡ nhau trong học tập . II. Chuẩn bị: - Tranh minh hoạ bài kể chuyện .. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra: - Hai HS kể chuyện Bím tóc đuôi sam. - Trả lời câu hỏi . - Giáo viên nhận xét 2. Bài mới: Giới thiệu , ghi mục bài: HĐ1. Hướng dẫn kể chuyện: + Kể từng đoạn theo tranh. - GV nêu yêu cầu của bài - HD HS QS từng tranh SGK, phân biệt các nhân vật (Mai, Lan, cô giáo ) Nói tóm tắt nội dung mỗi tranh HĐ2. HS kể chuyện: -Kể chuyện trong nhóm: - Kể chuyện trước lớp: - Kể toàn bộ câu chuyện 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học.. - 2 học sinh kể chuyện - Học sinh khác nhận xét +Tranh 1: Cô giáo gọi Lan lên bàn cô lấy mực . +Tranh 2: Lan khóc vì quên bút ở nhà +Tranh 3: Mai đa bút của mình cho Lan mượn +Tranh 4: Cô giáo cho Mai viết bút mực. Cô đưa bút của mình cho Mai mượn - HS nối tiếp nhau kể từng đoạn của câu chuyện trong nhóm. - Các nhóm thi kể chuyện trước lớp (NX về ND và cách diễn đạt ) -1,2 HS kể lại toàn bộ câu chuyện Kể bằng lời của mình T2.Chính tả( nghe ,viết) CHIẾC BÚT MỰC I. Mục tiêu: - Chép lại chính xác trình bày đúng bài chính tả trong SGK. - Làm được bài tập 2; Bài tập (3) a/b. - Giáo dục học sinh ý thức cẩn thận trong khi viết . II. Chuẩn bị: - Chuẩn bị ND bài chính tả và ND bài tập 2.. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra: - Viết các từ ngữ sau: dòng sông, ròng rã, vầng trăng... - Giáo viên nhận xét đánh giá . 2. Bài mới: . Giới thiệu, ghi mục bài: HĐ1: HD viết chính tả +. HD tìm hiểu ND: - Giáo viên đọc nội dung đoạn viết - Đoạn văn này tóm tắt nội dung của bài tập đọc nào? - Đoạn văn này kể về chuyện gì? + Hướng dẫn viết từ khó: -Tìm những chỗ có dấu phẩy trong đoạn văn? +Luyện viết vở: -GV quan sát nhắc nhở -Đọc soát lỗi: +.Chấm chữa bài: -GV thu 5 - 7 bài chấm HĐ2. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 2: Đọc yêu cầu của bài . -2 HS làm trên bảng. -Nhận xét về nội dung lời giải đúng Bài 3: Nêu yêu cầu . - Hướng dẫn học sinh làm bài . - Làm vào phiếu dán trên bảng lớp - Đọc kết quả: -Nhận xét về nội dung lời giải đúng 3. Củng cố, dặn dò: - Giáo viên nhận xét tiết học .. - Học sinh viết BC- BL - Học sinh khác nhận xét - Gọi HS đocc lại bài chính tả - Bài: chiếc bút mực - Lan được viết bút mực nhưng lại quên bút. Mai lấy bút của mình cho bạn mượn - Viết bảng con: Bút mực, quên, mượn, lấy... - 1 HS đọc đoạn văn ngắt hơi đúng chỗ có dấu phẩy - Học sinh viết bài vào vở - Viết xong học sinh đổi vở soát lỗi Bài 2: - Học sinh làm bài vào BC- . ..Tia nắng, đêm khuya, cây mía. Bài 3 - Học sinh làm bài vào vở a. Nón - lợn - lời - non b. Xẻng - đèn - khen - thẹn . T3.ToánLUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Thuộc bảng 8 cộng với một số. - Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 28 + 5;38 + 25. - Biết giải bài toán theo tóm tắt với một phép cộng. II. Chuẩn bị: bảng con III. Các họat động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra: - Kiểm tra vở bài tập của học sinh. - Giáo viên nhận xét . 2. Bài mới: Giới thiệu , ghi mục bài . Hướng dẫn học sinh làm bài tập . Bài 1: Tính nhẩm: - Làm miệng . - HD:Sử dụng bảng 8 cộng với một số để nhẩm. - Giáo viên ghi kết quả lên bảng . Nhận xét kq đúng. HS đọc lại bảng cộng Bài 2: Đặt tính rồi tính: ? Nêu lại các bứơc - Rèn kỹ năng tính viết theo 2 bước -Nhận xét ,củng cố các đặt tính Bài 3: Bài toán: - Giải bài toán theo tóm tắt sau: Tóm tắt: Gói kẹo chanh : 28 cái Gói kẹo dừa :26 cái Cả hai gói :... cái ? - Chấm, chữa bài nhận xét . 3. Củng cố, dặn dò: - Giáo viên nhận xét tiết học. - Học sinh mở vở bài tập kiểm tra chéo . Bài 1: Tính nhẩm: - Học sinh làm miệng . 8 + 2 = 10 8 + 3 = 11 8 + 4 = 12 8 + 6 = 14 8 + 7 = 15 8 + 8 = 16 18 + 6 = 24 18 + 7 =25 18 + 8 = 26 Viết ngay kết quả vào phép tính Bài 2 Bước 1: Đặt tính rồi làm theo quy tắc Bước 2:Tính từ phải sang traí thêm 1 (nhớ ) vào tổng các chục . - Học sinh làm vào bảng con Bài 3 - Học sinh nhìn tóm tắt nêu bài toán . - 1 học sinh lên bảng giải - Cả lớp làm vào vở Giải Cả hai gói kẹo có số cái là: 28 + 26 = 54 (cái ) Đáp số: 54 cái T4. Luyện Toán ỨNG DỤNG BẢNG CỘNG 8 I. Mục tiêu: - Củng cố bảng 8 cộng với một số. - Kĩ năng thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 28 + 5;38 + 25. - Kĩ năng giải bài toán theo tóm tắt với một phép cộng. II.Đồ dùng -Vở ô li -Vở BT Toán NC III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HD làm bài tập Bài 1: Đặt tính rồi tính , biết các số hạng là. a.18 và 9 b. 58 và 25 c. 45 và 28 d. 78 vag 19 - HD học sinh thực hiện . - Giáo viên nhận xét , củng cố thành phần phép tính ... Bài 2: , = -HD học sinh là bài . - Giáo viên nhận xét , củng cố 2 cách so sánh Bài 3: Nêu tóm tắt: Nhiều HS nêu Cho học sinh làm -Chấm , chữa bài Bài 4(HSG) Viết dấu +, - vào chỗ chấm rồi điền chữ số thích hợp.. - HD học sinh làm bài . - Chia nhóm giao nhiệm vụ . - Giáo viên nhận xét . 3. Củng cố, Dặn dò: - Giáo viên nhận xét giờ học . Bài 1 - Học sinh nêu yêu cầu - Học sinh làm bài bảng con - Học sinh khác chữa bài nhận xét Bài 2 28 + 34 ...38 +25 18+ 43....28+43 58 + 17...38 +27 45+ 38 ....48 +36 Bài 3 Bài giải Cả hai đoạn dây dài là: 28 + 33 = 61 (dm ) Đáp số: 61 dm Bài 4 - Học sinh làm bài theo nhóm 4 38 ... 24 = 54 18...25...7= 50 Chiều Thứ ba ngày 2 tháng 10 năm 2018 T1. Tập đọcMỤC LỤC SÁCH I. Muc tiêu - Đọc rành mạch văn bản có tính chất liệt kê. - Bước đầu biết dùng mục lục sách để tra cứu. (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 4) - Học sinh khá giỏi trả lời được câu hỏi 5. - Giáo dục học sinh tra cứu 1 số tài liệu. II. Chuẩn bị : - Tuyển tập truyện ngắn dành cho thiếu nhi. - Viết mẫu 1, 2 dòng để HD đọc - Dự kiến: hoạt động cá nhân, nhóm2, cả lớp. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Bài cũ : - Đọc bài Chiếc bút mực. - Theo em Mai là cô bé như thế nào ? 2. Bài mới:Giới thiệu , ghi mục bài: HĐ1. Luyện đọc: - GV đọc mẫu: Nêu giọng đọc -Tổ chức luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ + Đọc câu - HS nối tiếp nhau lần 1 Phát âm đúng: Quả cọ, cỏ nội Quang Dũng, + Đọc đoạn ,kết hợp hd đọc câu dài , giải nghĩa 1 số từ ngữ trong SGK. +Đọc toàn bài HĐ2.Tìm hiểu bài: - Tuyển tập này có những chuyện nào ? - Truyện (Người học trò cũ ) ở trang nào ? - Truyện (Mùa quả cọ của nhà văn nào - Mục lục sách dùng để làm gì ? -HD, HS đọc, tập tra mục lục sách (Tiếng việt 2 tập 1 )- tuần 5. - HS mở SGK. Đọc mục lục tuần 5 theo từng cột hàng ngang (tuần, chủ điểm, phân môn, nội dung, trang ) - GV hỏi thêm 1 số câu ( nếu còn tg) HĐ3. Luyện đọc lại: - Nhắc HS đọc bài với giọng rõ ràng rành mạch. - Đọc trong nhóm.Thi đọc toàn bài mục lục . - Giáo viên nhận xét đánh giá . 3.Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Hai học sinh đọc bài - Học sinh trả lời -Đọc theo bàn -Hs đọc từ khó . -HS nối đọc đoạn : 2 đoạn -1HS đọc toàn bài - HS tìm nhanh tên bài theo mục lục (Trang 52) - Quang Dũng - Cho biết cuốn sách viết về cái gì, có những phần nào. Từ đó ta nhanh chóng tìm được những mục cần đọc. - Học sinh thi đọc - Hỏi đáp nhanh một số ND trong từng mục. Tiết 3: Tự học: HOÀN THÀNH BÀI TẬP TRONG NGÀY I. Mục tiêu - Giúp HS hoàn thành các bài tập Toán , TV trong ngày II. Đồ dùng dạy học: -VBT III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của gv Hoạt động của hs Tiếng Việt -GV giúp đỡ HS hoàn thành bài tập viết Toán: -GV giúp đỡ HS hoàn thành bài toán -Nhận xét. -HS. ................................................ ......................................................... - HTBT:............................................ .......................................................... Sáng thứ tư, ngày 3 tháng 10 năm 2018 T1.Luyện từ và câu TÊN RIÊNG VÀ CÁCH VIẾT TÊN RIÊNG CÂU KIỂU AI LÀ GÌ? I. Mục tiêu - Phân biệt được các từ chỉ sự vật nói chung với tên riêng của từng sự vật và nắm được quy tắc viết hoa tên riêng Việt Nam ( BT1); bước đầu biết viết hoa tên riêng Việt Nam (BT2). - Biết đặt câu theo mẫu Ai là gì? (BT3). - Giáo dục yêu quý môi trường sống xung quanh. II. Chuẩn bị: - ND bài tập 2. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ: - 2 HSĐặt câu hỏi và trả lời về ngày , tháng , tuần ngày ? - Giáo viên nhận xét đánh giá 2.Bài mới: Giới thiệu , ghi mục bài: * Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1 - HS đọc yêu cầu . - Cách viết các từ ở nhóm 1và nhóm 2 khác nhau như thế nào ? Vì sao ? GV: So sánh cách viết các từ ở nhóm 1 với các từ nằm ngoài ngoặc của nhóm 2 * Kết luận: Tên riêng của người, sông, núi,... phải viết hoa. Bài 2: Viết tên bạn, tên dòng sông. - HDHS nắm yêu cầu a. Mỗi em chọn tên 2 bạn trong lớp mình, viết chính xác đầy đủ họ tên. b.Chọn tên 1 dòng sông, ngọn núi, ... ở địa phương sau đó viét vào bảng. Bài 3: Đặt câu theo mẫu : Ai là gì? - HDHS nắm yêu cầu của bài - HS làm bài vào vở rồi đọc câu - GT trường em, môn học hay làng xóm dựa theo mẫu Ai là gì? - GV đánh giá nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò: -Cách viết tên riêng như thế nào? - Giáo viên nhận xét tiết học .. - Học sinh hỏi trả lời theo cặp - Học sinh khác nhận xét Bài 1 -Các từ ở nhóm 1 là tên chung, không viết hoa (sông, núi, thành phố, học sinh ) - Các từ ở cột 2 là tên riêng của một dòng sông, một ngọn núi, một thành phố hay một người. (Cửu Long, Ba Vì, Huế, Trần Phú Bình ). Những tên riêng đó phải viết hoa - HS nhắc lại. Bài 2 - Nêu yêu cầu - HS viết vào vở, 2 HS lên bảng - HS nhận xét Bài 3 - HS nêu miệng sau đó làm vào vở. - Đọc bài làm của mình. a. Trường em là trường tiểu học Quỳnh Dị. b. Môn học em yêu thích là vẽ. c. Nơi em ở là khối ... T2.Tập viếtCHỮ HOA: D I. Mục tiêu - Viết đúng chữ hoa D (2 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng: Dân (2 dòng cỡ nhỏ), Dân giàu nước mạnh (3 lần). - HS có ý thức luyện viết chữ đẹp giữ vở sạch sẽ. II. Chuẩn bị: - Mẫu chữ D trong khung. Bảng phụ viết mẫu cỡ nhỏ câu ứng dụng Dân giàu nước mạnh. Bảng con III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Bài cũ: - Kiểm tra phần viết ở nhà và HS viết - Giáo viên nhận xét . 2. Bài mới: Giới thiệu , ghi bài: HĐ1: HD viết chữ hoa + chữ hoa D -GV viết mẫu vào bảng vừa viết vừa viết nhắc lại cách viết. + Hướng dẫn viết câu ứng dụng - GT câu ứng dụng. - Giảng : Nhân dân giàu có, đất nước giàu mạnh. Đây là một mơ ước, cũng có thể hiểu là một kinh nghiệm - GV viết mẫu câu ứng dụng HS QS và nhận xét - Độ cao các chữ cái: D, h, g cao 2,5 li, các chữ còn lại cao 1 li - Khoảng cách các chữ cai cách nhau một khoảng bằng khoảng cách viết một chữ o -HD HS viết chữ Dân vào bảng con HĐ2: HD viết vào vở tập viết . chữ D cỡ vừa và cỡ nhỏ 1 dòng . chữ Dân cỡ vừa và một dòng cỡ nhỏ . câu ứng dụng cỡ nhỏ 2 dòng .GV chấm 7 bài rồi nhận xét 3.Củng cố, dặn dò: - GV NX giờ học - Cả lớp quan sát -HS đọc câu ứng dụng: Dân giàu nớc mạnh. -HS viết chữ Dân vào bảng con - Học sinh viết bài vào vở T4.Toán HÌNH CHỮ NHẬT - HÌNH TỨ GIÁC I. Mục tiêu: - Nhận dạng được và gọi đúng tên hình chữ nhật, hình tứ giác. - Biết nối các điểm để có hình chữ nhật, hình tứ giác.(Bài tập 1; 2a,b) II. Đồ dùng: - Mảnh bìa cứng HCN, hình tứ giác và vẽ hình trên bảng phụ . III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Cho 1 học sinh lên bảng giải bài tập 3 Kiểm tra vở bài tập của học sinh. - Giáo viên chữa bài nhận xét 2. Bài mới: Giới thiệu , ghi mục bài HĐ1 :Giới thiệu các hình +Hình chữ nhật: - GV giới thiệu đồ dùng trực quan và giới thiệu. Đây là HCN. - Yêu cầu HS lấy trong bộ đồ dùng HCN. - Vẽ hình lên bảng. Ghi tên hình. A B C D - Đây là hình gì? Đọc tên hình đó - Đọc tên các HCN có trong bài học - Hình chữ nhật này có mấy cạnh, mấy đỉnh? Nêu tên? * GVKL: Hình chữ nhật có 4 cạnh và 4 đỉnh. - Nêu một số đồ dùng có hình dạng HCN? + Giới thiệu hình tứ giác: - Thực hiện tương tự (1) *Lưu ý: Hình chữ nhật, hình vuông là hình tứ giác đặc biệt. *Hình chữ nhật và hình tứ giác có điểm gì giống và khác nhau HĐ2.Thực hành: Bài 1: Dùng thước và bút nối các điểm để có : - Giáo viên viết ra bảng phụ. - Hướng dẫn học sinh làm bài . - Đọc tên các hình trên GV chữa bài nhận xét . Bài 2: Trong mỗi hình hình dưới đây có mấy hình tứ giác ? - Nêu Y/C nhân dạng hình, đếm số hình tứ giác trong mỗi hình 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Dặn dò giờ sau. - 1 học sinh lên bảng giải Giải Cả hai gói kẹo có số cái là: 28 + 26 = 54 (cái ) Đáp số: 54 cái - Học sinh quan sát. - Học sinh thực hành. Tìm để trước mặt và nêu: “ Hình chữ nhật”. - HCN ABCD - HCN: ABCD, MNPQ, EGH. - Có 4 đỉnh, 4 cạnh. Cạnh AB, BD, CD, AC. - 1 số HS nhắc lại. - Mặt bàn, bảng đen, bìa quyển vở... Bài 1 - 1 học sinh làm bài trên bảng - Cả lớp làm bài vào SGK. - Nối các điểm để có HCN ABDE và hình tứ giác MNPQ Bài 2 - HS ghi số hình vào BC + Hình a và hình c có 1 tứ giác + Hình b có 2 tứ giác - HS kẻ vào phiếu bài tập . Tiết 5.Tự học: HOÀN THÀNH BÀI TẬP TRONG NGÀY I. Mục tiêu - Giúp HS hoàn thành các bài tập Toán , TV trong ngày II. Đồ dùng dạy học: -VBT III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của gv Hoạt động của hs Tiếng Việt -GV giúp đỡ HS hoàn thành bài tập viết Toán: -GV giúp đỡ HS hoàn thành bài toán -Nhận xét. -HS. ................................................ ......................................................... - HTBT:............................................ .......................................................... ChiềuThứ năm ngày 4 tháng 10 năm 2018 T1.Toán : BÀI TOÁN VỀ NHIỀU HƠN I. Mục tiêu: - Biết giải và trình bày bài giải bài toán về nhiều hơn. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng gài hình quả cam. bảng phụ III. Các hoạt động dạy học . Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Bài cũ: - Cho học sinh nhận dạng và đọc tên hình chữ nhật , hình tứ giác . - Giáo viên nhận xét 2. Bài mới: Giới thiệu , ghi mục bài HĐ1: Bài toán về nhiều hơn - GV gài quả cam và giới thiệu Hàng trên có 5 quả cam, hàng dưới có nhiều hơn 2 quả . Hỏi hàng dưới có bao nhiêu quả cam? -Bài toán cho biết gì? hỏi gì? *GV nhấn mạnh: Đây là dạng toán “nhiều hơn” -GV tóm tắt bằng hình minh họa ? Em hiểu nhiều hơn có nghĩa là gì?( Tức là có như hàng trên, rồi thêm 2 quả nữa ) -HD tóm tắt bằng sơ đồ đoạn thẳng ? Để tìm được số quả cam ở hàng dưới em làm ntn? -HS trình bày miệng bài giải(GV ghi bảng) Bài giải Số quả cam ở hàng dưới là 5 + 2 = 7 ( quả ) Đáp số: 7 quả -Đưa ví dụ để chốt dạng toán HĐ2. Thực hành: Bài 1: - Đọc đề toán - Hướng dẫn cho HS tóm tắt bằng sơ đồ. - Tìm cách giải. Trình bày bài giải. Bài 3: - Y/C HS tự ghi tóm tắt bài toán và giải bài tập vào vở - Chữa bài nhận xét . 3. Củng cố dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Giao bài về nhà . - Học sinh trả lời - Học sinh khác nhận xét - 2 HS nhắc lại đề toán - 2 HS nêu phép tính ....5 + 2 - Học sinh đọc đề và phân tích đề toán - 1 Học sinh lên bảng giải cả lớp làm bài vào BC Bài giải: Số hoa Bình có là: 4 + 2 = 6 ( bông ) Đáp số: 6 bông - Nhiều HS đọc bài giải của mình Bài 1: HS đọc đề, phân tích, tóm tắt, giải. - 1 HS làm bảng lớp, dưới lớp làm BC Bài 3- Học sinh làm bài vào vở Bài giải: Chiều cao của Đào là: 95 + 3 = 98 ( cm ) Đáp số: 98 cm T2. Tiếng Việt LUYỆN TẬP TÊN RIÊNG. CÂU KIỂU AI LÀ GÌ? I. Mục tiêu: -Giúp h/s phân biệt ai/ay? -Ôn kiểu câu Ai là gì? -Viết tên riêng của người , sông ,núi , ... -Ngắt đọan văn thành 3 câu. II. Chuẩn bị: bảng phụ III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.HD làm bài: Bài 1: Chọn ai / ay điền vào chỗ trống: hoa m..., m... áo , khéo t... , hoa t... cắm tr... , thích ch .... Bài 2:(HSKG) Đặt 3 câu theo kiểu câu Ai là gì? a/Giới thiệu một môn học mà em thích nhất. b/Giới thiệu con vật mà em thích. c/Giới thiệu một người mà em kính trọng, yêu mến. Bài 3: Viết: -Tên của em :.............. -Tên của bố :............... -Tên của dòng sông em biết :.............. -Tên xóm em ở :.................... Bài 4: (HSKG) Ngắt đoạn văn sau thành 3 câu rồi viết lại cho đúng chính tả: Em bước vào cửa lớp bạn Hà và bạn Lan đã chạy ùa ra đón em hai bạn tíu tít hỏi chuyện hôm qua xảy ra. * GV : Câu phải diễn đạt một ý trọn vẹn 2. Củng cố –dặn dò : Bài 1 -HS làm vở -Nối tiếp nhau lên làm Bài 2 -Làm vở rồi đọc câu văn trước lớp Bài 3 -Lên bảng viết -Nhận xét bạn Bài 4 -Đọc kĩ câu văn và xác định được 3 ý. -Làm vở -1h/s lên bảng làm Tiết 3.Tự học: HOÀN THÀNH BÀI TẬP TRONG NGÀY I. Mục tiêu - Giúp HS hoàn thành các bài tập Toán , TV trong ngày II. Đồ dùng dạy học: -VBT III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của gv Hoạt động của hs Tiếng Việt -GV giúp đỡ HS hoàn thành bài tập viết Toán: -GV giúp đỡ HS hoàn thành bài toán -Làm thêm BTNC Bài toán:Mẹ hơn con 28 tuổi. Hỏi khi con 13 tuổi thì mẹ bao nhiêu tuổi? -Nhận xét. -HS. ................................................ ......................................................... - HTBT:............................................ .......................................................... Bài - Học sinh nêu Bài giải: Mẹ hơn con 28 tuổi, vậy khi con 13 tuổi thì tuổi mẹ cũng tăng thêm 13 tuổi nữa. Vậy tuổi mẹ khi con 13 tuổi là: 28 + 13 =41 (tuổi) Đáp số: 41tuổi Sáng thứ sáu, ngày 5 tháng 10 năm 2018 T2.ToánLUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Biết giải và trình bày bài giải bài toán về nhiều hơn trong các tình huống khác nhau. II. Đồ dùng: - Bảng nhóm . III.Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ: - Giáo viên kiểm tra vở bài tập của học sinh. - Giáo viên nhận xét . 2. Bài mới:Giới thiệu , ghi mục bài: *HĐ1:Hướng dẫn học sinh làm bài: Bài 1: - GV nêu bài toán - Nêu dạng toán. - Tìm cách giải Tóm tắt: Cốc : 6 bút chì Hộp nhiều hơn cốc : 2 bút chì Hộp : ....bút chì ? Bài 2 : (25) Nêu bài tóm tắt Nêu bài toán Tóm tắt: An có : 11bưu ảnh Bình nhiều hơn An: 3 bưu ảnh Bình có : ...bưu ảnh ? Bài 4: - GV gợi ý tính độ dài đoạn thẳng CD ( Giáo viên vẽ hình ) - Chữa bài nhận xét 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Dặn HS giờ sau. - Học sinh kiểm tra kiểm tra chéo Bài 1: - Học sinh đọc đề và phân tích đề - HS nêu tóm tắt giải Giải Trong hộp có số bút là: 6 + 2 = 8 ( bút ) Đáp số: 8 bút chì Bài 2 Giải bài toán theo tóm tắt sau: - 2 HS nêu - 2 HS nhìn vào tóm tắt nêu đề toán Bài giải: Bình có số bu ảnh là: 11 + 3 = 14 (bưu ảnh ) Đáp số: 14 bưu ảnh Bài 4Bài giải: a/ Đoạn thẳng CD dài là: 10 + 2 = 12 ( cm ) Đáp số: 12 cm b/ HS vẽ hình B 12 cm C T3. Chính tả:( Nghe viết) CÁI TRỐNG TRƯỜNG EM I. Mục tiêu: -Nghe - viết chính xác,trình báy đúng 2 khổ thơ đầu bài Cái trống trường em. - Làm được BT (2) a/ b, hoặc BT (3) a/ b. - Giao dục học sinh giữ vở sạch, viết chữ đẹp. II. Chuẩn bị: - ND bài tập 2, 3. Bảng con III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Bài cũ: - Cả lớp viết bảng con: Chia quà, đêm khuya, tia nắng, cây mía. - Nhận xét, đánh giá. 2. Bài mới: . Giới thiệu , ghi mục bài: *HĐ1: Hướng dẫn nghe viết +HD tìm hiểu nội dung - GV đọc mẫu ? 2 khổ thơ này nói gì ? +HD viết đúng: - Bài chính tả yêu cầu viết phần nào của bài thơ ? - Mỗi khổ thơ có mấy dòng ? Những chữ nào phải viết hoa ? Vì sao ? +Viết chính tả: -Đọc lại bài - GV đọc cho HS viết bài vào vở - GV đọc từng dòng cho HS viết - Chấm, chữa bài - GV chấm 7 bài và nhận xét *HĐ2 làm bài tập: Bài 2: Đọc yêu cầu - HS tự l
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_cac_mon_lop_2_tuan_5.docx