Giáo án Khối 2 (Sách Kết nối tri thức với cuộc sống) - Tuần 11 - Năm học 2021-2022

Giáo án Khối 2 (Sách Kết nối tri thức với cuộc sống) - Tuần 11 - Năm học 2021-2022

TIẾT 4: MÔN: ĐẠO ĐỨC : TCT :11

BÀI 5: QUÝ TRỌNG THỜI GIAN (Tiết 1)

I . Yêu cầu cần đạt: Giúp HS:

1. Kiến thức, kĩ năng

- Củng cố, khắc sâu kiến thức đã học để thực hiện hành vi xử lý tình huống cụ thể để thực hiện được việc sử dụng thời gian hợp lý.

2. Phát triển năng lực

- Rèn năng lực phát triển bản thân, điều chỉnh hành vi.

3. Phẩm chất:

- Hình thành phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm.

 II. Đồ dùng dạy học

- GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài.

- HS: SGK.

III. Hoạt động dạy học chủ yếu

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. HĐ khởi động: (5 phút)

a.Mục tiêu: Tạo không khí cho HS trước khi vào bài mới

b. Cách tiến hành:

Cách tiến hành:

- GV cho HS chia sẻ trải nghiệm về cách em đã sử dụng thời gian hợp lí.

- GV khen ngợi HS và kết luận.

- HS chia sẻ trải nghiệm về cách em đã sử dụng thời gian hợp lí.

2. Bài mới: (25 phút)

a.Mục tiêu: Củng cố, khắc sâu kiến thức đã học để thực hiện hành vi xử lý tình huống cụ thể để thực hiện được việc sử dụng thời gian hợp lý.

b. Cách tiến hành:

2.1. HĐ giới thiệu bài: (2 phút)

- Hôm trước chúng ta học bài gì?

- GV dẫn dắt vào bài.

-HS trả lời

-HS lắng nghe

2.2Luyện tập

Bài tập 1. Bày tỏ thái độ

- GV treo tranh lên bảng hoặc chiếu tranh lên màn hình.

- GV yêu cầu HS quan sát các bức tranh và bày tỏ thái độ với việc làm của các bạn trong tranh.

- GV cho HS quan sát từng bức tranh, HS giơ thẻ (mặt cười thể hiện sự tán thành, mặt mếu thể hiện sự không tán thành).

- GV mời một số HS giải thích vì sao tán thành hoặc không tán thành.

- GV khen ngợi các ý kiến của HS và kết luận.

*Chốt:Đồng tình với việc làm của các bạn ở tranh 1 và tranh 4 vì biết sử dụng thời gian hợp lí; không đồng tình với việc làm của các bạn ở tranh 2 và tranh 3 vì chưa biết sử dụng thời gian vào những việc có ích.

Bài tập 2. Dự đoán điều có thể xảy ra

- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Nếu – Thì”.

- GV chia lớp thành hai đội.

- GV cho đại diện đội 1 lên bốc thăm tình huống (vế “Nếu”), đội 2 đưa ra kết quả của tình huống (vế “Thì”) và ngược lại. GV có thể bổ sung thêm các tình huống ngoài SGK.

+ Tình huống 1: Tùng thường xuyên đi ngủ muộn.

+ Tình huống 2: Minh luôn thực hiện đúng giờ học, giờ chơi và tranh thủ thời gian làm việc nhà.

+ Tình huống 3: Hoa thường trễ hẹn với các bạn.

+ Tình huống 4: Hoàng thường biết sắp xếp công việc theo thứ tự ưu tiên, việc nào nên làm trước, việc nào có thể làm sau.

+ .

- GV nhận xét các đội chơi và kết luận.

Bài tập 3. Đưa ra lời khuyên cho bạn

- GV chia nhóm (nhóm 2 hoặc nhóm 4).

- Giao nhiệm vụ cho các nhóm: Quan sát tranh trong SGK và trả lời câu hỏi:

+ Em đưa ra lời khuyên gì cho bạn trong tranh? + Vì sao em đưa ra lời khuyên đó? GV tổ chức cho các nhóm trình bày kết quả thảo luận theo tranh phóng to trên bảng hoặc trên màn hình. - GV nhận xét, kết luận.

 

docx 36 trang Hà Duy Kiên 27/05/2022 3210
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khối 2 (Sách Kết nối tri thức với cuộc sống) - Tuần 11 - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 11 : TỪ 29/11 – 03/12/2021
Thứ hai, ngày 29 tháng 11 năm 2021
TIẾT 1 : MÔN : HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM : TCT : 31
GIÁO DỤC DƯỚI CỜ
--------------------------------------------------------
TIẾT 2,3 : MÔN : TIẾNG VIỆT.TCT : 41,42
Bài 19: Chữ A và những người bạn
Chữ A và những người bạn
I.Yêu cầu cần đạt : 
1. Kiến thức, kĩ năng : 
- Đọc đúng các tiếng trong bài. Bước đầu nhận biết được một số yếu tố của một truyện kể như người kể chuyện (xưng tôi). Biết đọc lời kể chuyện trong bài Chữ A và những người bạn với ngữ điệu phù hợp
- Hiểu nội dung bài: Nói về câu chuyện của chữ A và nhận thức về việc cần có bạn bè.
2. Phát triển năng lực: 
- Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: nhận biết các nhân vật, diễn biến các sự vật trong chuyện.
3. Phẩm chất : Thông qua các hoạt động học, BD cho HS các phẩm chất: 
	- Có nhận thức về việc cần có bạn bè; rèn kĩ năng hợp tác làm việc nhóm.
II. Đồ dùng dạy học: 
Giáo án power point.
Sách giáo khoa.
III. Hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 Hoạt động1. Ôn lại bài cũ : 
a) Mục tiêu:Kiểm tra lại kiến thức bài cũ
b) Cách tiến hành: 
- GV cho lớp hoạt động tập thể.
- GV cho HS nhắc lại tên bài học hôm trước.
- GV cho HS nêu và nói về một số điều thú vị mà HS học được từ bài học đó.
- HS hát và vận động theo bài hát: Bảng chữ cái Tiếng Việt
- HS nhắc lại tên bài học trước: 
Tớ nhớ cậu.
- 1-2 HS nói về điều thú vị mà mình cảm nhận được qua bài học.
Hoạt động2. Khởi động : 
a) Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, tâm thế cho học sinh ngay từ đầu tiết học.
b) Cách tiến hành:
- GV cho HS quan sát tranh minh hoạ ở phần khởi động. 
GV hướng dẫn HS làm việc theo cặp (hoặc nhóm) như sau: 
+ Nói tên các chữ cái có trong tranh (nếu em biết). 
+ Đoán nội dung bài đọc dựa vào tên bài và tranh minh hoạ. 
- - GV nhận xét kết nối bài mới: Tên của bài đọc hôm nay là Chữ A và những người bạn.
- GV ghi đề bài: Chữ A và những người bạn.
- HS quan sát tranh minh hoạ.
+ chữ a, chữ bê, chữ xế, chữ đệ, chữ e, chữ giê,....
+ HS đoán tên bài học.
- Đại diện một số (3 – 4) nhóm chia sẻ câu trả lời. 
- HS nhắc lại, mở vở ghi đề bài.
Hoạt động 3. Hướng dẫn đọc văn bản: 
a) Mục tiêu: 
- Đọc đúng các tiếng có âm dễ lẫn do ảnh hưởng của phát âm địa phương. 
- Bước đầu biết đọc đúng.
b) Cách tiến hành: 
- GV đọc mẫu toàn bài, Chú ý ngắt giọng, nhấn giọng đúng chỗ.
- GV HD HS chia đoạn.
+ Bài này được chia làm mấy đoạn?
- GV cùng HS thống nhất. 
- HS lắng nghe. 
- HS đọc thầm, gạch chân từ khó.
- HS chia theo ý hiểu.
+ Đoạn 1: Từ đầu từ đầu đến với tôi trước tiên.
+ Đoạn 2: Đoạn còn lại 
- Lớp lắng nghe và đánh dấu vào sách.
Hoạt động 4. Luyện đọc nhóm 
a) Mục tiêu: 
- Đọc đúng các tiếng có âm dễ lẫn do ảnh hưởng của phát âm địa phương. 
- Bước đầu biết đọc đúng.
b) Cách tiến hành: 
- GV mời 2 HS đọc nối tiếp. 
- GV: Sau khi đọc, em thấy tiếng, từ nào khó đọc?
- GV cho HS nêu một số từ ngữ dễ phát âm nhầm do ảnh hưởng của tiếng địa phương. 
- GV đọc mẫu từ khó. Yêu cầu HS đọc từ khó.
- GV hướng dẫn HS hiểu nghĩa của từ ngữ có thể khó hiểu đối với HS.
- Em hãy nói câu có chứa từ ngữ ngạc nhiên.
- GV gọi 3 HS đọc mẫu nối tiếp từng đoạn trước lớp.
- GV cho luyện đọc nối tiếp theo nhóm. 
- GV giúp đỡ HS trong các nhóm gặp khó khăn khi đọc bài, tuyên dương HS đọc tiến bộ.
- GV tổ chức đọc thi đua giữa các nhóm.
- GV cùng HS nhận xét, sửa lỗi phát âm (nếu có).
- GV gọi 1-2 em đọc toàn bài.
- HS đọc nối tiếp lần 1.
- HS nêu từ tiếng khó đọc mà mình vừa tìm.
+ VD: vui sướng, sửng sốt, trân trọng...
- HS lắng nghe, luyện đọc (CN, nhóm, ĐT).
- HS lắng nghe và tương tác.
+ ngạc nhiên: lấy làm lạ và hoàn toàn khác với mình.
+ sửng sốt: ngạc nhiên tới mức ngẩn người ra.
- VD: Em rất ngạc nhiên khi thấy bạn Lan thắng trong cuộc đua.
- HS cùng GV nhận xét góp ý.
- HS đọc nối tiếp (lần 2-3)
- Từng nhóm 3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn trong nhóm (như 3 HS đã làm mẫu trước lớp). 
- HS góp ý cho nhau.
- HS đọc thi đua giữa các nhóm.
- HS cùng GV nhận xét và đánh giá.
- 1 - 2 HS đọc toàn bài.
- HS nhận xét và đánh giá mình, đánh giá bạn.
Tiết 2
Hoạt động 5. Trả lời câu hỏi . 
a) Mục tiêu: 
- Hiểu được nội dung chính của văn bản.
b) Cách tiến hành: 
*Câu 1:
- GV cho HS đọc lại toàn bài.
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung bài và trả lời các câu hỏi. 
- GV gọi HS đọc câu hỏi.
- Cả nhóm thống nhất cách trả lời phù hợp (Trong bảng chữ cái tiếng Việt, chữ A đứng đầu.). 
 - GV theo dõi các nhóm, hỗ trợ HS gặp khó khăn trong nhóm. 
- GV nhận xét câu trả lời của các nhóm, khen tất cả các nhóm đã có câu trả lời tốt.
*Câu 2:
- GV nêu câu hỏi 2.
+ GV theo dõi các nhóm, hỗ trợ HS gặp khó khăn trong nhóm. 
- GV và HS thống nhất câu trả lời. 
*Câu 3:
- GV yêu cầu HS đọc câu hỏi 3.
- GV gọi các nhóm nêu câu trả lời trước lớp. 
+ Cả lớp và GV nhận xét câu trả lời của các nhóm. 
 - GV và HS thống nhất câu trả lời. 
*Câu 4:
- GV nêu câu hỏi 4.
- GV cho HS thảo luận nhóm.
- Gọi các nhóm báo cáo kết quả.
- Cả lớp và GV nhận xét câu trả lời của các nhóm.
- HS đọc câu hỏi.
- 1HS đọc lại đoạn 1.
- HS làm việc nhóm 4, cùng xem lại đoạn văn 1 của VB, thảo luận nhóm; từng em nêu câu trả lời.
- Đại diện các nhóm nêu câu trả lời.
- HS nhận xét nhóm bạn và tự đánh giá phần hoạt động của nhóm mình.
- Một HS đọc to câu hỏi. Các HS khác đọc thầm theo. 
- HS làm việc nhóm: Từng HS trong mỗi nhóm nói về điều mơ ước của chữ A. 
+ Chữ A mơ ước một mình nó làm ra một cuốn sách.
- 2-3 HS trả lời câu hỏi.
- HS nhận xét, góp ý.
- Một HS đọc to câu hỏi. Các HS khác đọc thầm theo. 
- HS trao đổi theo nhóm: 
+ Từng HS trong mỗi nhóm nêu ý kiến giải thích của mình, các bạn góp ý. 
+ Cả nhóm thống nhất câu trả lời. + Chữ A nhận ra rằng nếu chỉ có một mình, chữ A chẳng thể nói được với ai điều gì.
- Đại diện nhóm trả lời.
- Lớpnhận xét, góp ý. 
- HS đọc câu hỏi 4.
- HS trao đổi theo nhóm: 
+ Mỗi HS đọc thầm các phương án trả lời trắc nghiệm. 
+ Từng em nêu ý kiến của mình, cả nhóm góp ý. 
- Cả nhóm thống nhất câu trả lời phù hợp (Chăm đọc sách).
 - Các nhóm nêu câu trả lời trước lớp.
- HS lắng nghe.
Hoạt động 6. Luyện đọc lại. 
a) Mục tiêu: 
- Đọc bài đúng, trôi chảy, có ngữ điệu. 
b) Cách tiến hành: 
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
- GV cho HS tập đọc lại các đoạn dựa theo cách đọc của GV.
- Tổ chức cho HS đọc phân vai.
- HS tập đọc lại các đoạn dựa theo cách đọc của GV. 
- HS tập đọc phân vai.
- Lớp và GV nhận xét, góp ý.
Hoạt động 7. Luyện tập theo văn bản đọc.
a) Mục tiêu: 
- HS thực hành luyện tập thực hành theo nội dung văn bản. 
b) Cách tiến hành: 
*Câu 1:
- Cho HS đọc câu hỏi 1.
- GV cho HS trao đổi theo nhóm. 
- GV theo dõi các nhóm hoạt động, giúp đỡ (nếu cần).
+ Cả lớp và GV nhận xét câu trả lời của các nhóm. 
*Câu 2:
- GV cho HS trao đổi theo nhóm: 
- Cả lớp: 
+ Các nhóm nói các từ ngữ chỉ cảm xúc trước lớp. 
+ Cả lớp và GV nhận xét câu trả lời của các nhóm. 
- GV nhận xét chung.
- HS đọc câu hỏi 1.
- HS trao đổi theo nhóm: 
+ Mỗi HS suy nghĩ, tìm từ ngữ nói tiếp lời của chữ A để cảm ơn các bạn. 
+ Từng em thay chữ A nói lời cảm ơn, cả nhóm góp ý.
VD: Cảm ơn các bạn, nhờ có các bạn, chúng ta đã làm nên những cuốn sách hay/ làm nên những cuốn sách bổ ích.
+ Các nhóm nói lời cảm ơn trước lớp.
- HS đọc câu hỏi.
+ Mỗi HS đọc thầm các từ ngữ cho trước rồi tìm những từ ngữ chỉ cảm xúc.
+ Từng em nói từ ngữ mà mình tìm được. 
+ Cả nhóm thống nhất phương án trả lời (vui sướng, ngạc nhiên). 
- HS chia sẻ suy nghĩ của mình.
- HS nêu cảm nhận của bản thân.
- HS lắng nghe.
Hoạt động 8. Tổng kết 
a) Mục tiêu:Tổng hợp kiến thức 
b) Cách tiến hành:
- Sau khi học xong bài hôm nay, em có cảm nhận hay ý kiến gì không?
- GV tiếp nhận ý kiến.
- GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS.
IV. Điều chỉnh sau tiết dạy:
TIẾT 4: MÔN: ĐẠO ĐỨC : TCT :11
BÀI 5: QUÝ TRỌNG THỜI GIAN (Tiết 1)
I . Yêu cầu cần đạt: Giúp HS:
Kiến thức, kĩ năng
- Củng cố, khắc sâu kiến thức đã học để thực hiện hành vi xử lý tình huống cụ thể để thực hiện được việc sử dụng thời gian hợp lý.
2. Phát triển năng lực
- Rèn năng lực phát triển bản thân, điều chỉnh hành vi.
3. Phẩm chất:
- Hình thành phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm.
 II. Đồ dùng dạy học 
- GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài.
- HS: SGK.
III. Hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động dạy
Hoạt động học
HĐ khởi động: (5 phút)
a.Mục tiêu: Tạo không khí cho HS trước khi vào bài mới
b. Cách tiến hành:
Cách tiến hành: 
- GV cho HS chia sẻ trải nghiệm về cách em đã sử dụng thời gian hợp lí.
- GV khen ngợi HS và kết luận. 
- HS chia sẻ trải nghiệm về cách em đã sử dụng thời gian hợp lí.
Bài mới: (25 phút)
a.Mục tiêu: Củng cố, khắc sâu kiến thức đã học để thực hiện hành vi xử lý tình huống cụ thể để thực hiện được việc sử dụng thời gian hợp lý.
b. Cách tiến hành:
2.1. HĐ giới thiệu bài: (2 phút)
- Hôm trước chúng ta học bài gì?
- GV dẫn dắt vào bài.
-HS trả lời
-HS lắng nghe
2.2Luyện tập
Bài tập 1. Bày tỏ thái độ 
- GV treo tranh lên bảng hoặc chiếu tranh lên màn hình.
- GV yêu cầu HS quan sát các bức tranh và bày tỏ thái độ với việc làm của các bạn trong tranh.
- GV cho HS quan sát từng bức tranh, HS giơ thẻ (mặt cười thể hiện sự tán thành, mặt mếu thể hiện sự không tán thành). 
- GV mời một số HS giải thích vì sao tán thành hoặc không tán thành. 
- GV khen ngợi các ý kiến của HS và kết luận. 
*Chốt:Đồng tình với việc làm của các bạn ở tranh 1 và tranh 4 vì biết sử dụng thời gian hợp lí; không đồng tình với việc làm của các bạn ở tranh 2 và tranh 3 vì chưa biết sử dụng thời gian vào những việc có ích.
Bài tập 2. Dự đoán điều có thể xảy ra 
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Nếu – Thì”. 
- GV chia lớp thành hai đội. 
- GV cho đại diện đội 1 lên bốc thăm tình huống (vế “Nếu”), đội 2 đưa ra kết quả của tình huống (vế “Thì”) và ngược lại. GV có thể bổ sung thêm các tình huống ngoài SGK. 
+ Tình huống 1: Tùng thường xuyên đi ngủ muộn. 
+ Tình huống 2: Minh luôn thực hiện đúng giờ học, giờ chơi và tranh thủ thời gian làm việc nhà. 
+ Tình huống 3: Hoa thường trễ hẹn với các bạn. 
+ Tình huống 4: Hoàng thường biết sắp xếp công việc theo thứ tự ưu tiên, việc nào nên làm trước, việc nào có thể làm sau.
+ ...
- GV nhận xét các đội chơi và kết luận. 
Bài tập 3. Đưa ra lời khuyên cho bạn 
- GV chia nhóm (nhóm 2 hoặc nhóm 4). 
- Giao nhiệm vụ cho các nhóm: Quan sát tranh trong SGK và trả lời câu hỏi:
+ Em đưa ra lời khuyên gì cho bạn trong tranh? + Vì sao em đưa ra lời khuyên đó? GV tổ chức cho các nhóm trình bày kết quả thảo luận theo tranh phóng to trên bảng hoặc trên màn hình. - GV nhận xét, kết luận.
- HS quan sát các bức tranh và bày tỏ thái độ với việc làm của các bạn trong tranh.
- HS quan sát từng bức tranh, HS giơ thẻ (mặt cười thể hiện sự tán thành, mặt mếu thể hiện sự không tán thành).
- HS giải thích vì sao tán thành hoặc không tán thành.
- HS chơi trò chơi “Nếu – Thì”.
- Đại diện đội 1 lên bốc thăm tình huống (vế “Nếu”), đội 2 đưa ra kết quả của tình huống (vế “Thì”) và ngược lại.
Gợi ý các kết quả có thể xảy ra 
+ Tình huống 1: Sức khoẻ và việc học tập của Tùng sẽ bị ảnh hưởng. 
+ Tình huống 2: Minh hoàn thành tốt công việc: việc học, việc nhà và có thời gian | vui chơi, giải trí. 
+ Tình huống 3: Hoa làm các bạn phải chờ, mất thời gian của mọi người. 
+ Tình huống 4:... 
-HS lắng nghe
- HS hoạt động nhóm 4.
- Quan sát tranh trong SGK và trả lời câu hỏi:
+....
+ ....
- Các nhóm báo cáo kết quả.
- Nhóm khác nhận xét.
- HS chia sẻ những việc em đã và sẽ làm để sử dụng thời gian hợp lí.
- HS lập thời gian biểu cho các hoạt động trong tuần (nếu còn thời gian).
2.3. Vận dụng: Chia sẻ những việc em đã làm và sẽ làm để sử dụng thời gian hợp lý.
- GV yêu cầu HS chia sẻ những việc em đã và sẽ làm để sử dụng thời gian hợp lí. 
- GV hướng dẫn HS lập thời gian biểu cho các hoạt động trong tuần (nếu không còn thời gian, GV hướng dẫn HS về nhà làm hoặc HS có thể nhờ bố/mẹ hướng dẫn để lập thời gian biểu) và thực hiện nghiêm túc thời gian biểu đó. 
- GV kết luận
- GV chiếu/viết thông điệp lên bảng.
- HS chia sẻ những việc em đã và sẽ làm để sử dụng thời gian hợp lí.
- HS lập thời gian biểu cho các hoạt động trong tuần (nếu còn thời gian).
Kết luận: Mỗi người chỉ có 24 giờ trong một ngày. Em cần biết quý trọng thời gian bằng những việc làm cụ thể hằng ngày. 
- HS quan sát trên bảng hoặc nhìn vào SGK và đọc.
Thông điệp:
Củng cố , dặn dò: (3 phút)
a.Mục tiêu: Tổng hợp các kiến thức đã học
b. Cách tiến hành:
+ Hôm nay, em đã học những nội dung gì?
- GV tóm tắt nội dung chính.
+ Sau khi học xong bài hôm nay, em có cảm nhận hay ý kiến gì không?
- GV tiếp nhận ý kiến.
- GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS, định hướng đánh giá HS:
Qua hỏi – đáp và quan sát thái độ, hành động của HS để đánh giá trên các mức: 
+ Hoàn thành tốt: Nêu được biểu hiện của sự tiết kiệm thời gian; Thực hiện được hành động và lời nói thể hiện sự tiết kiệm thời gian. 
+ Hoàn thành: Nêu được một số biểu hiện của sự tiết kiệm thời gian; Thựchiện được hành động và lời nói thể hiện sự tiết kiệm thời gianchưa thường xuyên. 
+ Chưa hoàn thành: Chưa thực hiện được các yêu cầu đã nêu trong mục tiêu của bài
.- - CB cho tiết học sau 
IV. Điều chỉnh sau tiết dạy:
TIẾT 5 : MÔN TOÁN : TCT: 51
BÀI: PHÉP CỘNG (có nhớ) 
SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ 
I Yêu cầu cần đạt
Giúp HS:
Kiến thức, kĩ năng
Yêu cầu chủ yếu của tiết học: Giới thiệu và củng cố kĩ thuật đặt tỉnh rồi tính, vận dụng vào giải các bài toán thực tế, kết hợp phép tính với so sánh số.
2.Phát triển năng lực
Thông qua hoạt động khám phá, phát hiện tình huống, nếu bài toán và cách giải, HS phát triển năng lực giải quyết vấn đề toán học.
3. Phẩm chất: Giáo dục học sinh tính chính xác.
 II. Đồ dùng dạy học 
- Các loại cân đĩa, cân đồng hố, cân bàn đồng hồ (SGK), ca 11, chai 11,
- Một số đồ vật để HS thực hành cân (theo kg), hoặc lượng nước bằng cốc, call, chai 1 1 (theo gợi ý trong SGK).
III. Hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động dạy
Hoạt động học
HĐ khởi động: (3 phút)
- GV cho HS hát tập thể. 
- GV gọi 2 HS lên bảng đặt tính và tính: 17+5; 64 + 9; lớp làm nháp 35+6
-GV nhận xét
- HS hát và vận động theo bài hát: Bác đưa thư.
- 2HS lên bảng làm.
- Lớp làm bảng con.
- HS cùng GV nhận xét.
Bài mới: (27 phút)
2.1. HĐ giới thiệu
- GV kết nối vào bài: Bài học hôm nay giúp các em biết củng cố kĩ thuật đặt tỉnh rồi tính, vận dụng vào giải các bài toán thực tế, kết hợp phép tính với so sánh số.
- GV ghi tên bài: Phép cộng (có nhớ) số có hai chữ số với số có hai chữ số
- HS lắng nghe.
- HS ghi tên bài vào vở.
Khám phá
- GV cho HS quan sát tranh.
- GV dẫn dắt câu chuyện: “Nhà trường tổ chức gom pin cũ để bảo vệ môi trường. Các bạn HS có thể đổi pin cũ lấy vở. Bạn Rô-bốt và Mai cũng tham gia”. 
- GV giới thiệu lợi ích bảo vệ môi trường của việc thu gom và tái chế pin cũ. 
- GV gọi hai HS để một bạn đọc lời thoại của bạn Rô-bốt và một bạn đọc lời thoại của bạn Mai. 
- GV đặt câu hỏi: Muốn biết cả hai bạn đã đổi bao nhiêu cục pin cũ thì phải làm phép tính gì? 
- GV tóm tắt lại dữ kiện và giả thiết của bài toán, dẫn dắt tới phép cộng “36 + 17”. 
- GV sử dụng que tính để minh hoạ phép cộng. 
- GV cho HS phân tích cấu tạo số của số 36 và 17.
- GV gợi ý cách tách gộp, dựa vào cách tách gộp số ở bài phép cộng có nhớ số có hai chữ số với số có một chữ số.
- GV theo dõi các nhóm hoạt động.
- Nếu HS không thực hiện được GV mới thao tác, HD.
 - GV hướng dẫn kĩ thuật đặt tính rồi tính phép cộng (có nhớ) số có hai chữ số với số có hai chữ số trên máy chiếu. 
- Cho HS nhắc lại các bước thực hiện.
- HS quan sát tranh, lắng nghe câu chuyện GV dẫn dắt
- HS lắng nghe, ghi nhớ: Thu gom và tái chế pin cũ là việc làm góp phần bảo vệ môi trường.
- 2 HS đọc lời thoại của Mai và Rô-bốt.
- Muốn biết cả hai bạn đã đổi bao nhiêu cục pin cũ thì phải làm phép tính cộng.
Ta lấy: 36 + 17
- Số 36 gồm 3chục và 6 đơn vị; số 17 gồm 1 chục và 7 đơn vị.
- HS sử dụng que tính và làm việc nhóm 2, trao đổi cách làm và thực hiện tách gộp để tìm ra kết quả của phép tính 36 + 17.
- HS các nhóm nêu kết quả tìm được và giải thích cách tách gộp mà nhóm mình đã làm.
- HS cùng GV nhận xét, góp ý.
- HS quan sát các bước thực hiện.
- HS nhắc lại:
+ B1: Đặt tính thẳng cột, viết dấu cộng và dấu gạch ngang.
+ B2: tính từ phải sang trái, lưu ý nhớ 1 vào cột chục..
2.2. Hoạt động
*Bài 1
- GV nêu BT1.
- GVHDHS vận dụng kiến thức ở phần khám phá để thực hiện được kĩ thuật tính phép cộng (có nhớ) số có hai chữ số với số có hai chữ số. 
- GV cùng HS nhận xét, đánh giá.
- GV chốt: cần chú ý thực hiện đúng kĩ thật tính phép cộng (có nhớ) số có hai chữ số với số có hai chữ số
*Bài 2:
- GV nêu BT2
-GVHDHS đặt phép tính theo cột dọc rồi thực hiện kĩ thuật tính phép cộng (có nhớ) số có hai chữ số với số có hai chữ số. 
- GV cùng HS chữa bài.
- GV chốt: cần chú ý kĩ thật đặt tính phép cộng (có nhớ) số có hai chữ số với số có hai chữ số
*Bài 3
- GV cho HS quan sát hình minh hoạ và nói: đây là một con bọ que (bọ que trông giống que tính), nó đã bò vào và chuyển đổi que tính làm cho phép tính sai. Hãy tìm và đặt lại 1 que tính để được phép tính đúng.
- GV yêu cầu HS dùng que tính để xếp thành phép tính như hình vẽ trong SGK. 
- GV yêu cầu HS đặt lại vị trí một que tính để được phép tính đúng. 
- GV theo dõi các nhóm thực hiện, trợ giúp HS gặp khó khăn.
- GV minh họa lại trên máy chiếu.
- Nếu còn thời gian GV cho HS tự xếp và chuyển đổi que tính để có phép cộng đúng về số có hai chữ số với số có một chữ số.
- GV chốt: thực hiện đúng kĩ thật tính phép cộng (có nhớ) số có hai chữ số với số có hai chữ số
- HS đọc và xác định yêu cầu.
- HS làm bài cá nhân trong vở.
- 2HS lên bảng chữa bài.
- Lớp nhận xét, chốt lưu ý.
- HS đọc đề bài, nêu yêu cầu cần chú ý khi làm tính cột dọc.
- HS làm bài trong vở.
- 4 HS lên bảng làm bài.
- HS quan sát, nhận xét.
- HS quan sát BT3, nghe GVHD.
- HS làm việc nhóm 2. Dùng que tính để xếp thành phép tính như hình vẽ trong SGK. 
- HS tìm và đặt lại vị trí một que tính để được phép tính đúng.
- Các nhóm nêu kết quả, 
- Kết quả: Xếp lại thành phép tính: a) 36 + 45 = 81; b) 74 + 10 = 84. 
3.Củng cố , dặn dò: (3 phút)
 - Hôm nay, em đã học những nội dung gì?
- GV tóm tắt nội dung chính.
- Sau khi học xong bài hôm nay, em có cảm nhận hay ý kiến gì không?
- GV tiếp nhận ý kiến.
- GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS.
IV. Điều chỉnh sau tiết dạy:
 ..
Thứ ba, ngày 30 tháng 11 năm 2021
TIẾT 1: MÔN TOÁN: TCT : 52
BÀI : LUYỆN TẬP .TT
I Yêu cầu cần đạt: Giúp HS:
Kiến thức, kĩ năng
Yêu cầu chủ yếu của tiết học: Củng cố kĩ năng đặt tính rồi tính phép cộng (có nhớ) số có hai chữ số với số có một hoặc hai chữ số, vận dụng tính trong trường hợp có hai dấu cộng.
2.Phát triển năng lực
Thông qua hoạt động khám phá, phát hiện tình huống, nếu bài toán và cách giải, HS phát triển năng lực giải quyết vấn đề toán học.
3. Phẩm chất: Giáo dục học sinh tính chính xác.
 II. Đồ dùng dạy học 
- Giáo án điện tử
III. Hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động dạy
Hoạt động học
HĐ khởi động: (3 phút)
a.Mục tiêu: Tạo không khí cho HS trước khi vào bài mới
b. Cách tiến hành:
- GV cho HS hát tập thể. 
- GV gọi 2 HS lên bảng đặt tính và tính: 32+19; 36 + 17; lớp làm nháp 52+39
- HS hát và vận động theo bài hát: Bác đưa thư.
- 2HS lên bảng làm.
- Lớp làm bảng con.
- HS cùng GV nhận xét.
Bài mới: (27 phút)
a.Mục tiêu: Củng cố kĩ năng đặt tính rồi tính phép cộng (có nhớ) số có hai chữ số với số có hai chữ số, áp dụng thực hiện phép cộng (có nhớ) với đơn vi do.
b. Cách tiến hành:
2.1. HĐ giới thiệu
- GV kết nối vào bài: Bài học hôm nay giúp các em rèn kĩ năng đặt tính rồi tính phép cộng (có nhớ) số có hai chữ số với số có một hoặc hai chữ số, vận dụng tính trong trường hợp có hai dấu cộng.
.- GV ghi tên bài: Luyện tập
- HS lắng nghe.
- HS ghi tên bài vào vở.
2.2. Hoạt động
*Bài 1:
- GV cho HS nêu yêu cầu bài.
- Cho HS nhắc lại cách đặt tính rồi tính.
- GV nêu BT1.
- GV yêu cầu HS đặt tính rồi tính. 
- Cho cả lớp làm vào vở, sau đó gọi một số em lên bảng làm và nhận xét. 
- GV chốt: Khi đặt tính theo cột dọc cần lưu ý gì?
*Bài 2:
- GV yêu cầu HS tính kết quả các phép tính trên thân tàu ngầm. 
- Sau đó, yêu cầu HS sắp xếp các tàu A, B, C, D theo thứ tự từ bé đến lớn tuỳ theo kết quả của phép tính trên tàu. 
- GV dẫn dắt: “Trong bức tranh có hình ảnh bốn con tàu ngầm đang thám hiểm đáy đại dương. Số thuỷ thủ bên trong mỗi con tàu bằng kết quả của phép cộng ghi trên con tàu đó”. 
- GV chốt: Rèn kĩ năng tính toán
*Bài 3
- GV yêu cầu HS nêu và thực hiện phép tính để tìm độ dài ba con đường màu đỏ, màu xanh và màu đen. 
- GVHD HS so sánh các độ dài để tìm ra con đường ngắn nhất. 
- GV và HS nhận xét.
- GV chốt: Rèn kĩ năng tính toán
*Bài 4
- GV nêu BT4.
- GV yêu cầu HS thực hiện tính trong trường hợp có hai dấu cộng. 
- Thực hiện tính lần lượt từ trái sang phải. 
- GVHDHS có thể tính nhẩm do kết quả của phép cộng thứ nhất là tròn chục,còn phép cộng thứ hai là cộng với số có một chữ số. 
- GV chốt:Rèn kĩ năng tính toán
- HS đọc bài tập 1. 
- HS xác định yêu cầu.
- HS làm việc cá nhân vào vở.
- 2 HS lên bảng làm.
- HS chữa bài.
- HS lớp nhận xét, góp ý.
-HS trả lời
- HS đọc bài tập 2. 
- HS xác định yêu cầu.
- HS trao đổi trong nhóm để xác định yêu cầu bài. 
+ Từng HS nói cách làm và phép tính.
+ Cả nhóm góp ý.
- HS viết vào vở thứ tự: A, B, C, D.
- HS soát bài cho nhau.
- Lớp nhận xét, đánh giá.
- HS chữa bài.
- HS nêu bài toán.
- HS nêu và thực hiện phép tính để tìm độ dài ba con đường màu đỏ, màu xanh và màu đen.
- HS so sánh các độ dài để tìm ra con đường ngắn nhất. Kết quả: Chọn B.
- HS tự làm bài.
- HS báo cáo kết quả.
- HS đọc đề bài.
- HS đọc và xác định yêu cầu.
- HS lắng nghe HD và tự làm vào vở.
- 2 HS lên bảng làm.
- Lớp chữa bài và nhận xét.
3.Củng cố , dặn dò: (3 phút)
a.Mục tiêu: Tổng hợp kiến thức đã học
b. Cách tiến hành:
 - Hôm nay, em đã học những nội dung gì?
- GV tóm tắt nội dung chính.
- Sau khi học xong bài hôm nay, em có cảm nhận hay ý kiến gì không?
- GV tiếp nhận ý kiến.
- GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS.
IV. Điều chỉnh sau tiết dạy:
TIẾT 2: MÔN : TIẾNG VIỆT.TCT : 11
Tập viết : Chữ hoa I, K
I.Yêu cầu cần đạt : 
1. Kiến thức, kĩ năng : 
- Biết viết chữ viết hoa I, K cỡ vừa và cỡ nhỏ.
- Viết đúng câu ứng dựng: Kiến tha lâu cũng đầy tổ.
2. Phát triển năng lực: 
- Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận.
3. Phẩm chất : Thông qua các hoạt động học, BD cho HS các phẩm chất: 
- Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ
II. Đồ dùng dạy học: 
Giáo án power point. 
Sách tập viết 
III. Hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 Hoạt động1. Ôn tập bài cũ : 
a) Mục tiêu:Ôn lại kiến thức bài cũ.
b) Cách tiến hành: 
- GV cho HS viết bảng con từ của bài trước
-GV nhận xét
-HS viết, nhận xét
-HS lắng nghe
Hoạt động3. Khởi động : 
a) Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, tâm thế cho học sinh ngay từ đầu tiết học.
b) Cách tiến hành:
- Tổ chức cho HS hát kết hợp vận động tay, chân, toàn thân.
- GV giới thiệu bài:Các em đã họcvà viết được chữ viết hoa G tiết học hôm nay cô giới thiệu và HD các em viết chữ hoa I,K.
-HS hát kết hợp vận động
-HS lắng nghe
Hoạt động4. Viết chữ hoa 
a) Mục tiêu:HS viết đúng kiểu chữ, độ cao, độ rộng.
b) Cách tiến hành:
- GV giới thiệu mẫu chữ viết hoa I và hướng dẫn HS: 
+ Quan sát mẫu chữ I: độ cao, độ rộng, các nét và quy trình viết chữ hoa I. 
+ GV giới thiệu cách viết trên chữ mẫu.
+ GV viết mẫu.Sau đó cho HS quan sát video tập viết chữ I hoa (nếu có).
- GV cho HS tập viết chữ hoa I trên bảng con (hoặc nháp). 
+ GV giới thiệu cách viết trên chữ mẫu K.
+ So sánh cách viết chữ K hoa với chữ I hoa.
- GVHD viết chữ K hoa.
- GV cho HS tập viết chữ hoa K trên bảng con (hoặc nháp).
- GV cho HS viết vở TV.
- GV theo dõi HS viết bài trong VTV2/T1.
- GV hướng dẫn HS tự nhận xét và nhận xét lẫn nhau. 
- HS quan sát chữ viết mẫu:
+ Quan sát chữ viết hoa I: Chữ viết hoa I cỡ vừa cao 5 li, rộng 2 li; cỡ nhỏ cao 2,5 li, rộng 1 li. 
- HS quan sát và lắng nghe cách viết chữ hoa I:
• Nét 1 (cong trái và lượn ngang): từ điểm đặt bút trên đường kẻ ngang 5 cạnh bên phải đường kẻ dọc 3, viết nét cong trái, kéo dài thêm đến giao điểm đường kẻ ngang 6 và đường kẻ dọc 4. 
• Nét 2 (móc ngược trái và lượn vào trong): từ điểm kết thúc nét 1, kéo thẳng xuống đến đường kẻ ngang 2 rồi viết nét cong trái. Điểm kết thúc là giao điểm giữa đường kẻ dọc 3 và đường kẻ ngang 2. 
- HS tập viết trên bảng con (hoặc nháp) chữ I hoa.
- HS quan sát và lắng nghe.
+ Chữ K hoa có nét đầu tiên giống như chữ I hoa.
+ Chữ hoa K cỡ vừa cao 5 li, rộng 5 li; cỡ nhỏ cao 2,5 li, rộng 2,5 li. 
•Viết nét 1, 2 như viết chữ viết hoa I. 
• Nét 3: Đặt bút tại giao điểm đường kẻ ngang 5 và đường kẻ dọc 5, vòng bút viết nét cong bé, đưa bút hơi thẳng xuống quãng giữa của chữ để tạo nét thắt nhỏ ở giữa; tiếp theo, viết nét móc ngược phải. Điểm dừng bút là giao điểm giữa đường kẻ ngang 2 và đường kẻ dọc 6. 
- HS tập viết trên bảng co chữ K hoa.
- HS nêu lại tư thế ngồi viết.
- HS viết chữ viết hoa I, K (chữ cỡ vừa và chữ cỡ nhỏ) vào vở Tập viết 2 tập một. 
- HS góp ý cho nhau theo cặp. 
Hoạt động 4. Viết câu ứng dụng 
a) Mục tiêu: HS viết câu ứng dụng đúng kiểu, đúng độ cao, độ rộng và khoảng cách.
b) Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS đọc câu ứng dụng trong SHS: Kiến tha lâu cũng đầy tổ.
- GV hướng dẫn viết câu ứng dụng:
+ Trong câu ứng dụng chữ nào viết hoa? Vì sao phải viết hoa chữ đó?
+ Nêu cách nối chữ viết hoa với chữ viết thường. (nếu HS không trả lời được, GV sẽ nêu).
+ Khoảng cách giữa các chữ ghi tiếng trong câu bằng bao nhiêu?
+ Những chữ cái nào cao 2,5 li ? Những chữ cái nào cao 2 li? Con chữ t cao bao nhiêu? 
+ Nêu cách đặt dấu thanh ở các chữ cái. 
+ Dấu chấm cuối câu đặt ở đâu? 
- GV hướng dẫn chữa một số bài trên lớp, nhận xét, động viên khen ngợi các 
- HS đọc câu ứng dụng. 
- HS quan sát GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng lớp (hoặc cho HS quan sát cách viết mẫu trên màn hình, nếu có). 
+Viếtchữ viết hoa K đầu câu. 
+ Cách nối chữ viết hoa với chữ viết thường. 
+ Khoảng cách giữa các chữ ghi tiếng trong cấu bằng khoảng cách viết chữ cái o. 
+ Lưu ý HS độ cao của các chữ cái: chữ cái hoa K, h, y, l cao 2,5 li, chữ đ cao 2 li; chữ t cao 1,5 li; các chữ còn lại cao 1 li. 
+ Vị trí đặt dấu chấm cuối câu: ngay sau chữ cái ô của tiếng tổ. 
- Học sinh viết vào vở Tập viết 2 tập một. 
- HS đổi vở cho nhau để phát hiện lỗi và góp ý cho nhau theo cặp hoặc nhóm. 
Hoạt động 5. Tổng kết 
- GV cho HS nêu lại ND đã học.
+ Hôm nay, em đã học những nội dung gì?
- GV tóm tắt nội dung chính.
+ Sau khi học xong bài hôm nay, em có cảm nhận hay ý kiến gì không?
- GV tiếp nhận ý kiến.
- GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS.
IV. Điều chỉnh sau tiết dạy:
TIẾT 3: MÔN : TIẾNG VIỆT.TCT : 11
BÀI: Nói và nghe: Niềm vui của em
I.Yêu cầu cần đạt : 
1. Kiến thức, kĩ năng : 
- Quan sát tranh và nói về niềm vui của các nhân vật trong tranh.
- Biết trao đổi với các bạn về niềm vui của em; chia sẻ được những điều làm em không vui.
- Biết trao đổi về nội dung của VB và các chi tiết trong tranh.
2. Phát triển năng lực: 
- Có tinh thần hợp tác, khả năng làm việc nhóm.
3. Phẩm chất : Thông qua các hoạt động học, BD cho HS các phẩm chất: 
	- Biết trao đổi với các bạn về niềm vui của em; chia sẻ được những điều làm em không vui. 
II. Đồ dùng dạy học: 
Giáo án power point. 
Sách giáo khoa.
III. Hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 Hoạt động1. Ôn tập bài cũ : 
a) Mục tiêu: Ôn lại kiến thức bài cũ.
b) Cách tiến hành: 
- GV cho HS kể lại câu chuyện của bài trước
-GV nhận xét
-HS kể, nhận xét
-HS lắng nghe
Hoạt động 2. Khởi động : 
a) Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, tâm thế cho học sinh ngay từ đầu tiết học.
b) Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho HS hát và vận động theo bài hát.
- GV giới thiệu. kết nối vào bài. 
- GV ghi tên bài.
- GV yêu cầu HS quan sát các bức tranh, dựa vào nhan đề (tên truyện) và câu hỏi gợi ý dưới mỗi tranh để trả lời câu hỏi: 
+ Mỗi bức tranh vẽ gì? 
- GV giới thiệu câu chuyện:.
* Lớp hát tập thể
- HS lắng nghe, nhắc lại tên bài.
- HS ghi bài vào vở.
 Hoạt động 3. Kể về câu chuyện Kể chuyện 
a) Mục tiêu:- Nhận biết được các sự việc trong câu chuyện 
- Kể lại được 1 - 2 đoạn câu chuyện dựa vào tranh.
b) Cách tiến hành: 
- GV yêu cầu HS quan sát tranh, thảo luận nhóm 4.
- Cho HS đọc lời của các nhân vật.
Tranh 1. Nai con nói: “Niềm vui của tớ là được đi dạo trong cánh rừng mùa xuân” 
Tranh 2. Nhím nói: “Niềm vui của tớ là được cây rừng tặng cho nhiều quả chín” 
Tranh 3. Các bạn nhỏ nói: “Niềm vui của chúng tớ là được cùng học, cùng chơi với nhau?
- GV nhận xét, góp ý.
- GV cho HS thảo luận theo nhóm, mỗi HS nói về niềm vui của mình và điều làm mình không vui. 
- GV bao quát lớp hoạt động.
- GV lưu ý tổ chức hoạt động này giúp cho HS nói tự nhiên, theo đúng suy nghĩ của các em.
+ GV gọi 2 – 3 HS trình bày kết quả của nhóm. 
- GV tổng hợp các kết quả.
- HS quan sát tranh, sau đó trao đổi trong nhóm về những điều mà các nhân vật trong tranh nói về niềm vui của mình. 
+ Từng HS trong nhóm nêu ý kiến, các bạn góp ý, bổ sung để có đáp án hoàn chỉnh. 
- Đại diện 3 – 4 nhóm chia sẻ trước lớp về niềm vui của các bạn trong tranh. 
- Các HS khác góp ý, bổ sung.
- HS thảo luận theo nhóm 4.
- HS nói về niềm vui của mình và điều làm mình không vui.
- Mỗi nhóm tự tổng hợp và đại diện các nhóm trình bày trước lớp những niềm vui của các bạn trong nhóm mình và những điều làm cho các bạn trong nhóm không vui. 
- Các HS khác nghe và nhận xét. 
Hoạt động 4. Vận dụng
a) Mục tiêu: HS biết vận dụng những kiến thức đã học vào cuộc sống.
b) Cách tiến hành:
GV hướng dẫn HS cách thực hiện hoạt động vận dụng: 
- Bước 1: Trước khi nói chuyện với những người thân về niềm vui của từng thành viên trong gia đình (có thể: ông, bà, bố, mẹ,...), mỗi HS hãy thử đoán niềm vui của các thành viên đó là gì dựa vào sự gần gũi và những gì mỗi HS biết được về những người đó. 
- Bước 2: HS nói chuyện với người thân để kiểm tra xem

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_khoi_2_sach_ket_noi_tri_thuc_voi_cuoc_song_tuan_11_n.docx