Giáo án Chính tả Lớp 2 (Cả năm học)

Giáo án Chính tả Lớp 2 (Cả năm học)

A. Mục tiêu: theo chuẩn KTKN

- Nghe-viết chính xác bài CT, trình bài đúng đoạn văn xuôi

- Làm được các BT2, BT3b.

B. Chuẩn bị

- GV: Bảng phụ chép sẵn bài tập 2, 3.

- HS: Vở, bảng con.

C.Hoạt động dạyhọc chủ yếu :

 

doc 105 trang haihaq2 6191
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Chính tả Lớp 2 (Cả năm học)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHÍNH TẢ
Tiết 19- NGÀY LỄ
( chuẩn KTKN:17 ; SGK: 79)
A. Mục tiêu: (Theo chuẩn KTKN )
- Chép chính xác, trình bày đúng bài Chính Tả Ngày lễ
-Làm đúng BT2, BT(3)a/b,hoặc BTCT phương ngữ do gv soạn
B. Chuẩn bị:
-GV: Bảng phụ ghi sẵn nội dung đoạn cần chép, nội dung các bài tập chính tả.
-HS: Vở chính tả.
C.Hoạt động dạy học chủ yếu :
Giáo viên 
Học sinh
1. ổn định :
2. Bài cũ : Ôn tập.
- Cho HS viết lại các từ: Sứ thần, thuyền, cân hộ.
- Nhận xét
3. Bài mới:
a.Giới thiệu bài : Ngày lễ 
b.Hướng dẫn tập chép 
-GV đọc đoạn chép.
-Yêu cầu hs đọc lại đoạn chép.
-GV hướng dẫn HS nhận xét :
+Kể tên những ngày lễ có tron bài?
-Hướng dẫn cách trình bày.
+Hãy đọc chữ được viết hoa trong bài 
- HS viết bảng con .
- Yêu cầu HS Chép bài vào vở .
- Nhận xét đánh gía
c.Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài 2:
 Hs đọc nội dung BT
GV yêu cầu hs làm bài 
GV nhận xét chữa bài 
Bài 3: 
Gv yêu cầu hs đọc nội dung bài tập 
Yêu cầu 4hs làm bài
-Nhận xét
- Hát
-3HS lên bảng viết, lớp viết vào bảng con
-hs theo dõi sgk
- 1HS đọc lại , (HTT). cả lớp đọc thầm .
- Kể tên ngày lễ theo nội dung bài.8/3; 1/5; 1/6; 1/10 
- Nhìn bảng đọc.
- HS phân tích, viết: Ngày Quốc tế, Phụ Nữ, Thiếu nhi, Lao động, Người cao tuổi.
- Nhìn bảng chép. Soát lỗi.
- HS làm VBT, 
- HS làm: Con cá, con kiến, cây cầu, dòng kênh..
Lớp nhận xét làm vào vở 
-Theo dõi đọc sgk 
-HS làm Vbt, 4 hs lên bảng làm (CHT)
b. Nghỉ học, lo nghĩ, nghỉ ngơi, ngẫm nghĩ.
Lớp nhận xét chữa bài. Đọc bài hoàn chỉnh
D. Củng cố – Dặn dò :
-Nhận xét tiết học.
-Yêu cầu những em chép bài chưa đạt về nhà tập chép lại .
Chuẩn bị bài Ông và cháu
Chính tả
Tiết 20
Nghe-viết ÔNG VÀ CHÁU
( chuẩn KTKN: 17 ; SGK: 84)
A. Mục tiêu: ( Theo chuẩn KTKN )
- Nghe-viết chính xác bài CT, trình bài đúng hai khổ thơ.
-Làm được BT2;BT(3)a/b ,hoặc BTCT phương ngữ do gv soạn.
B. Chuẩn bi: 
 GV: Bảng ghi nội dung bài tập 3. HS: Vở, bảng con.
C. Hoạt động dạy học chủ yếu :
Giáo viên 
Học sinh 
1. ổn định :
2. Bài cũ: Ngày lễ
-Gọi 2 HS lên bảng viết các từ HS mắc lỗi
-Nhận xét 
3. Bài mới 
a.Giới thiệu bài : Ông và cháu 
b. Hướng dẫn nghe - viết.
- GV đọc toàn bài chính tả .
- Giúp HS hiểu bài chính tả :
+Có đúng là cậu bé trong bài thơ thắng được ông của mình không ?
-Hướng dẫn HS tìm các dấu hai chấm và ngoặc kép trong bài .
+Dấu hai chấm được đặt ở câu thơ nào?
+Dấu ngoặc kép có ở các câu thơ nào?
-Rút từ khó, cho HS viết bảng con 
- GV đọc từng dòng thơ, HS viết bài vào vở 
-Đọc bài cho HS soát lỗi
- Nhận xét
c.Hướng dẫn làm bài tập chính tả.
 Bài 2: 
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu và câu mẫu.
-Yêu cầu HS tìm các chữ theo yêu cầu của bài 
- GV nhận xét .
Bài 3: 
-Gọi HS đọc đề bài .
- Yêu cầu HS làm bài
- 
Gv nhận xét chữa bài 
- Hát
- Viết bảng: con kiến, nghỉ học
- 2 HS đọc lại. 
- Không ông nhường cháu, giả vờ thua cho cháu vui . 
- Đặt cuối các câu:
	Cháu vỗ tay hoan hô:
	Bế cháu, ông thủ thỉ:
- Câu:	“Ông thua cháu, ông nhỉ!”
	“Cháu khoẻ rạng sáng”.
-Viết bảng con : vật , keo, hoan hô, chiều 
- HS Chép bài vào vở 
- Soát lỗi nhau 
Hs đọc yêu cầu lớp theo dõi đọc sgk.
- Hs phát biểu ý kiến (HTT)
C: càng, căng, cũng, củng, cảng, cá, co, con, cò, công, cống, cam, cảm, 
K: ke, kẻ, kẽ, ken, kèn, kén, kém, kiếm, kí, kiếng, kiểng, 
Lớp nhận xét chữa bài. Đọc lại bài
-Hs dọc BT3b lớp theo dõi đọc sgk 
Hs thảo luận nhóm làm bài vào Vbt(CHT)
b/ dạy bảo – cơn bão, lặng lẽ – số lẻ, mạnh mẽ – sứt mẻ, áo vải – vương vãi.
Lớp nhận xét chữa bài 
D. Củng cố – Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
-Chuẩn bị xem trước tiết sau: Bà cháu
MÔN CHÍNH TẢ
Tiết : 21 BÀ CHÁU
( Chuẩn KTKN: 19 ; SGK: 88)
A. Mục tiêu
- Chép chính xác bài CT, trình bài đúng đoạn trích trong bài Bà cháu.
- Làm được BT2,BT3;BT(4)a/b. 
B. Chuẩn bị
- Bảng phụ chép sẵn đoạn văn cần viết. Bảng nhóm 
C.Hoạt động dạy học chủ yếu :
Giáo viên 
Học sinh 
1. Ổn định :
2. Bài cũ : Ông và cháu.
- Gọi 3 HS lên bảng viết từ khó 
- Nhận xét.
3. Bài mới 
a.Giới thiệu bài : Bà cháu
b.Hướng dẫn tập chép:
- GV đọc đoạn cần chép.
- Hướng dẫn HS nhận xét 
+Tìm lời nói của hai anh em trong bài chính tả. 
+ Lời nói ấy được viết với dấu câu nào ? 
- Hướng dẫn HS viết từ khó vào bảng con :
- Yêu cầu hs nhìn bảng chép vào vở.
- Soát lỗi 
- Nhận xét 
c.Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài 2 
- Gọi HS đọc yêu cầu. 
GV treo bảng quy tăc viết chữ g, gh
- Gọi 2 HS đọc mẫu 
- HS làm bài Vbt
- GV nhận xét .
 Bài 3 
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu .
GV treo bảng phụ 
- Yêu cầu hs nhắc lại quy tắc
- GV nhận xét .
 Bài 4 
- Gọi HS đọc yêu cầu. 
- Treo bảng phụ và gọi 2 HS lên bảng làm
- GV nhận xét kết luận ý đúng 
- Hát
- HS viết : hoan hô, khỏe, rạng sáng.
- 1 HS đọc đoạn văn cần chép.(HTT)
-hs trả lời
- “Chúng cháu chỉ cần bà sống lại”
- Đặt trong ngoặc kép viết sau dấu hai chấm .
- Phân tích, viết bảng các từ: sống lại, màu nhiệm, ruộng vườn, 
- HS chép bài vào vở 
- HS soát lỗi .
- HS rút kinh nghiệm lỗi sai 
- Hs theo dõi đọc sgk
- Lớp đọc vài lần làm bài 
- ghé, gò 
2 HS lên bảng ghép từ: (CHT)
 GH: ghi / ghì; ghê / ghế; ghé / ghe / ghè/ ghẻ / ghẹ; 
 G:gừ; gờ/ gở /gỡ; ga/ gà/ gá/ gả/ gạ/ ;gu /gù/ gụ;gô /gồ /gỗ; gò / gõ.
- Lớp nhận xét chữa bài 
- Đọc yêu cầu trong SGK 
- Viết gh trước chữ: i, ê, e.(không viết chữ g )(HTT)
- viết g trước chữ cái: a, ă, â, o, ô, ơ, u, ư ( không viết chữ gh )
- Lớp nhắc lại vài lần 
Theo dõi đọc sgk
-Làm bài Vbt
b) vươn vai; vương vãi, bay lượn; số lượng. 
- Lớp nhận xét chữa bài 
D. Củng cố – Dặn dò :
- Nhận xét tiết học. 
- Chuẩn bị: Cây xoài của ông em.
MÔN CHÍNH TẢ
Tiết: 22- CÂY XOÀI CỦA ÔNG EM
(Chuẩn KTKN:19 ; SGK: 93)
A. Mục tiêu: theo chuẩn KTKN
- Nghe-viết chính xác bài CT, trình bài đúng đoạn văn xuôi
- Làm được các BT2, BT3b.
B. Chuẩn bị
- GV: Bảng phụ chép sẵn bài tập 2, 3.
- HS: Vở, bảng con.
C.Hoạt động dạyhọc chủ yếu :
Giáo viên
Học sinh
1. Ổn định :
2. Bài cũ : Bà cháu.
- GV đọc các từ khó của tiết trước
- Nhận xét chung.
3. Bài mới :
a.GTB: Cây xoài của ông em. 
b.Hướng dẫn nghe -viết :
-GV đọc đoạn văn
-Giúp HS nắm nội dung bài:
+Cây xoài cát có gì đẹp?
-Rút từ khó: Yêu cầu HS phân tích, viết bảng con: trắng cành, lẫm chẫm, chín vàng
-GV đọc cho HS viết bài vào vở .
- Đọc cho HS soát lỗi
- Nhận xét bài viết của HS
c.Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài 2: Điền vào chỗ trống g/gh.
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
Yêu cầu hs nhắc lại qui tắc viết chữ g, gh
- yêu cầu HS làm bài theo nhóm đôi 
-Gv nhận xét chữa bài 
 Bài 3: 
-Yêu cầu hs đọc nội dung BT
-yêu cầu HS lên bảng điền .
-Chữa bài, nhận xét .
- Hát
- 2 HS lên bảng viết, lớp viết bảng con: ruộng vườn, biến mất.
Hs theo dõi. 1HS đọc lại
- Hoa nở trắng cành, chùm quả to, đu đưa theo gió đầu hè, quả chín vàng. (HTT)
-HS phân tích viết bảng con. 
-Đọc lại các từ khó
-HS viết bài vào vở 
-Dò bài, soát lỗi
- hs rút kinh nghiệm chữa lỗi 
-1HS đọc yêu cầu
-Trước chữ cái i, e, ê viết chữ gh. Các chữ cái còn lại viết g
-HS làm theo nhóm đôi vào VBT. 2 nhóm làm bảng phụ (CHT)
- Chữa bài: ghềnh, gà, gạo, ghi.
-1 HS đọc lại bài hoàn chỉnh
-Lớp theo dõi đọc sgk 
2 hs lên bảng làm bài. Lớp làm Vbt
b) thương, thương, ươn, đường.
Lớp theo dõi chữa bài 
-1 HS đọc lại bài hoàn chỉnh
D. Củng cố – Dặn dò :
 -Nhận xét tiết học.
-Chuẩn bị: Sự tích cây vú sữa.
MÔN CHÍNH TẢ
Tiết 23 SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA
(chuẩn KTKN: 20 ; SGK: 97)
A. Mục tiêu: Theo chuẩn KTKN
 - Nghe-viết chính xác bài CT, trình bài đúng hình thức đoạn văn xuôi.
 - Làm được BT2; BT(3)a/b
B. Chuẩn bị
GV: Bảng ghi các bài tập chính tả.
HS: Vở, bảng con.
C. Hoạt động dạy học chủ yếu :
Giáo viên 
Học sinh 
1. Ổn định :
2. Bài cũ : kiểm tra vở
3. Bài mới 
a.Giới thiệu bài : Sự tích cây vú sữa
b. Hướng dẫn nghe -viết :
- GV đọc đoạn văn cần viết.
- Hướng dẫn HS nắm nội dung bài 
+ Từ các cành lá, những đài hoa xuất hiện như thế nào ?
-Hướng dẫn nhận xét, trình bày.
+ Bài chính tả có mấy câu? 
+ Yêu cầu HS tìm và đọc những câu văn có dấu phẩy trong bài.
- Hướng dẫn viết từ khó: đài hoa, trổ ra, nở trắng, 
- GV đọc cho HS viết vào vở .
- GV đọc một lượt bài chính tả 
- GV nhận xét, chữa bài.
c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài 2: 
1 HS đọc yêu cầu . 
2 HS thi đua làm bảng lớp
Gv nhận xét chữa bài 
Bài 3
 1 HS đọc yêu cầu . 
Gv yêu cầu hs làm bài theo nhóm đôi, 2 nhóm làm vào bảng phụ 
Gv nhận xét 
- Hát
- Theo dõi đọc sgk.1HS đọc
- Từ các cành lá, những đài hoa bé tí trổ ra nở trắng như mây (HTT)
-Có 4 câu 
-hs đọc
- Phân tích, cả lớp viết bảng con.
- HS viết bài vào vở 
- HS soát lỗi hai hs cùng bàn đổi vở 
- Hs rút kinh nghiệm 
- HS đọc yêu cầu.
-HS làm bài : người cha, con nghé, suy nghĩ, ngon miệng.(CHT)
- Lớp nhận xét 
Lớp theo dõi đọc sgk 
b) bãi cát, các con, lười nhác, nhút nhát.
Lớp nhận xét làm vào vở 
D. Củng cố – Dặn dò :
 - Nhận xét tiết học.
 - Chuẩn bị bài : Mẹ.
MÔN CHÍNH TẢ
Tiết 24 MẸ
( Chuẩn KTKN: 20; SGK: 102 )
A. Mục tiêu: Theo chuẩn KTKN
- Chép chính xác bài CT; biết trình bày đúng các dòng thơ lục bát.
- Làm đúng BT2; BT(3)a/b.
B. Chuẩn bị
GV: Bảng phụ chép nội dung đoạn thơ cần chép; nội dung bài tập 2.
HS: Vở, bảng con.
C. Hoạt động dạy học chủ yếu :
Giáo viên 
Học sinh 
1. Ổn định :
2. Bài cũ : 
3. Bài mới 
a. Giới thiệu bài : Mẹ
b. Hướng dẫn tập chép.
- GV đọc bài chép trên bảng .
- Hướng dẫn HS nắm nội dung bài : Người mẹ được so sánh với những hình ảnh nào?
- Hướng dẫn HS nhận xét :
+ Yêu cầu HS đếm số chữ trong các câu thơ.
+ Hướng dẫn: câu 6 viết lùi vào 1 ô li so với lề, câu 8 viết sát lề.
- Hướng dẫn viết từ khó
- HS chép bài vào vở .
- Nhận xét
c.Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài tập 2 : 
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Yêu cầu cả lớp làm bài vào bảng nhóm .
- GV Chữa bài, nhận xét.
Bài tập 3 
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS nêu miệng
- GV Chữa bài, nhận xét.
- Hát
- HS theo dõi. 1HS đọc lại
- Mẹ được so sánh với những ngôi sao, với ngọn gió.(HTT)
- Có câu 6, có câu 8 chữ 
- Phân tích và viết các từ: Lời ru, gió, quạt, thức, giấc tròn, ngọn gió, suốt đời 
- HS chép bài .
- Hs rút kinh nghiệm
- 1 HS đọc đề bài lớp theo dõi 
HS thảo luận nhóm làm bài vào bảng nhóm. Đại diện nhóm trình bày 
khuya , yên tĩnh, lặng yên, trò chuyên, tiếng võng, tiếng mẹ .
Cả lớp làm bài vào Vở bài tập.
- Lớp nhận xét chữa bài 
Lớp theo dõi đọc sgk 
b) Những tiếng có thanh hỏi:cả, chẳng, của, . (CHT)
 Những tiếng có thanh ngã : cũng, vẫn, những 
- Lớp nhận xét làm bài vào vở 
D. Củng cố – Dặn dò:
 - Nhận xét tiết học.
 - Chuẩn bị: Bông hoa Niềm Vui.
MÔN CHÍNH TẢ
Tuần 13-Tiết 25-BÔNG HOA NIỀM VUI
( Chuẩn KTKN: 21 ; SGK: 104)
A. Mục tiêu: Theo chuẩn KTKN
 - Chép chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn lời nói của nhân vật.
 - Làm được BT2, BT(3)a/b.
B. Chuẩn bị
GV: Bảng phụ chép
HS: SGK, vở.
C. Hoạt động dạy học chủ yếu :
Giáo viên 
Học sinh 
1. Ổn định :
2. Bài cũ: Mẹ.
3. Bài mới 
a.Giới thiệu bài : Bông hoa niềm vui 
b.Hướng dẫn tập chép.
- GV đọc đoạn chép trên bảng .
- Hướng dẫn HS nắm nội dung bài : Cô giáo cho phép Chi hái thêm hai bông hoa nữa cho những ai? Vì sao? 
- Hướng dẫn HS nhận xét :
+Những chữ nào trong bài được viết hoa?
+Tại sao sau dấu phẩy chữ Chi lại viết hoa?
- Hướng dẫn HS viết từ khó.
- HS Chép bài vào vở .
- Chữa bài.	
 Nghĩ giữa tiết
c.Hướng dẫn làm bài tập chính tả.
Bài 2: 
Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
HS làm bài vào bảng con
GV Nhận xét 
Bài 3 
Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
Chia lớp thành 2 nhóm, mỗi bên đặt 1 câu theo yêu cầu. 
Gọi HS đặt câu nối tiếp.
 - GV Nhận xét, sửa chữa cho HS.
- Hát
- Hs theo dõi sgk. 1HS đọc lại
- Cô giáo cho phép chi hái thêm hai bông hoa nữa cho bố và mẹ . Vì lòng hiếu thảo của Chi (HTT)
- Em, Chi, Một.
- Chi là tên riêng
- hs viết bảng con từ khó: hãy hái, trái tim, dạy dỗ, hiếu thảo.
- Chép bài.
- Hs rút kinh nghiệm lỗi sai
- Lớp theo dõi đọc sgk 
- HS phát biểu ý kiến(CHT), viết vào bảng con
- Lời giải: yếu, kiến, khuyên.
- Lớp nhận xét chữa bài vào vở 
- Theo dõi đọc sgk 
Lời giải:
- Miếng thịt này rất mỡ
- Em mở cửa sổ.
- Tôi cho bé nửa bánh
- Cậu ăn nữa đi.
- Lớp nhận xét chữa bài 
D. Củng cố – Dặn dò :
 - Nhận xét tiết học.
 - Chuẩn bị xem trước bài tiết sau
MÔN CHÍNH TẢ
Tiết : 26 - QUÀ CỦA BỐ
( Chuẩn KTKN: 22; SGK: 110)
A. Mục tiêu: Theo chuẩn KTKN
- Nghe-viết chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn văn xuôi có nhiều dấu câu.
- Làm được BT2; BT(3)a/b
B. Chuẩn bị:
GV: Bảng phụ có ghi sẵn nội dung các bài tập.
HS: Vở, bảng con.
C. Hoạt động dạy học chủ yếu :
Giáo viên 
Học sinh 
1. Ổn định :
2. Bài cũ : 
3. Bài mới 
a.Giới thiệu bài : Quà của bố 
b.Hướng dẫn viết chính tả
-GV đọc đoạn viết 
- Hướng dẫn HS nắm nội dung bài : Quà của bố khi đi câu về có những gì?
- Hướng dẫn HS nhận xét .
+ Đoạn trích có mấy câu?
+ Chữ đầu câu viết thế nào?
+ Trong đoạn trích có những loại dấu nào
- Hướng dẫn viết từ khó.
+ Yêu cầu HS viết các từ khó vào bảng con.
- GV đọc , HS viết bài vào vở .
- GV đọc lại một lượt cả bài.
- Nhận xét, đánh giá.
 Nghĩ giữa tiết
c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả.
 Bài tập 2: 
Yêu cầu 1 HS đọc đề bài.
GV treo bảng phụ yêu cầu hs trao đổi nhóm đôi 2 HS lên bảng làm.
- GV nhận xét chữa bài 
Bài tập 3:
Gv yêu cầu hs đọc BT.
Gv treo bảng phụ yêu cầu hs thảo luận nhóm vài hs lên bảng điền 
GV nhận xét chữa bài 	
- Hát
- Hs theo dõi sgk
-1hs đọc lại đoạn viết 
- Cà cuống, niềng niễng, hoa sen đỏ, cá sộp, cá chuối.
- 4 câu
- Viết hoa. (CHT)
- Dấu phẩy, dấu chấm, dấu 2 chấm, dấu 3 chấm.
- hs phân tiich1 viết từ khó vào bảng con:niềng niểng, quẩy, nhộn nhạo, toé nước 
- HS viết bài.
- HS Soát lỗi lại 
- Lớp nhận xét rút kinh nghiệm 
- Điền vào chỗ trống iê hay yê.
- Đại diện 2 em lên bảng làm bài (HTT)
Câu chuyện, yên lặng, viên gạch, luyện tập.
- Lớp nhận xét chữa bài 
- Lớp theo dõi đọc sgk 
- Đại diện nhóm lên bảng làm bài 
b) Làng tôi có lũy tre xanh,
Có sông Tô Lịch chảy quanh xóm làng.
 Trên bờ, vải, nhãn hai hàng,
Dưới sông cá lội từng đàn tung tăng
D. Củng cố – Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà làm bài tập chính tả.lỗi sai mỗi từ viết lại 1dòng chuẩn bị xem trước tiết sau 
MÔN CHÍNH TẢ
Tuần 14-Tiết 27-CÂU CHUYỆN BÓ ĐŨA
( Chuẩn KTKN: 22 ; SGK: 114)
A. Mục tiêu:Theo chuẩn KTKN
- Nghe-viết chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời nói nhân vật.
- Làm được BT(2) a/b/c, hoặc BT(3)a/b/c.
*GDBVMT: GD tình cảm đẹp đẽ giữa anh em trong gia đình.
B. Chuẩn bị
GV: Bảng phụ ghi nội dung các bài tập.
HS: vở, bảng con.
C. Hoạt động dạy học chủ yếu :
Giáo viên
Học sinh
1. Ổn định :
2. Bài cũ :
- GV đọc yêu cầu 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con.
- Nhận xét, đánh giá
3. Bài mới :
a. Giới thiệu bài : Câu chuyện bó đũa
b. Hướng dẫn nghe - viết 
- GV đọc đoạn cần viết 
- Yêu cầu HS đọc lại.
- HDHS tìm hiểu nội dung 
+Tìm lời Người cha trong bài chính tả .
+ Lời người cha được viết sau dấu câu gì?
- Hướng dẫn viết từ khó:
+HS viết vào bảng con 
- GV đọc, HS viết bài vào vở 
- Soát lỗi
- Nhận xét, đánh giá
 Nghĩ giữa tiết
c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả.
Bài 2: Điền vào chỗ trống:
- 1 HS đọc yêu cầu BT2b
-Cho HS làm theo nhóm đôi vào VBT
-Gọi HS làm bảng lớp
-Nhận xét
Bài 3 : Tìm các từ
- 1 HS đọc yêu cầu BT3/b
- GV đọc các gợi ý
- GV nhận xét chữa bài .
- Hát
- Viết các từ ngữ sau: câu chuyện, dung dẻ.
- Lớp theo dõi sgk 
- 1 HS đọc thành tiếng. 
-“Đúng . Như thế là các con đều thấy rằng sức mạnh “ (HTT)
- Sau dấu 2 chấm và dấu gạch ngang đầu dòng.
- Viết các từ: Liền bảo, chia lẻ, hợp lại, sức mạnh, 
- Nghe và viết bài
- Lớp rút kinh nghiệm 
-Điền vào chỗ trống b/ i hay iê?
-hs làm vbt: mải miết, hiểu biết, chim sẻ, điểm 10
-4HS làm bảng lớp. (CHT)
-Cả lớp đọc bài hoàn chỉnh
- Lớp theo dõi đọc sgk 
-HS viết bảng con các từ
b/ hiền, tiên, chín
Lớp nhận xét chữa bài 
D. Củng cố – Dặn dò:	
 - GD tình cảm đẹp đẽ giữa anh em trong gia đình.
 - Nhận xét tiết học .
 - Chuẩn bị: Tiếng võng kêu.
MÔN CHÍNH TẢ
Tiết 28 - TIẾNG VÕNG KÊU 
(Chuẩn KTKN: 23 ; SGK: 118)
A. Mục tiêu
- Chép chính xác bài CT, trình bày đúng hai khổ thơ đầu, của bài Tiếng võng kêu.
- Làm được BT(2)a/b/c.
* gv nhắc hs đọc bài thơ tiếng võng kêu trước khi viết chính tả
*Tự chủ: GV đọc cho HS viết để chủ động thời gian
B. Chuẩn bị
- GV: Bảng phụ ghi nội dung bài tập 2 trên bảng.
- HS: Vở, bảng con.
C. Hoạt động dạy học chủ yếu :
Giáo viên 
Học sinh
1. Ổn định :
2. Bài cũ: Câu chuyện bó đũa
- Gọi 2 HS lên bảng viết các từ đã mắc lỗi của tiết trước.
- Nhận xét và đánh giá HS.
3. Bài mới 
a. Giới thiệu bài : Tiếng võng kêu
 b. Hướng dẫn tập chép :
- GV đọc đoạn thơ cần chép .
- 1 HS đọc lại.
- Hướng dẫn nội dung :
- Bé Giang mơ thấy những gì?
- Hướng dẫn trình bày.
+ Mỗi câu thơ có mấy chữ?
+ Các chữ đầu dòng viết thế nào?
+ Mỗi dòng thơ lùi vào 2 ô
- Hướng dẫn viết từ khó.
- Gv đọc từng câu
- GV đọc lại
- Đánh giá
 Nghĩ giữa tiết
c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả.
Bài 2 :b)
- yêu cầu đọc đề bài.
- Yêu cầu HS làm bài theo nhóm
- Gọi 4HS lên bảng làm bài 
- GV nhận xét chữa bài
- Hát
- 2 HS lên bảng viết:sức mạnh, đoàn kết
- 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm.
- Mỗi câu thơ có 4 chữ. (CHT)
- Viết hoa chữ cái đầu mỗi dòng thơ.
- Phân tích (HTT). Viết từ khó vào bảng con: vấn vương, lặn lội, kẽo kẹt, phất phơ.
- HS chép bài .
- Soát lỗi
- Lớp rút kinh nghiệm lỗi sai 
- Đọc yêu cầu
- Làm bài.
- 4 hs lên bảng làm bài 
- HS đọc lại
D. Củng cố – Dặn dò: 
 - Nhận xét tiết học.
 - Dặn dò HS viết lại các lỗi sai trong bài viết và bài tập chính tả.
MÔN CHÍNH TẢ
Tiết 29- HAI ANH EM
( Chuẩn KTKN: 23 ; SGK: 120)
A. Mục tiêu:Theo chuẩn KTKN
-Chép chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn văn có lời diễn tả ý nghĩ của nhân vật trong ngoặc kép.
-Làm được BT2,BT(3)a/b.
B. Chuẩn bị:
-GV: Bảng phụ cần chép sẵn đoạn cần chép. Nội dung bài tập 3 
-HS: Vở, bảng con.
C. Hoạt động dạy học chủ yếu :
Giáo viên 
Học sinh 
1. Ổn định :
2. Bài cũ : Tiếng võng kêu.
-Gọi 2 HS lên bảng viết: kẽo kẹt, phơ phất
-Nhận xét, đánh giá HS.
3. Bài mới 
a.Giới thiệu bài: Hai anh em 
b.Hướng dẫn tập chép.
-GV đọc đoạn cần chép.
-Hướng dẫn HS nhận xét :
+Tìm những câu nói lên suy nghĩ của Người em? 
+ Suy nghĩ của Người em được ghi với những dấu câu nào ? 
-Hướng dẫn HS viết từ khó.
-HS Chép bài vào vở .
-GV đọc lại 1 lượt bài chính tả .
-Nhận xét, đánh giá
c.Hướng dẫn làm bài tập chính tả.
Bài tập 2: 
-Yêu cầu 1 HS đọc BT2.
-GV Y/C HS tìm từ có vần ai/ay
GV nhận xét chữa bài .
 Bài tập 3a: 
- Y/C hs đọc nội dung BT
HS phát biểu trước lớp 
-Kết luận về đáp án đúng.
- Hát
- 2 HS lên bảng viết, lớp bc
- 1 HS đọc đoạn cần chép.
- Anh mình còn phải nuôi vợ con. Nếu . công bằng. 
- Trong dấu ngoặc kép, sau dấu hai chấm .
- nghĩ.
-HS chép bài .
- Lớp soát lỗi lại 1 lượt 
-Lớp theo dõi đọc sgk 
1HS viết từ có vần ai, 1 HS viết từ có vần ay . Lớp làm Vbt
- Chai, trái, tai, hái, mái, 
- Chảy, trảy, vay, máy, tay,
Lớp nhận xét chữa bài 
Lớp theo dõi đọc sgk 
a)HS phát biểu ý kiến (CHT)
Bác sĩ, 
Sẽ, sếu, sáo sậu ,sơn ca 
Xấu 
- Lớp nhận xét chữa bài 
	D. Củng cố – Dặn dò:
 -Nhận xét tiết học. 
 -Chuẩn bị: Bài Bé Hoa.
MÔN CHÍNH TẢ
Tiết :30- BÉ HOA
( Chuẩn KTKN: 24 ; SGK: 125)
A. Mục tiêu: Theo chuẩn KTKN
-Nghe-viết chính xác bài CT,trình bày đúng đoạn văn xuôi.
-Làm được BT(3)a/
B. Chuẩn bị:
-GV: Bảng ghi các bài tập chính tả ai/ây;ât/âc.
-HS: Vở, bảng con.
C. Hoạt động dạy học chủ yếu :
Giáo viên 
Học sinh 
1. Ổn định :
2. Bài cũ : Hai anh em.
-Yêu cầu HS viết từ mắc lỗi của tiết trước.
-Nhận xét 
3. Bài mới 
a.Giới thiệu bài : Bé Hoa 
b.Hướng dẫn nghe-viết chính tả
-GV đọc đoạn cần chép 
-Hướng dẫn nội dung :
+Bé Nụ có những nét nào đáng yêu?
-Hướng dẫn cách trình bày
+Trong đoạn văn có mấy câu?
+Những chữ nào viết hoa? Vì sao phải viết hoa? 
-Hướng dẫn viết từ khó vào bảng con
- GV đọc từng cụm từ cho hs viết
-GV đọc lại toàn bài Soát lỗi
-Nhận xét, đánh giá
c.Hướng dẫn làm bài tập chính tả
 Bài tập 3a/ Điền vào chỗ trống s hay x
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
-Yêu cầu HS làm bài nhóm 2
-GV Nhận xét.
- Hát
- HS viết bảng lớp
-Theo dõi. 1HS đọc bài .
- Môi đỏ hồng, mắt mở to, tròn và đen láy.
- 8 câu. (CHT)
- Bây, Hòa, Mẹ, Nụ, Em, Còn đó là những tiếng đầu câu và tên riêng.
-HS viết bảng con : trông, đen láy, đưa võng.
-Cả lớp đọc từ khó
 - HS viết bài vào vở.
- HS soát lỗi 
- HS rút kinh nghiệm lỗi sai 
-Theo dõi đọc sgk 
-HS làm bài theo nhóm vào Vbt. 2 nhóm làm bảng phụ. (HTT)
a) sắp xếp, xếp hàng, sáng sủa, xôn xao.
Lớp nhận xét chữa bài 
D. Củng cố – Dặn dò:
-Về nhà chép lại bài chính tả vào vở nháp. 
-Chuẩn bị bài: Con chó nhà hàng xóm.
-Nhận xét giờ học.
MÔN CHÍNH TẢ
Tuần 16- Tiết 31: CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM
( Chuẩn KTKN: 24 ; SGK: 131)
A. Mục tiêu: Theo chuẩn KTKN
- Chép chính xác bài CT, trình bày đúng bài văn xuôi.
- Làm đúng BT2;BT(3)a/b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn.
B. Chuẩn bị
- HS: Vở, bảng con.
C. Hoạt động dạy học chủ yếu :
Giáo viên 
Học sinh
1. Ổn định :
2. Bài cũ : 
3. Bài mới 
a. GTB: Con chó nhà hàng xóm. 
b. Hướng dẫn viết chính tả
-GV đọc đoạn cần chép.
- Gọi 1HS đọc lại. 
-Hướng dẫn HS nắm nội dung bài chính tả :
+Vì sao từ Bé trong đoạn phải viết hoa?
+Trong câu “Bé là một cô bé yêu loài vật “từ bé nào là tên riêng, từ nào không phải là tên riêng?
+Ngoài tên riêng chúng ta phải viết hoa những chữ nào nữa?
-Hướng dẫn viết từ khó
-GV đọc lại bài viết
-Cho HS chép bài
-GV đọc cho HS soát lại
-nhận xét, đánh giá
c.Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài tập 2 :
-1 HS đọc yêu cầu của bài, đọc cả mẫu 
-Yêu cầu HS làm bài vào VBT, sau đó 2 hs lên làm bài trên bảng lớp.
-GV nhận xét . 
Bài tập 3 : ( Câu a) 
-1 HS đọc yêu cầu của bài, đọc cả mẫu 
- yêu cầu HS nêu, mỗi hs một từ
 -GV nhận xét 
Hát
-1 HS đọc đoạn cần chép
-HS trả lời
-Vì đây là tên riêng của bạn gái trong truyện.(HTT)
-Bé đứng đầu câu là tên riêng.
-Viết hoa các chữ cái đầu câu văn.
-Viết bảng con: quấn quýt, giường, giúp bé, mau lành, 
- HS đọc lại các từ khó. Cả lớp đọc lại bài
- HS chép bài .
- Lớp soát bài lại một lượt
-HS đọc.Lớp theo dõi sgk
-HS làm bài , 2 hs làm bài trên bảng lớp.(CHT)
 múi bưởi, mùi thơm, vui vẻ
lũy tre, nhụy hoa, thủy chung
Lớp nhận xét chữa bài 
- HS đọc lại
-HS đọc. Lớp theo dõi sgk 
- hs lần lượt nêu tiếng
a)-chăn, chiếu, chõng, chảo, chổi, chén, chỉ, chụp đèn, chậu. 
- Lớp nhận xét chữa bài 
D. Củng cố – Dặn dò:
 - Nhận xét tiết học.
 - Dặn dò HS về nhà viết lại các lỗi sai trong bài chính tả. Làm bài tập vào VBT
 - Chuẩn bị: Trâu ơi!
Chính tả
Tuần 16-Tiết 32-TRÂU ƠI !
(Chuẩn KTKN: 25 ; SGK: 136)
A. Mục tiêu: Theo chuẩn KTKN
-Nghe-viết chính xác bài CT, trình bày đúng bài ca dao thuộc thể thơ lục bát
-Làm được BT2;BT(3)a/b, hoặc BTCT phương ngữ do gv soạn.
B. Chuẩn bị:
-HS: Vở, bảng con.
C.Hoạt động dạy học chủ yếu :
Giáo viên 
Học sinh 
1.Ổn định :
2. Bài cũ : 
3. Bài mới 
a.Giới thiệu bài :Trâu ơi! 
b.Hướng dẫn viết chính tả. 
-GV đọc lại đoạn viết 
-Hướng dẫn HS nắm nội dung bài chính tả:
+Đây là lời của ai nói với ai?
+Bài ca dao cho em thấy tình cảm của người nông dân với con trâu như thế nào ?
-Hướng dẫn HS nhận xét :
+ Bài ca dao viết theo thể thơ nào?
+Hãy nêu cách trình bày thể thơ này.
+Các chữ đầu câu thơ viết ntn?
- Hướng dẫn viết từ khó vào bảng con 
-HS Viết chính tả.
- GV đọc lại một lượt cả bài.
-chữa bài, đánh giá
c.Hướng dẫn làm bài tập chính tả.
Bài 2: 
-Gọi HS đọc yêu cầu
-Nhận xét
Bài 3b: 
-Gọi 1 HS đọc đề bài và đọc mẫu. câu a)
-Yêu cầu HS thảo luận nhóm làm bài .
-cho 2HS làm bảng lớp
-GV nhận xét chữa bài 
-Hát
-1HS đọc thành tiếng. Cả lớp theo dõi và đọc thầm theo.
-Là lời của người nông dân nói với con trâu của mình như nói với một người bạn .
-Người nông dân rất yêu quý trâu , trò chuyện , tâm tình với trâu như nói với 1 người bạn thân thiết.
-Thơ lục bát, dòng 6 chữ, dòng 8 chữ xen kẽ nhau.
-Dòng 6 viết lùi vào 1 ô, dòng 8 viết sát lề.
-Viết hoa các chữ cái đầu câu thơ.
-Viết bảng các từ: trâu, ruộng, cày, nông gia . . .
- HS Soát lỗi sai 
- Hs rút kinh nghiệm lỗi sai
-1HS đọc yêu cầu
-Hs thảo luận nhóm ghi vào Vbt
Có thể tìm được 1 số tiếng sau:
cao/cau,	lao/lau, 	trao/trau
nhao/nhau,	phao/phau,	ngao/ngau
mao/mau,	thao/thau,	cháo/cháu
máo/máu,	bảo/bảu,	đao/đau,
sáo/sáu,	rao/rau,	cáo/cáu 
-HS đọc lại
-Theo dõi đọc sgk 
- Hs tìm các tiếng điền vào chỗ trống vào vbt (HTT)
Lời giải:
Tr ch
Cây tre che nắng
Buổi trưa chưa ăn 
Ông trời chăng dây
 Con trâu châu báu 
Nước trong chong chóng 
D. Củng cố – Dặn dò :
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị xem trước tiết sau 
GV: TRẦN PHƯỚC TÁNH
LỚP 2E
MÔN CHÍNH TẢ
Tuần 17-Tiết 33- Nghe-viết: TÌM NGỌC
( Chuẩn KTKN: 25 ; SGK: 140)
A. Mục tiêu:Theo chuẩn KTKN
- Nghe-viết chính xác bài CT, trình bày đúng bài tóm tắt câu chuyện Tìm ngọc.
- Làm đúng BT2;BT(3) a 
B. Chuẩn bị:
-GV: Giáo án điện tử. Nội dung bài tập chính tả. 
-HS: Vở bài tập. Bảng con.
C.Hoạt động dạy học chủ yếu :
Giáo viên 
Học sinh 
1. Ổn định :
2. Bài cũ : Trâu ơi!
-Gọi HS lên bảng viết các từ do GV đọc.
-Nhận xét HS đánh giá
3. Bài mới 
a.Giới thiệu bài : Trong tiết chính tả hôm nay, các em sẽ nghe viết đoạn tóm tắt nội dung câu chuyện Tìm ngọc, và làm các BT chính tả phân biệt ui, uy, phụ âm đầu r, d, gi. 
b.Hướng dẫn viết chính tả
-GV đọc đoạn cần chép.
-HS đọc lại.
-Hướng dẫn nội dung :
+Bài chính tả có những nhận vật nào?
+Chó và Mèo là những con vật ntn?
-Hướng dẫn cách trình bày
+Chữ đầu đoạn viết như thế nào
+Bài chính tả có mấy câu?
+Trong bài những chữ nào cần viết hoa? Vì sao?
- Hướng dẫn viết từ khó
+Yêu cầu HS phân tích: tình nghĩa, mưu mẹo, viên ngọc
- Cả lớp đọc lại các từ khó
- Gọi 1HS đọc lại cả bài
-GV đọc, HS Viết chính tả.
- GV đọc, HS soát lỗi
-Soát lỗi
-GV nhận xét đánh giá
c.Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài 2: 
-Gọi HS đọc yêu cầu.
-Yêu cầu HS làm bài theo nhóm 2 vào VBT
-GV chữa và chốt lời giải đúng.
-Cho HS đọc lại
Bài 3a
-Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm cá nhân vào VBT
-GV chữa và chốt lời giải đúng
- Cho HS đọc lại
Hát
- 1HS lên bảng viết: vốn nghiệp, nông gia quản công. 
-1HS đọc đoạn cần chép, lớp theo dõi sgk 
- Chó, Mèo, chàng trai
+ Thông minh, tình nghĩa
+ Viết hoa, lùi vào 2 ô
+4 câu. 
+Các chữ tên riêng và các chữ cái đứng đầu câu phải viết hoa.
- HS viết từ khó: tình nghĩa, mưu mẹo, viên ngọc
-1HS đọc lại
-HS chép bài .
-HS soát lỗi lại bài chính tả 
- HS đổi vở soát lỗi
- HS rút kinh nghiệm 
Điền vào chỗ trống ui hay uy?
HS làm vào VBT. 3 nhóm làm vào bảng phụ
-HS trình bày (HTT)
-Chàng trai xuống thuỷ cung, được Long Vương tặng viên ngọc quy.
 -Mất ngọc chàng trai ngậm ngùi. Chó và Mèo an ủi chủ.
Chuột chui vào tủ, lấy viên ngọc cho Mèo. Chó và Mèo vui lắm.
- HS đọc lại
-Điền vào chỗ trống 
a/ r, d hay gi
-HS làm vào VBT. 4HS lên bảng làm bài (CHT)
Đáp án: 
a) Rừng núi, dừng lại, cây giang, rang tôm
-HS đọc lại
D. Củng cố – Dặn dò :
 - Nhận xét tiết học, tuyên dương học sinh
MÔN CHÍNH TẢ
Ngày dạy : 20 tháng 12 năm 2013
Tiết 34-GÀ “ TỈ TÊ “ VỚI GÀ
( Chuẩn KTKN: 26 ; SGK: 145)
A. Mục tiêu: theo chuẩn KTKN
-Chép chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn văn có nhiều dấu câu..
-Làm được BT2 hoặc BT(3)a/b.
B. Chuẩn bị:
-GV: Bảng ghi bài tập chính tả ao/au; et/ec-HS: Vở, bảng con.
C.Hoạt động dạy học chủ yếu :
Giáo viên 
Học sinh 
1. Ổn định: 
2. Bài cũ : Tìm ngọc.
-Gọi HS lên bảng viết các từ khó do GV đọc.
-Nhận xét, cho điểm từng HS.
3. Bài mới 
a.Giới thiệu bài:Gà“tỉ tê”với gà 
b.Hướng dẫn viết chính tả.
 -GV treo bảng phụ và đọc đoạn cần chép.
-1 HS đọc lại .
-HDHS nắm nội dung bài chính tả :
+Đoạn văn nói đến điều gì?HSK
- Hướng dẫn cách trình bày
+Đoạn văn có mấy câu? HSY
+Cần dùng dấu câu nào để ghi lời gà mẹ? HSTB
+Những chữ nào cần viết hoa?HSY
- Hướng dẫn viết từ khó.
+Yêu cầu HS viết bảng con.
-HS nhìn bảng chép bài .
-GV đọc lại bài cho hs soát lỗi.
- GV Chấm, chữa bài nêu nhận xét .
c.Hướng dẫn làm bài tập chính tả.	
Bài 2:HSK
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
-Treo bảng phụ và yêu cầu 2HS thi đua.
- GV Nhận xét, đưa ra lời giải đúng.
Bài 3b:HSG
Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
Gọi HS hoạt động theo cặp(2 cặp làm trên bảng nhóm)
Yêu cầu trình bày kết quả
 - GV Nhận xét .
- Hát
- Viết : an ủi, thủy cung.
-1 HS đọc bài .
- lớp theo dõi đọc sgk 
- Cách gà mẹ báo tin cho con biết: “Không có gì nguy hiểm”, “Lại đây mau các con, mồi ngon lắm!”
- 4 câu.
- Dấu hai chấm và dấu ngoặc kép.
- Những chữ đầu câu.
-HS l viết bảng con: thong thả, nguy hiểm.
- HS chép bài.
-hs soát lại lỗi một lượt 
- hs rút kinh nghiệm lỗi sai 
-Lớp theo dõi đọc sgk 
- Điền vào chỗ trống ao hay au?
-2HS làm thi đua trên bảng lớp.
+ Sau, gạo, sáo, xao, rào, báo, mau, chào.
Lớp nhận xét chữa bài 
-Theo dõi đọc sgk 
-HS thi tìm từ theo cặp
-Đại diện nhóm trình bày
b) Bánh tét, eng éc, khét, ghét.
-Lớp nhận xét chữa bài 
D. Củng cố – Dặn dò :
 -Nhận xét tiết học.
 -Chuẩn bị: Ôn tập cuối HK1.
DUYỆT: (Ý kiến góp ý)
TỔ TRƯỞNG
ATT, Ngày .. tháng năm 2013
P. HIỆU TRƯỞNG
MÔN CHÍNH TẢ
Ngày dạy : 25 tháng 12 năm 2013
Tuần 18-Tiết 35-ÔN TẬP (tiết 3)
( Chuẩn KTKN: 27 ; SGK: 148)
A. Mục tiêu:theo chuẩn KTKN
-Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1.
-Biết thực hành sử dụng mục lục sách BT2.
-Nghe viết chính xác,trình bày đúng bài chính tả ;tốc độ viết 40chữ /15phút .
B. Chuẩn bị:
-GV: Phiếu viết tên các bài tập đọc. 
-HS: SGK.
C.Hoạt động dạy học chủ yếu :
Giáo viên 
Học sinh
1. Ổn định :
2. KTBC:
3. Bài mới :
a. Giới thiệu bài :
b. Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng
-Gọi HS lên bảng bốc thăm bài tập đọc.
-Theo dõi HS đọc chỉnh sửa lỗi sai cho các em nếu có và chấm điểm
c. Ôn luyện kĩ năng sử dụng mục lục sáchHSK
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu, sau đó tổ chức cho HS thi tìm mục lục sách.
-Tổ chức cho HS thi tìm mục lục sách.
-Kết thúc, đội nào tìm được nhiều bài tập đọc hơn là đội thắng cuộc.
d. 
Viết chính tả
-GV đọc đoạn văn 
-2 HSK đọc lại.
+Hỏi: Đoạn văn có mấy câu? HSTB
+Những chữ nào phải viết hoa? 
 Vì sao?HSK
+Cuối mỗi câu có dấu gì? HSK
-Yê

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_chinh_ta_lop_2_ca_nam_hoc.doc