Giáo án Khối 2 (Sách Kết nối tri thức với cuộc sống) - Tuần 9 - Năm học 2021-2022

Giáo án Khối 2 (Sách Kết nối tri thức với cuộc sống) - Tuần 9 - Năm học 2021-2022

Tiếng Việt:

BÀI 21: THẢ DIỀU (Tiết 1 +2)

Đọc: Thả diều

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

*Kiến thức, kĩ năng:

- Đọc đúng các từ khó, biết đọc bài thơ Thả diều của Trần Đăng Khoa,biết ngắt nghỉ, nhấn giọng phù hợp.

- Hiểu nội dung bài: Nhận biết được vẻ đẹp của cánh diều, vẻ đẹp của làng quê ( qua bài đọc và tranh minh họa).

*Phát triển năng lực và phẩm chất:

- Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: nhận biết các sự việc trong câu chuyện : chúng mình là bạn qua tranh minh họa.

- Bồi dưỡng tình yêu quê hương, yêu các trò chơi tuổi thơ; phát triển năng lực văn học, có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Máy tính, con diều, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.

- HS: Vở BTTV.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Kiểm tra: HS nêu nội dung của bài; Nhím nâu kết bạn.

2. Dạy bài mới:

2.1. Khởi động:

- Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì?

- GV hỏi: + Các bạn trong tranh đang chơi trò chơi gì?

 + Em biết gì về trò chơi này?

- 2-3 HS chia sẻ.

- GV dẫn dắt, giới thiệu bài.

2.2. Khám phá:

Hoạt động 1: Đọc văn bản.

- GV đọc mẫu: đọc rõ ràng, ngắt nghỉ hơi đúng, dừng hơi lâu hơn sau mỗi khổ thơ.

- HDHS chia đoạn: 5 khổ thơ; mỗi lần xuống dòng là một khổ thơ.

- HS đọc nối tiếp các khổ thơ.

- Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: no gió, lưỡi liềm, nong trời,

- Hướng dẫn HS ngắt nhịp thơ:

Trời/ như cánh đồng; Xong mùa gặt hái;

Diều em/ - lưỡi liềm; Ai quên/ bỏ lại.

 - Luyện đọc theo nhóm: GV tổ chức cho HS luyện đọc các khổ thơ theo nhóm.

- HS thực hiện theo nhóm ba.

* Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi.

- GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong sgk/tr. 95.

- GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời hoàn thiện vào VBTTV.

- HS lần lượt chia sẻ ý kiến:

C1: Những sự vật giống cánh diều được nhắc tới trong bài thơ: thuyền, trăng, hạt cau, liềm, sáo.

C2: Đáp án đúng: c.

C3: Đáp án đúng: c.

C4: HS trả lời và giải thích.

- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu.

- Nhận xét, tuyên dương HS.

* Hoạt động 3: Luyện đọc lại.

- GV hướng dẫn HS học thuộc lòng một khổ thơ mà HS thích

- Gọi HS đọc toàn bài.

- Nhận xét, khen ngợi.

* Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc.

- Gọi HS đọc lần lượt 2 yêu cầu sgk/ tr.98.

- YC HS trả lời câu hỏi 1 đồng thời hoàn thiện vào VBTTV/tr.

- Tuyên dương, nhận xét.

- Yêu cầu 2: HDHS đặt một câu với từ ngữ vừa tìm được ở BT1

- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.

- Gọi các nhóm lên thực hiện.

- Nhận xét chung, tuyên dương HS.

3. Củng cố, dặn dò:

- Hôm nay em học bài gì?

- GV nhận xét giờ học.

 

doc 37 trang Hà Duy Kiên 27/05/2022 3230
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khối 2 (Sách Kết nối tri thức với cuộc sống) - Tuần 9 - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 9 (Từ ngày 01/11 đến 06/11/2021)
Ngày thực hiện: Thứ hai ngày 01 tháng 11 năm 2021
Hoạt động trải nghiệm:
(GV gộp tiết 1 và tiết 3 tuần 12 dạy trong 1 tiết)
TUẦN 12 - TIẾT 1: SINH HOẠT DƯỚI CỜ 
- CHÀO MỪNG NGÀY NHÀ GIÁO VIỆT NAM
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Mức độ, yêu cầu cần đạt
- HS tham gia biểu diễn văn nghệ để thể hiện lòng biết ơn, kính trọng thầy cô giáo nhân ngày Nhà giáo Việt Nam 20-11.
2. Năng lực 
Năng lực chung: Giao tiếp, hợp tác ; Tự chủ, tự học. 
Năng lực riêng:Hiểu được ý nghĩa của ngày Nhà giáo Việt Nam 20-11.
3. Phẩm chất
- Bồi dưỡng phẩm chất nhân ái, trung thực, trách nhiệm. 
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC 
a. Đối với GV
- Nhắc HS mặc đúng đồng phục, trang phục biểu diễn. 
- Máy chiếu
b. Đối với HS: 
- Mặc lịch sự, sạch sẽ; đầu tóc gọn gàng.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG:
- GV cho HS ổn định tổ chức, nhắc nhở HS chỉnh đốn hàng ngũ, trang phục để thực hiện nghi lễ chào cờ. 
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC:
- GV nhắc nhở HS chỉnh đốn hàng ngũ, thực hiện nghi lễ chào cờ. 
- HS nghe GV nhận xét kết quả thi đua của tuần vừa qua và phát động phong trào của tuần tới. 
- Nhà trường tổ chức buổi sinh hoạt Chào mừng ngày Nhà giáo Việt Nam 20/11:
+ Nói về ý nghĩa ngày Nhà giáo Việt Nam 20-11.
+ Tổ chức cho HS tham gia biểu diễn văn nghệ chào mừng ngày Nhà giáo 11 Việt Nam 20-11.
- GV phổ biến đến HS:
+ Các tiết mục văn nghệ được lựa chọn đến từ tất cả các khối lớp.
+ Kết hợp đạ dạng các loại hình nghệ thuật mà HS có thể tham gia như: múa, hát, đọc thơ, kể chuyện, chơi đàn, thổi sáo,...
+ Tổ chức theo hình thức hội diễn văn nghệ theo các vòng sơ khảo ở cấp khối lớp, vòng chung khảo ở cấp trường.
NỘI DUNG 2:
Hoạt động trải nghiệm:
TUẦN 12 - TIẾT 3: SINH HOẠT LỚP 
- ĐIỀU EM HỌC ĐƯỢC TỪ CHỦ ĐỀ EM YÊU LAO ĐỘNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Mức độ, yêu cầu cần đạt
HS tự nhận xét, đánh giá về những điều bản thân học được sau khi tham gia các hoạt động của chủ đề Em yêu lao động. 
2. Năng lực
Năng lực chung: Giao tiếp, hợp tác ; Tự chủ, tự học. 
Năng lực riêng:Hiểu và chia sẻ được những điều em học được từ chủ đề Em yêu lao động. 
3. Phẩm chất
Bồi dưỡng phẩm chất nhân ái, trung thực, trách nhiệm. 
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC 
1. Phương pháp dạy học
Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, đóng vai, giải quyết vấn đề, lắng nghe tích cực.
2. Thiết bị dạy học
a. Đối với GV
Máy chiếu
b. Đối với HS: 
SGK, VBT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
- GV điều hành lớp và nêu hoạt động Điều em học được từ chủ đề Em yêu lao động. 
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
- GV tổ chức cho HS thảo luận theo nhóm các câu hỏi:
+ Kể tên những hoạt động mà các em đã được tham gia trong chủ đề Em yêu lao động. 
+ Hoạt động nào làm em nhớ nhất? (Thực hiện một số việc phù hợp với lứa tuổi để chăm sóc cây xanh; thể hiện sự khéo léo của bản thân thông qua sản phẩm tự làm; sử dụng an toàn một số dụng cụ lao động quen thuộc) Vì sao?
- GV mời một số HS chia sẻ trước lớp về một hoạt động trong chủ đề mà HS yêu thích. 
Tiếng Việt:
BÀI 21: THẢ DIỀU (Tiết 1 +2)
Đọc: Thả diều
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
*Kiến thức, kĩ năng:
- Đọc đúng các từ khó, biết đọc bài thơ Thả diều của Trần Đăng Khoa,biết ngắt nghỉ, nhấn giọng phù hợp.
- Hiểu nội dung bài: Nhận biết được vẻ đẹp của cánh diều, vẻ đẹp của làng quê ( qua bài đọc và tranh minh họa).
*Phát triển năng lực và phẩm chất:
- Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: nhận biết các sự việc trong câu chuyện : chúng mình là bạn qua tranh minh họa.
- Bồi dưỡng tình yêu quê hương, yêu các trò chơi tuổi thơ; phát triển năng lực văn học, có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, con diều, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.
- HS: Vở BTTV.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Kiểm tra: HS nêu nội dung của bài; Nhím nâu kết bạn.
2. Dạy bài mới:
2.1. Khởi động:
- Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì?
- GV hỏi: + Các bạn trong tranh đang chơi trò chơi gì? 
 + Em biết gì về trò chơi này?
- 2-3 HS chia sẻ.
- GV dẫn dắt, giới thiệu bài.
2.2. Khám phá:
Hoạt động 1: Đọc văn bản.
- GV đọc mẫu: đọc rõ ràng, ngắt nghỉ hơi đúng, dừng hơi lâu hơn sau mỗi khổ thơ...
- HDHS chia đoạn: 5 khổ thơ; mỗi lần xuống dòng là một khổ thơ.
- HS đọc nối tiếp các khổ thơ.
- Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: no gió, lưỡi liềm, nong trời, 
- Hướng dẫn HS ngắt nhịp thơ: 
Trời/ như cánh đồng; Xong mùa gặt hái;
Diều em/ - lưỡi liềm; Ai quên/ bỏ lại.
 - Luyện đọc theo nhóm: GV tổ chức cho HS luyện đọc các khổ thơ theo nhóm.
- HS thực hiện theo nhóm ba.
* Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi.
- GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong sgk/tr. 95.
- GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời hoàn thiện vào VBTTV.
- HS lần lượt chia sẻ ý kiến:
C1: Những sự vật giống cánh diều được nhắc tới trong bài thơ: thuyền, trăng, hạt cau, liềm, sáo.
C2: Đáp án đúng: c.
C3: Đáp án đúng: c.
C4: HS trả lời và giải thích.
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu.
- Nhận xét, tuyên dương HS.
* Hoạt động 3: Luyện đọc lại.
- GV hướng dẫn HS học thuộc lòng một khổ thơ mà HS thích
- Gọi HS đọc toàn bài.
- Nhận xét, khen ngợi.
* Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc.
- Gọi HS đọc lần lượt 2 yêu cầu sgk/ tr.98.
- YC HS trả lời câu hỏi 1 đồng thời hoàn thiện vào VBTTV/tr.
- Tuyên dương, nhận xét.
- Yêu cầu 2: HDHS đặt một câu với từ ngữ vừa tìm được ở BT1
- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.
- Gọi các nhóm lên thực hiện.
- Nhận xét chung, tuyên dương HS.
3. Củng cố, dặn dò:
- Hôm nay em học bài gì?
- GV nhận xét giờ học.
Toán
TIẾT 56: Luyện tập (T1) (trang 84,85)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
*Kiến thức, kĩ năng:
- Củng cố cho HS kĩ năng thực hiên phép trừ (có nhớ) số có hai chữ số với số có một chữ số hoặc với số có hai chữ số.
- Vận dụng vào giải toán vào thực tế.
*Phát triển năng lực và phẩm chất:
- Phát triển năng lực tính toán.
- Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận khi trình bày bài.
- Hứng thú môn toán. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài.
- HS: SGK, VBT.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Hoạt động mở đầu 3’
- HS hát 1 bài.
	- GV giới thiệu bài.	
2. Luyện tập: 30’
Bài 1: Đặt tính rồi tính:
- Gọi HS đọc YC bài. Bài yêu cầu làm gì?
- GV HDHS thực hiện lần lượt các YC:
42 - 5 51 - 9 63 - 7 86 - 8
+ Bài tập gồm mấy yêu cầu ?( Bài tập gồm 2 yêu cầu: Đặt tính rồi tính.)
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở .
 + 2 HS lên bảng làm bài và nêu cách thực hiện phép tính : 
42 - 5 51 - 9 63 - 7 86 - 8
- GV hỏi : Khi đặt tính trừ theo cột dọc chú ý điều gì?
- Cách đặt tính và trừ dạng có nhớ.
- GV hỏi : Khi thực hiện phép tính trừ ta thực hiện như thế nào?
- Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp.
- Nhận xét, tuyên dương HS.
Bài 2:
- Gọi HS đọc YC bài. Bài yêu cầu làm gì?
- Để cắm số hoa trên tay Nam vào lọ thích hợp ta làm như thế nào?
- Yêu cầu HS trao đổi nhóm bàn .
- Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp.
- Nhận xét, tuyên dương.
Bài 3:
- Gọi HS đọc YC bài. Bài yêu cầu làm gì?
- GV hỏi : Bạn Sóc đang muốn đi đâu?
GV : Đường đi về nhà của Sóc là con đường có 3 phép tính có kết quả giống nhau. Vậy để biết con đường nào ta làm thế nào nhỉ?
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân.
- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.
- Gọi 2,3 HS báo cáo .
- Nhận xét, đánh giá bài HS.
Bài 4:
- Gọi HS đọc YC bài. Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Muốn biết có bao nhiêu cây hoa hồng ta làm như thế nào?
- Yêu cầu HS làm bài giải vào vở .
- 1,2 HS lên bảng làm bài 
- GV chữa bài :
- GV hỏi thêm: Số cây hoa hồng hay cây hoa cúc nhiều hơn , nhiều hơn bao nhiêu?
3. Củng cố, dặn dò:2’
- Nhận xét giờ học.
- Tuyên dương HS hăng hái phát biểu bài.
Đạo đức
BÀI 6: BIẾT NHẬN LỖI VÀ SỬA LỖI (Tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
*Kiến thức, kĩ năng:
- HS biết được ý nghĩa của việc nhận lỗi và sửa lỗi.
- Nêu được vì sao phải nhận lỗi và sửa lỗi.
*Phát triển năng lực và phẩm chất:
- Rèn năng lực phát triển bản thân, điều chỉnh hành vi.
- Hình thành phẩm chất trung thực, trách nhiệm, chăm chỉ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài.
- HS: SGK.VBT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Khởi động:
- Nêu những việc e đã làm để sử dụng thời gian hợp lí?
- 2-3 HS nêu.
- Nhận xét, tuyên dương HS.
- HS chia sẻ.
+ Em đã bao giờ mắc lỗi chưa? Lần mắc lỗi nào mà em nhớ nhất?
+ Em đã làm gì khi mắc lỗi đó? 
- Nhận xét, dẫn dắt vào bài.
.2. Khám phá:
*Hoạt động 1: Khám phá biểu hiện của biết nhận lỗi và sửa lỗi
- GV cho HS quan sát tranh sgk tr.29 
- YC HS kể nội dung các bức tranh.
- GV hỏi: 
+ Các bạn trong tranh đã mắc lỗi gì?
+ Các bạn đã nhận lỗi và sửa lỗi như thế nào?
- GV tổ chức thảo luận nhóm 4, mời đại diện các nhóm lên trình bày theo thứ tự từng bức tranh.
- GV mời HS chia sẻ: Theo em, cần làm gì khi mắc lỗi?
- GV chốt: Các bạn trong tranh khi mắc lỗi đã biết nhận lỗi, xin lỗi và đã có hành động kịp thời để sửa lỗi của mình. Chúng ta nên học tập những việc làm của các bạn.
*Hoạt động 2: Tìm hiểu ý nghĩa của việc biết nhận lỗi và sửa lỗi.
- GV cho HS quan sát tranh sgk/tr.30, kể lại câu chuyện “Làm thế nào là đúng”
- GV cho HS đóng vai theo nội dung của từng bức tranh.
+ Tổ 1: Tranh 
+ Tổ 2: Tranh 2
+ Tổ 3: Tranh 3
- Tranh 1: Tan học đã lâu, Huy và Nam vẫn mải mê chơi, bác bảo vệ thấy vậy đến nhắc nhở. Muộn rồi các cháu về đi.
- Tranh 2: Nam nói: Tớ sẽ nói thật với mẹ. Còn Huy nói: Tớ sẽ nói là ở lại làm bài tập cùng các bạn.
- Tranh 3: Về nhà Nam nói: Con xin lỗi mẹ, lần sau tan học con sẽ về ngay ạ! Mẹ Nam vui vẻ vỗ vai con, nói: Lần sau con không được về nhà muộn nữa nhé!
Trong khi đấy bố Huy rất tức giận khi bạn hàng xóm cùng lớp nói: Cô giáo có giao bài đâu mà cậu nói lại vậy?
- Tổ chức cho HS chia sẻ các câu hỏi:
+ Vì sao mẹ của Nam vui vẻ tha lỗi, còn bố của của Huy lại tức giận?
+ Biết nhận lỗi và sửa lỗi sẽ mang lại điều gì?
+ Nếu không biết nhận lỗi và sửa lỗi, điều gì sẽ xảy ra?
- HS, GV nhận xét, tuyên dương.
- GV chốt: Mẹ Nam vui vẻ tha lỗi vì Nam đã nhận lỗi và hứa sẽ không mắc lỗi. Còn bố Huy rất tức giận khi biết Huy đã nói dối. Biết nhận lỗi và sửa lỗi là việc làm cần thiết vì mình sẽ được tha thứ và được mọi người tin tưởng. Không biết nhận lỗi và sửa lỗi sẽ thấy lo lắng sợ bị người khác phát hiện, mọi người xung quanh sẽ không tin tưởng mình.
3. Củng cố, dặn dò:
- Hôm nay em học bài gì?
- HS chia sẻ.
- Về nhà hãy vận dụng bài học vào cuộc sống.
- Nhận xét giờ học.
Tự nhiên- Xã hội:
BÀI 8: ĐƯỜNG VÀ PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG
TIẾT 3
I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
- GV giới trực tiếp vào bài Đường và phương tiện giao thông (tiết 3)
II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 5: Một số loại biển báo giao thông
Bước 1: Làm việc nhóm
- GV yêu cầu HS quan sát các hình từ Hình 1 đến Hình 6 SGK trang 45 và trả lời câu hỏi:
+ Có những loại biển báo giao thông nào? Kể tên các loại biển báo giao thông theo từng loại.
+ Tìm điểm giống nhau của các biển báo trong mỗi loại biển báo giao thông. 
+ Kể tên những biển báo giao thông khác thuộc ba loại mà em biết. 
Bước 2: Làm việc cả lớp
- GV mời đại diện một số nhóm trình bày kết quả làm việc trước lớp.
- HS trả lời:
- Có những loại biển báo giao thông: Biển báo chỉ dẫn (đường người đi bộ sang ngang, bến xe buýt), biển báo cấm (cấm người đi bộ, cấm ô tô), biển báo nguy hiểm (giao nhau với đường sắt có rào chắn, đá lở). 
- Điểm giống nhau của các biển báo trong mỗi loại biển báo giao thông:
+ Biển báo chỉ dẫn có dạng hình vuông hoặc hình chữ nhật, nền xanh, hình vẽ màu trắng.
+ Biển báo cấm: có dạng hình tròn, viền đỏ, nền trắng, hình vẽ màu đen.
+ Biển báo nguy hiểm: có dạng hình tam giác đều, viền đỏ, nền vàng, hình vẽ màu đen. 
- Những biển báo giao thông khác thuộc ba loại mà em biết: biển báo cấm đi ngược chiều và dừng lại; biển báo chỉ dẫn đường ưu tiên; biển báo cảnh báo đi chậm.
- HS khác nhận xét, bổ sung câu trả lời.
- GV bổ sung và hoàn thiện sản phẩm của các nhóm.
III. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP, VẬN DỤNG
Hoạt động 6: Xử lí tình huống
Bước 1: Làm việc nhóm 6
- GV yêu cầu HS:
+ Từng cá nhân chia sẻ cách xử lí tình huống trong hai tình huống SGK trang 46.
+ Cả nhóm cùng phân công đóng vai và xử lí tình huống. 
Bước 2: Làm việc cả lớp
- GV mời đại diện một số nhóm đóng vai thể hiện cách xử lí của nhóm trước lớp.
- HS quan sát tranh, đóng vai và xử lí tình huống. 
- HS trình bày: 
+ Tình huống 1:
Ban nữ: Mình chạy sang đường nhanh đi.
Bạn nam: Bạn ơi, không nên chạy sang đường khi tàu hòa sắp đến, rất nguy hiểm.
+ Tình huống 2: 
Anh: Anh em mình đi đường này cho kịp giờ học nhé!
Em: Chúng ta không được đi vào đường ngược chiều, rất nguy hiểm, sẽ bị xe đi đối diện đâm vào. - HS khác nhận xét, bổ sung câu trả lời.
- GV bổ sung và hoàn thiện phần đóng vai xử lí tình huống của cả nhóm. 
ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
-GV thực hiện đầy đủ các bước bài học, nhắc nhở HS liên hệ mở rộng nhiều hơn.
Môn toán: Điều chỉnh bổ BT 3. Phụ huynh HD con làm ở nhà.
 ....
 Ngày thực hiện: Thứ ba ngày 02 tháng 11 năm 2021
Toán
TIẾT 57: Luyện tập (T2) ( trang 86)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
*Kiến thức, kĩ năng:
- Củng cố cho HS kĩ năng thực hiên phép trừ (có nhớ) số có hai chữ số với số có một chữ số hoặc với số có hai chữ số.
- Ôn tập về tính nhẩm các số tròn chục.
- Tính toán với đơn vị đo khối lượng ki lô gam.
- Vận dụng vào giải toán vào thực tế.
*Phát triển năng lực và phẩm chất:
- Phát triển năng lực tính toán.
- Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận khi trình bày bài.
- Hứng thú môn toán. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài.
- HS: SGK. VBT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Hoạt động mở đầu 3’
- HS hát 1 bài.
	- GV giới thiệu bài.	
2. Luyện tập: 30’
Bài 1: Đặt tính rồi tính:
- Gọi HS đọc YC bài. Bài yêu cầu làm gì?
- GV HDHS thực hiện lần lượt các YC:
63 - 8 38 - 9 40 - 2 92 - 4
+ Bài tập gồm mấy yêu cầu ? (Bài tập gồm 2 yêu cầu: Đặt tính rồi tính.)
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. 2 HS lên bảng làm bài và nêu cách thực hiện phép tính : 
63 - 8 38 - 9 40 - 2 92 - 4
- GV hỏi : Khi đặt tính trừ theo cột dọc chú ý điều gì?
- GV hỏi : Khi thực hiện phép tính trừ ta thực hiện như thế nào?
- Cách đặt tính và trừ dạng có nhớ.
- Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp.
- Nhận xét, tuyên dương HS.
Bài 2:
- Gọi HS đọc YC bài. Bài yêu cầu làm gì?
- Yêu cầu HS trao đổi nhóm bàn .
- Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp.
- Nhận xét, tuyên dương.
Bài 3:
- Gọi HS đọc YC bài. Bài yêu cầu làm gì?
- GV hỏi : Con mèo nấp sau cánh cửa có phép tính như thế nào?
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân.
- Gọi 2,3 HS báo cáo .
- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.
- GV gọi HS báo cáo kết quả.
- Bài tập giúp củng cố kiến thức nào?
- Nhận xét, đánh giá bài HS.
Bài 4:
- Gọi HS đọc YC bài. Bài tập yêu cầu gì?
- GV hướng dẫn. Có thể dựa vào số đã cho ,thử chọn từng phép tính và nhẩm tính tìm ra mỗi số nấp sau chiếc ô tô.
- Yêu cầu HS làm bài.
- 1,2 HS lên bảng làm bài 
- GV chữa bài .
Bài 5:
- Gọi HS đọc YC bài. Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Mi có số kilogam như thế nào với Mai? 
- Mi nhẹ hơn Mai bao nhiêu kg?
- Muốn biết Mi nặng bao nhiêu ki lô gam ta làm như thế nào?
- Yêu cầu HS làm bài giải vào vở .
- 1,2 HS lên bảng làm bài 
- GV chữa bài .
- GV hỏi : Bài toán thuộc dạng bài toán gì?
- GV nhận xét tuyên dương.
3. Củng cố, dặn dò: 2’
- Nhận xét giờ học.
- Tuyên dương HS hăng hái phát biểu bài.
Tiếng Việt:
BÀI 21: THẢ DIỀU (Tiết 3)
Tập viết:CHỮ HOA L
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
*Kiến thức, kĩ năng:
- Biết viết chữ viết hoa L cỡ vừa và cỡ nhỏ.
- Viết đúng câu ứng dựng: Làng quê xanh mát bóng tre..
*Phát triển năng lực và phẩm chất:
- Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận.
- Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa L.
- HS: Vở Tập viết; bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Khởi động:
- Cho HS quan sát mẫu chữ hoa: Đây là mẫu chữ hoa gì?
- 1-2 HS chia sẻ.
- GV dẫn dắt, giới thiệu bài.
2. Khám phá:
* Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa.
- GV tổ chức cho HS nêu:
+ Độ cao, độ rộng chữ hoa L.
+ Chữ hoa L gồm mấy nét?
- GV chiếu video HD quy trình viết chữ hoa L.
- GV thao tác mẫu trên bảng con, vừa viết vừa nêu quy trình viết từng nét.
- YC HS viết bảng con.
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn.
- Nhận xét, động viên HS.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng.
- Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết.
- GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng, lưu ý cho HS:
+ Viết chữ hoa L đầu câu.
+ Cách nối từ L sang a.
+ Khoảng cách giữa các con chữ, độ cao, dấu thanh và dấu chấm cuối câu.
* Hoạt động 3: Thực hành luyện viết.
- YC HS thực hiện luyện viết chữ hoa L và câu ứng dụng trong vở Luyện viết.
- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.
- Nhẫn xét, đánh giá bài HS.
3. Củng cố, dặn dò:
- Hôm nay em học bài gì?
- GV nhận xét giờ học.
Tiếng Việt:
BÀI 21: THẢ DIỀU (Tiết 4)
Nói và nghe:CHÚNG MÌNH LÀ BẠN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
*Kiến thức, kĩ năng:
- Nhận biết được các sự việc trong tranh minh họa về tình bạn của ếch ộp, sơn ca và nai vàng.
- Nói được điều mỗi người thuộc về một nơi khác nhau, mỗi người có khả năng riêng, nhưng vẫn mãi là bạn của nhau .
*Phát triển năng lực và phẩm chất:
- Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giáo tiếp, hợp tác nhóm.
- Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.
- HS: Sách giáo khoa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Khởi động:
- Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì?
- 1-2 HS chia sẻ.
- GV dẫn dắt, giới thiệu bài.
2. Khám phá:
* Hoạt động 1: Nghe kể chuyện: Chúng mình là bạn.
- GV tổ chức cho HS quan sát từng tranh trao đổi nhóm để nêu tên các con vật.
- Mỗi tranh, 2-3 HS chia sẻ.
- GV kể 2 lần
- Theo em, ếch ộp, sơn ca và nai vàng chơi với nhau như thế nào?
- Ba bạn thường kể cho nhau nghe những gì?
- Ba bạn nghĩ ra cách gì để tận mắt thấy những điều đã nghe?
- Ếch ộp, sơn ca và nai vàng đã rút ra được bài học gì?
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn.
- Nhận xét, động viên HS.
* Hoạt động 2. Chọn kể 1 – 2 đoạn của câu chuyện theo tranh.
- YC HS nhớ lại lời kể của cô giáo, nhìn tranh, chọn 1 – 2 đoạn để kể.
- HS thảo luận theo cặp, sau đó chia sẻ trước lớp.
- Gọi HS chia sẻ trước lớp; GV sửa cách diễn đạt cho HS.
- Nhận xét, khen ngợi HS. - HS suy nghĩ cá nhân, sau đó chia sẻ với bạn theo cặp.
* Hoạt động 3: Vận dụng:
- GV hướng dẫn HS.
+ trước khi kể các em xem lại 4 tranh và đọc các câu hỏi để nhớ nội dung câu chuyện
+ Có thể kể cả câu chuyện hoặc 1 đoạn
+ Lắng nghe ý kiến người thân sau khi nghe kể.
- Nhận xét, tuyên dương HS.
3. Củng cố, dặn dò:
- Hôm nay em học bài gì?
- GV nhận xét giờ học.
ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
- GV thực hiện theo kế hoạch.
- Môn toán: Điều chỉnh bổ BT 4. Phụ huynh HD con làm ở nhà.
 ....
Ngày thực hiện: Thứ tư ngày 03 tháng 11 năm 2021
Toán
TIẾT 58: Luyện tập (T3) ( trang 87)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
*Kiến thức, kĩ năng:
- Ôn tập củng cố cho HS kĩ năng thực hiên phép trừ (có nhớ) số có hai chữ số với số có một chữ số hoặc với số có hai chữ số.
- Ôn tập về thành phần phép trừ.
- Tính toán với đơn vị đo khối lượng ki lô gam.
- Vận dụng vào giải toán vào thực tế.
*Phát triển năng lực và phẩm chất:
- Phát triển năng lực tính toán.
- Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận khi trình bày bài.
- Hứng thú môn toán. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài.
- HS: SGK. VBT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động mở đầu 3’
- HS hát 1 bài.
	- GV giới thiệu bài.	
2. Luyện tập: 30’
Bài 1/87: Gọi HS đọc YC bài. Bài yêu cầu làm gì?
- GV HDHS thực hiện lần lượt các YC:
+ Hàng thứ nhất là số bị trừ.
+ Hàng thứ hai là số trừ.
+ Hàng thứ ba chưa biết là số nào trong thành phần phép trừ ?
+ Muốn tìm hiệu ta làm như thế nào?
- Yêu cầu HS làm bài, báo cáo kết quả.
- Bài tập giúp củng cố kiến thức nào?
- GV Nhận xét, tuyên dương HS.
Bài 2:
- Gọi HS đọc YC bài. Bài yêu cầu làm gì?
- GV hướng dẫn:
+ Có mấy cái ghế?
+ Có mấy chú lùn?
+ Đằng sau áo của chú lùn có gì?
- Vậy làm thế nào để mỗi chú lùn ngồi lên đúng chiếc ghế có phép tính có kết quả ở áo chú lùn?
- Yêu cầu HS trao đổi nhóm bàn .
- Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp.
- Nhận xét, tuyên dương.
Bài 3:
- Gọi HS đọc YC bài. Bài yêu cầu làm gì?
- GV hỏi : Làm thế nào để tìm được kết quả đúng của dãy tính?
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân.
- Gọi 2,3 HS báo cáo .
- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.
- GV gọi HS báo cáo kết quả.
- Bài tập giúp củng cố kiến thức nào?
- Nhận xét, đánh giá bài HS.
Bài 4:
- Gọi HS đọc YC bài. Bài tập yêu cầu gì?
- GV hướng dẫn. 
+ Bạn Việt vẽ được bao nhiêu bông hoa?
+ Bạn Mèo đã làm gì với bức tranh của Việt?
+ Trên tranh lúc này chỉ còn mấy bông hoa?
- Muốn biết có bao nhiêu bông hoa bị che khuất ta làm thế nào?
- Yêu cầu HS làm bài.
- 1,2 HS lên bảng làm bài 
- GV chữa bài, nhận xét tuyên dương HS.
Bài 5:
- Gọi HS đọc YC bài. Bài tập yêu cầu làm gì?
- Để biết đường đi của Roboot đến phương tiện mà Roboot chọn ta làm như thế nào?
- Yêu cầu HS làm bài.
- 1,2 HS lên bảng làm bài 
- GV chữa bài .
- GV hỏi : Qua bài tập trên giúp ôn lại kiến thức nào?
- GV nhận xét tuyên dương.
3. Củng cố, dặn dò: 2’
- Nhận xét giờ học.
- Tuyên dương HS hăng hái phát biểu bài.
Tiếng Việt:
BÀI 22: TỚ LÀ LÊ-GÔ (Tiết 1 + 2)
Đọc: Tớ là Lê -gô
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
*Kiến thức, kĩ năng:
- Đọc đúng các tiếng có vần khó, đọc rõ ràng một VB thông tin được trình bày dưới hình thức tư sự,
- Biết nghỉ hơi sau khi đọc câu, đọc đoạn.
- Hiểu nội dung bài: Hiểu được về một đồ chơi hiện đại được nhiều trẻ em yêu thích.
*Phát triển năng lực và phẩm chất:
- Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: phát triển năng lực sử dụng ngôn ngữ, đặt được câu nêu đặc điểm.
- Có niềm vui khi được chơi các trò chơi, đồ chơi phù hợp với lứa tuổi..
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.
- HS: Vở BTTV.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Kiểm tra:
- Gọi 2 HS đọc bài Thả diều.
- Kể tên những sự vật gióng cánh diều được nhắc tới trong bài thơ ?
- 1-2 HS trả lời.
- Nhận xét, tuyên dương.
2. Dạy bài mới:
2.1. Khởi động:
- Nói tên một số đồ chơi của em ?
- Kể tên đồ chơi mà em thích nhất ?
- 2-3 HS chia sẻ.
- GV dẫn dắt, giới thiệu bài.
2.2. Khám phá:
	TIẾT 1
* Hoạt động 1: Đọc văn bản.
- GV đọc mẫu: Ngắt giọng, nhấn giọng đúng chỗ.
- HDHS chia đoạn: (4 đoạn)
+ Đoạn 1: Từ đầu đến tớ không
+ Đoạn 2: Tiếp cho đến xinh xắn khác.
+ Đoạn 3: Từ những mảnh đến vật khác
+ Đoạn 4: Còn lại
- HS đọc nối tiếp.
- Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: lắp ráp, kì diệu, kiên nhẫn, 
- Luyện đọc câu dài: Chúng tớ/ giúp các bạn/ có trí tưởng tượng phong phú,/ khả năng sáng tạo/ và tính kiên nhẫn, 
- Luyện đọc đoạn: 4 HS đọc nối tiếp. Chú ý quan sát, hỗ trợ HS.
TIẾT 2
* Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi.
- GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong sgk/tr.98.
- GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời hoàn thiện bài 1 tromg VBTTV/tr..
- HS lần lượt chia sẻ ý kiến:
C1: Bạn nhỏ gọi là đồ chơi lắp ráp.
C2: Các khối lê-go được lắp ráp thành các đồ vật rồi lại được tháo rời ra để ghép thành các đồ vật khác.
C3: Trò chơi giúp các bạn nhỏ có trí tưởng tượng phong phú, khả năng sáng tạo và tính kiên nhẫn.
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu.
- Nhận xét, tuyên dương HS.
* Hoạt động 3: Luyện đọc lại.
- Gọi HS đọc toàn bài; Chú ý ngắt giọng, nhấn giọng đúng chỗ.
- Nhận xét, khen ngợi.
* Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc.
- Gọi HS đọc lần lượt 2 yêu cầu sgk/ tr.98.
- Gọi HS trả lời câu hỏi 1.
- Tuyên dương, nhận xét.
- Yêu cầu 2: HDHS đặt câu với từ vừa tìm được.
- GV sửa cho HS cách diễn đạt.
- YCHS viết câu vào bài 2, VBTTV/tr..
- Nhận xét chung, tuyên dương HS.
3. Củng cố, dặn dò:
- Hôm nay em học bài gì?
- GV nhận xét giờ học.
Tự nhiên- Xã hội:
BÀI 9: AN TOÀN KHI ĐI TRÊN PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG
(3 tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Mức độ, yêu cầu cần đạt
Nêu được quy định khi đi trên một số phương tiện giao thông (ví dụ: xe máy, xe buýt, thuyền). 
2. Năng lực
Năng lực chung: 
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
Năng lực riêng: 
- Biết quan sát, trình bày ý kiến của mình về quy định khi đi trên một số phương tiện giao thông.
- Vẽ, viết khẩu hiệu hoặc sưu tầm tranh ảnh về an toàn khi đi phương tiện giao thông. 
3. Phẩm chất
Chia sẻ với những người xung quanh cùng thực hiện quy định khi đi trên một số phương tiện giao thông.
Biết đội mũ bảo hiểm đúng cách để đảm bảo an toàn. 
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC 
a. Đối với giáo viên
Máy chiếu, Mũ bảo hiểm xe máy. 
b. Đối với học sinh
SGK. VBT.
Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẬY HỌC
TIẾT 1
 I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
- GV yêu cầu HS quan sát các hình 1, 2, 3 SGK trang 47 và trả lời câu hỏi: Trong các hình dưới đây, những hành động nào không đảm bảo an toàn giao thông? Vì sao? 
- HS trả lời: Trong các hình dưới này, những hành động không đảm bảo an toàn giao thông:
+ Hình 1: Đèo hai người đi xe đạp.
+ Hình 2: Vừa ngồi một bên, vừa cầm ô khi ngồi sau xe đạp.
 - GV dẫn dắt vấn đề: Chúng ta vừa được quan sát một số hình ảnh về hành động đảm bảo và không đảm bảo an toàn giao thông. Vậy trong cuộc sống hằng ngày, các em đã biết làm thế nào để an toàn khi ngồi sau xe máy, khi đi xe, an toàn khi đi thuyền chưa? Chúng ta sẽ có câu trả lời khi học xong bài học ngày hôm nay. Chúng ta cùng vào Bài 9: An toàn khi đi trên phương tiện giao thông. 
II. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP, VẬN DỤNG
Hoạt động 1: Thực hành đội mũ bảo hiểm
Bước 1: Làm việc nhóm 6
- GV yêu cầu HS:
+ Quan sát các Hình 1, 2, 3 SGK trang 48 và nêu các bước đội mũ bảo hiểm đúng cách. 
+ Thực hành đội mũ bảo hiểm đúng cách theo 3 bước trong SGK. 
Bước 2: Làm việc cả lớp
- GV mời 1 số lên bảng vừa nói vừa thực hành đội mũ bảo hiểm trước lớp. 
- HS thảo luận nhóm, trả lời câu hỏi và thực hành đội mũ bảo hiểm đúng cách. 
- HS vừa nói vừa thực hành đội mũ bảo hiểm trước lớp:
+ Bước 1: mở dây quai mũ sang hai bên cho thẳng và đội mũ lên đầu sao cho vành dưới mũ song song với chân mày. 
+ Bước 2: Chỉnh khóa bên của dây mũ sao cho dây quai mũ nằm sát phía dưới tai.
+ Bước 3: Cài khóa ở phía dưới cằm và chỉnh quai mũ sao cho có thể đặt vừa 
hai ngón tay giữa cằm và quai mũ. 
- Gv hướng dẫn các HS khác theo dõi và nhận xét phần thực hành của các bạn.
- GV tuyên dương HS thực hành đúng và nói lưu loát, chính xác các bước đội mũ bảo hiểm. 
III. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 2: Quy định khi ngồi sau xe máy
Bước 1: Làm việc theo cặp
- GV yêu cầu HS quan sát các hình 1, 2, 3 SGK trang 48 và trả lời câu hỏi:
+ Dựa vào các hình và thông tin, nêu một số quy định khi ngồi sau xe máy. 
+ Em cần thay đổi thói quen nào khi ngồi sau xe máy để đảm bảo an toàn? Vì sao? 
Bước 2: Làm việc cả lớp
- GV mời đại diện một số cặp trình bày kết quả làm việc trước lớp.
- HS trả lời: 
+ Một số quy định khi ngồi sau xe máy: Đội mũ bảo hiểm đúng cách trước khi lên xe; ngồi ngay ngắn, hai tay bám chắc vào ngang hông người lái xe, hai chân đặt lên chỗ để chân; trước khi xuống xe phải quan sát xung quanh. 
+ Em cần thay đổi thói quen phải quan sát khi xuống xe. Vì như vậy sẽ tránh được phần nào xảy ra va chạm, tai nạn giao thông, đồng thời đảm bảo được an toàn cho bản thân và người khác.
- HS khác nhận xét, bổ sung câu trả lời.
- GV bổ sung và hoàn thiện câu trả lời. 
Toán
TIẾT 58: BÀI 23 : PHÉP TRỪ (CÓ NHỚ) SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
*Kiến thức, kĩ năng:
- HS thực hiện được phép trừ (có nhớ) số có hai chữ số cho số có hai chữ số - Nhận biết được ý nghĩa thực hiện của phép trừ thông qua tranh ảnh, hình vẽ hoặc tình huống thực tiễn.
- Giải quyết được một số vấn đề gắn với việc giải quyết các bài tập có một bước tính trong phạm vi các số và phép tính đã học. 
*Phát triển năng lực và phẩm chất:
- Phát triển năng lực tính toán.
- Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài.
- HS: SGK. VBT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Hoạt động mở đầu 3’
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới 15’:
- Cho HS quan sát tranh sgk/tr.89:
+ Nêu bài toán?
- 2-3 HS trả lời.
+ Hai anh em gùi ngô trên nương về nhà. Anh gùi được 42 bắp ngô, em gùi được 15 bắp ngô. Hỏi anh gùi nhiều hơn em bao nhiêu bắp ngô ?
Giới thiệu cái gì?
+ Nêu phép tính?
- Con có NX gì về PT này ? 
- YC HS thảo luận nhóm 2 để tìm ra kết quả của phép tính.
àChốt cách làm hiệu quả nhất, ngắn gọn nhất (Đặt tính rồi tính)
(Nếu HS không làm được, GV sẽ HD kĩ thuật trừ có nhớ như SGK)
- YCHS lấy thêm ví dụ về phép 1 phép trừ (có nhớ) số có hai chữ số cho số có hai chữ số.
2 HS chia sẻ trước lớp.
- Nhận xét, tuyên dương.
3. Hoạt động: 15’
Bài 1: 
- Gọi HS đọc YC bài. Bài yêu cầu làm gì?
- YC HS tính và viết kết quả vào SGK- Hợp tác nhóm đôi
- 1 HS nêu kq.
- Nhận xét, tuyên dương.
-Gọi 1 HD nêu lại KT trừ của PT:60=28
Bài 2:
- Gọi HS đọc YC bài. Bài yêu cầu làm gì?
- YC HS làm bài vào vở ô li.
- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.
- HS làm CN vào vở, 4 HS của 4 tổ lên chữa bài, chia sẻ cách làm.
- Đánh giá, nhận xét bài HS.
? Khi thực hiện phép trừ số có hai chữ số cho số có hai chữ số cần lưu ý gì ?
Bài 3:
- GV kể vắn tắt cho HS nghe câu chuyện “Cây khế” để dẫn dắt vào bài toán.
- Gọi HS đọc YC bài. Bài yêu cầu làm gì?
- HD HS tóm tắt bằng lời (sơ đồ)
- YC HS tự làm bài vào vở.
- HS chia sẻ.
Đáp án: Bài giải:
 Trên cây còn lại số quả khế là:
 90 - 24 = 66 (quả)
 Đáp số: 66 quả khế
- GV nhận xét, khen ngợi HS. Lưu ý câu lời giải và đơn vị 
3. Củng cố, dặn dò:2’
- Hôm nay em học bài gì? 
- Khi thực hiện phép trừ (có nhớ)số có hai chữ số cho số có hai chữ số cần lưu ý gì ?
- Nhận xét giờ học.
Hoạt động trải nghiệm:
TUẦN 13 - TIẾT 2: HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC THEO CHỦ ĐỀ 
- GIÚP ĐỠ NGƯỜI GẶP HOÀN CẢNH KHÓ KHĂN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. M

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_khoi_2_sach_ket_noi_tri_thuc_voi_cuoc_song_tuan_9_na.doc