Giáo án Chính tả Lớp 2 - Tuần 27: Kế hoạch dạy học chính tả Nghe-viết: Cây dừa - Huỳnh Thị Cẩm Tiên
1. Ổn định: (1 phút)
- Trò chơi: “ Gió thổi, gió thổi”
2. Kiểm tra bài cũ:
( 5 phút)
- Giáo viên đưa ra các từ khó của bài tập trước, yêu cầu học sinh chọn từ viết đúng chính tả và viết vào bảng con.
Các từ khó:
Huơ vòi mùa màn
Hươu vòi mùa màng
- Giáo viên nhận xét, khen thưởng.
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới. (1 phút)
- Giáo viên đưa ra các ô chữ có các âm, vần: d, c, ây, ừa. Yêu cầu học sinh ghép các âm để tạo thành 1 từ có nghĩa: cây dừa.
- Giáo viên giới thiệu bài: Giờ chính tả hôm nay lớp mình sẽ nghe viết 8 dòng thơ đầu của bài thơ Cây dừa và làm các bài tập chính tả phân biệt s/x, viết hoa tên riêng.
Hoạt động 2: Hướng dẫn viết chính tả. (20 phút)
a) Tìm hiểu đoạn cần viết:
- Giáo viên đọc lại 8 dòng thơ đầu trong bài Cây dừa.
- Yêu cầu học sinh đọc lại.
- Giáo viên hỏi:
Đoạn thơ nhắc đến những bộ phận nào của cây dừa ?
b) Hướng dẫn cách trình bày:
- Giáo viên hỏi:
Đoạn thơ cần viết có mấy dòng ?
Dòng thứ nhất có mấy tiếng ?
Dòng thứ hai có mấy tiếng ?
Đây là thể thơ lục bát. Dòng thứ nhất lùi vào 1 ô, dòng thứ hai viết sát lề.
Các chữ cái đầu dòng thơ viết như thế nào ?
c) Hướng dẫn viết từ khó:
- Giáo viên yêu cầu học sinh nêu các từ khó và viết sai.
- Giáo đọc các từ khó và từ thường viết sai cho học sinh viết vào bảng con, mời 1 bạn đại diện lên bảng viết: dang tay, gọi trăng, bạc phếch, hũ rượu, tàu dừa, chiếc lược.
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc lại các từ khó.
d) Viết chính tả:
- Giáo viên đọc từng dòng chính tả cho học sinh viết bài.
e) Soát lỗi, đánh giá:
- Giáo viên đọc lại cho học sinh soát lỗi bằng bút chì.
- Giáo viên nhận xét.
Hoạt động 3: Hướng dẫn làm bài tập. (10 phút)
Bài 2b.
- Giáo viên mời học sinh đọc yêu cầu.
- Giáo viên tổ chức đố vui, đối với từng câu đố, mời học sinh giải câu đố, tìm đáp án.
- Giáo viên nhận xét.
Bài 3.
- Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu.
- Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm đôi tìm và gạch chân các tên riêng trong phiếu bài tập.
- Giáo viên hỏi: Tên riêng phải viết như thế nào ?
- Giáo viên mời 5 học sinh lên bảng viết tên riêng vào thẻ và gắn vào bài trên bảng cho đúng chính tả. Học sinh dưới lớp thực hiện sửa lại tên riêng vào phiếu bài tập.
- Giáo viên yêu cầu học sinh nhận xét.
- Giáo viên nhận xét và kết luận.
4. Củng cố, dặn dò.
(3 phút)
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Dặn dò:
Viết lại các từ chưa đúng.
Sửa lại các bài tập trong phần luyện tập.
Chuẩn bị bài mới: Chính tả Những quả đào.
Giáo sinh: Huỳnh Thị Cẩm Tiên Hướng dẫn: Cô Lê Võ Thùy Linh. Lớp 2D TUẦN 27 KẾ HOẠCH DẠY HỌC CHÍNH TẢ NGHE – VIẾT : CÂY DỪA Mục tiêu: Nghe và viết lại chính xác bài Cây dừa, trình bày đúng các câu thơ lục bát. Làm đúng bài tập 2b; Viết đúng tên riêng Việt Nam trong bài tập 3 Chuẩn bị: Giáo viên: power point, phiếu bài tập, bảng nhóm, thẻ viết tên. Học sinh: bảng con, vở, bút. Hoạt động dạy học: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Hình thức tổ chức; Phương pháp. Ổn định: (1 phút) Trò chơi: “ Gió thổi, gió thổi” Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút) Giáo viên đưa ra các từ khó của bài tập trước, yêu cầu học sinh chọn từ viết đúng chính tả và viết vào bảng con. Các từ khó: Huơ vòi mùa màn Hươu vòi mùa màng Giáo viên nhận xét, khen thưởng. Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới. (1 phút) Giáo viên đưa ra các ô chữ có các âm, vần: d, c, ây, ừa. Yêu cầu học sinh ghép các âm để tạo thành 1 từ có nghĩa: cây dừa. Giáo viên giới thiệu bài: Giờ chính tả hôm nay lớp mình sẽ nghe viết 8 dòng thơ đầu của bài thơ Cây dừa và làm các bài tập chính tả phân biệt s/x, viết hoa tên riêng. Hoạt động 2: Hướng dẫn viết chính tả. (20 phút) Tìm hiểu đoạn cần viết: Giáo viên đọc lại 8 dòng thơ đầu trong bài Cây dừa. Yêu cầu học sinh đọc lại. Giáo viên hỏi: Đoạn thơ nhắc đến những bộ phận nào của cây dừa ? Hướng dẫn cách trình bày: Giáo viên hỏi: Đoạn thơ cần viết có mấy dòng ? Dòng thứ nhất có mấy tiếng ? Dòng thứ hai có mấy tiếng ? Đây là thể thơ lục bát. Dòng thứ nhất lùi vào 1 ô, dòng thứ hai viết sát lề. Các chữ cái đầu dòng thơ viết như thế nào ? Hướng dẫn viết từ khó: Giáo viên yêu cầu học sinh nêu các từ khó và viết sai. Giáo đọc các từ khó và từ thường viết sai cho học sinh viết vào bảng con, mời 1 bạn đại diện lên bảng viết: dang tay, gọi trăng, bạc phếch, hũ rượu, tàu dừa, chiếc lược.. Giáo viên yêu cầu học sinh đọc lại các từ khó. Viết chính tả: Giáo viên đọc từng dòng chính tả cho học sinh viết bài. Soát lỗi, đánh giá: Giáo viên đọc lại cho học sinh soát lỗi bằng bút chì. Giáo viên nhận xét. Hoạt động 3: Hướng dẫn làm bài tập. (10 phút) Bài 2b. Giáo viên mời học sinh đọc yêu cầu. Giáo viên tổ chức đố vui, đối với từng câu đố, mời học sinh giải câu đố, tìm đáp án. Giáo viên nhận xét. Bài 3. Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu. Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm đôi tìm và gạch chân các tên riêng trong phiếu bài tập. Giáo viên hỏi: Tên riêng phải viết như thế nào ? Giáo viên mời 5 học sinh lên bảng viết tên riêng vào thẻ và gắn vào bài trên bảng cho đúng chính tả. Học sinh dưới lớp thực hiện sửa lại tên riêng vào phiếu bài tập. Giáo viên yêu cầu học sinh nhận xét. Giáo viên nhận xét và kết luận. Củng cố, dặn dò. (3 phút) Giáo viên nhận xét tiết học. Dặn dò: Viết lại các từ chưa đúng. Sửa lại các bài tập trong phần luyện tập. Chuẩn bị bài mới: Chính tả Những quả đào. Học sinh tham gia trò chơi theo hiệu lệnh của giáo viên. Học sinh chọn từ viết đúng và viết vở bảng con, sau đó giơ bảng theo hiệu lệnh của giáo viên. Từ viết đúng: Hươ vòi, mùa màn. Học sinh lắng nghe. Học sinh sắp xếp các âm, vần thành từ có nghĩa: cây dừa. Học sinh lắng nghe. Học sinh theo dõi và đọc thầm theo bài. Học sinh đọc lại bài. Học sinh trả lời: Đoạn thơ nhắc đến lá dừa, thân dừa, quả dừa, ngọn dừa. . Học sinh trả lời: Đoạn thơ có 8 dòng thơ. Dòng thứ nhất có 6 tiếng. Dòng thứ hai có 8 tiết. Học sinh lắng nghe. Các chữ cái đầu dòng thơ sẽ viết hoa. Học sinh tìm và nêu các từ khó viết trong bài: dang tay, gọi trăng, bạc phếch, hũ rượu, tàu dừa, chiếc lược Học sinh lắng nghe và thực hành viết vào bảng, bạn đại diện viết vào bảng lớp. Học sinh đọc lại từ khó. Học sinh viết bài. Học sinh lắng nghe và kiểm tra lỗi chính tả. Học sinh lắng nghe. Học sinh đọc yêu cầu bài tập 2a. Học sinh suy nghĩ và tìm đáp án các từ có vần in, inh. Học sinh lắng nghe. Học sinh yêu cầu bài tập 3. Học sinh thảo luận nhóm đôi tìm và gạch chân các tên riêng vào phiếu bài tập. Học sinh trả lời: Tên riêng phải viết hoa. Học sinh viết hoa tên riêng vào thẻ và gắn vào bài trên bảng. Học sinh dưới lớp thực hành vào phiếu bài tập. Học sinh nhận xét. Học sinh lắng nghe. Học sinh lắng nghe. Cả lớp. Phương pháp: trò chơi học tập. Cá nhân. Phương pháp: thực hành. Cả lớp. Phương pháp: phân tích ngôn ngữ. Cả lớp. Phương pháp: vấn đáp. Cá nhân. Phương pháp: phân tích ngôn ngữ; thực hành. Nhóm. Phương pháp: trò chơi học tập. Nhóm. Phương pháp: thực hành; thảo luận nhóm.
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_chinh_ta_lop_2_tuan_27_ke_hoach_day_hoc_chinh_ta_ngh.docx