Giáo án Toán Lớp 2 (Sách Chân trời sáng tạo) - Tuần 24 - Trường TH Lê Hồng Phong

Giáo án Toán Lớp 2 (Sách Chân trời sáng tạo) - Tuần 24 - Trường TH Lê Hồng Phong

I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:

*Kiến thức, kĩ năng:

- Nhận biết tên gọi nghìn, quan hệ giữa nghìn và trăm, chục, đơn vị.

- Đếm, lập số, đọc, viết số, cấu tạo thập phân của các số tròn chục (từ 110 đến 200) và các số tròn trăm trong phạm vi 1000.

- So sánh, xếp thứ tự các số tròn chục (từ 110 đến 200) và các số tròn trăm trong phạm VI 1000.

- Giúp HS ôn tập và củng cố về quan hệ giữa đơn vị và chục, giữa chục và trăm.

- HS năm được đơn vị nghìn, quan hệ giữa trăm và nghìn.

*Năng lực, phẩm chất:

- Năng lực Tự chủ và tự học: Tự giác học tập, tham gia vào các hoạt động

- Năng lực Giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập; biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết thu nhận thông tin từ tình huống, nhận ra những vấn đề đơn giản và giải quyết được vấn đề.

_Năng lực chú trọng: tư duy và lập luận toán học, mô hìiih hoá toán học, giao tiếp toán học, giải quyết vấn đề toán học.

- Phẩm chất Trung thực: Thật thà, ngay thẳng trong việc học tập và làm bài.

- Phẩm chất Chăm chỉ: Chăm học, chăm làm, tích cực tham gia các hoạt động học tập.

- Phẩm chất Trách nhiệm: Có trách nhiệm tham gia tốt các hoạt động học tập, hoàn thành nhiệm vụ được giao, làm bài tập đầy đủ.

*Tích hợp: TN & XH; Toán học và cuộc sống

II/ CHUẨN BỊ:

- GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài; bộ ô vuông biểu diễn số, các tờ phiếu ghi sẵn các số 100, 200, 300, 1000.

- HS: SGK; Bộ đồ dùng Toán.

 

doc 10 trang Hà Duy Kiên 30/05/2022 2963
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 2 (Sách Chân trời sáng tạo) - Tuần 24 - Trường TH Lê Hồng Phong", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 KEÁ HOAÏCH BAØI DAÏY Tuần 24 
 MÔN: TOÁN
 BÀI : ĐƠN VỊ, CHỤC, TRĂM, NGHÌN (Tiết 2)
Ngày: 03 - 01 - 2022
I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
*Kiến thức, kĩ năng:
Nhận biết tên gọi nghìn, quan hệ giữa nghìn và trăm, chục, đơn vị.
Đếm, lập số, đọc, viết số, cấu tạo thập phân của các số tròn chục (từ 110 đến 200) và các số tròn trăm trong phạm vi 1000.
So sánh, xếp thứ tự các số tròn chục (từ 110 đến 200) và các số tròn trăm trong phạm VI 1000.
- Giúp HS ôn tập và củng cố về quan hệ giữa đơn vị và chục, giữa chục và trăm.
- HS năm được đơn vị nghìn, quan hệ giữa trăm và nghìn.
*Năng lực, phẩm chất:
- Năng lực Tự chủ và tự học: Tự giác học tập, tham gia vào các hoạt động
- Năng lực Giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập; biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết thu nhận thông tin từ tình huống, nhận ra những vấn đề đơn giản và giải quyết được vấn đề.
_Năng lực chú trọng: tư duy và lập luận toán học, mô hìiih hoá toán học, giao tiếp toán học, giải quyết vấn đề toán học.
- Phẩm chất Trung thực: Thật thà, ngay thẳng trong việc học tập và làm bài.
- Phẩm chất Chăm chỉ: Chăm học, chăm làm, tích cực tham gia các hoạt động học tập.
- Phẩm chất Trách nhiệm: Có trách nhiệm tham gia tốt các hoạt động học tập, hoàn thành nhiệm vụ được giao, làm bài tập đầy đủ.
*Tích hợp: TN & XH; Toán học và cuộc sống
II/ CHUẨN BỊ:
- GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài; bộ ô vuông biểu diễn số, các tờ phiếu ghi sẵn các số 100, 200, 300, 1000.
- HS: SGK; Bộ đồ dùng Toán.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Hoạt động 1: Khởi động (5 phút):
- Giáo viên tổ chức cho học sinh chơi trò chơi: Ai nhanh hơn
2.Hoạt động 1: Thực hành viết số trên trục tia số (5 phút)
Bài 2:
Gọi HS đọc yêu cầu bài.
- Bài yêu cầu làm gì?
- GV cho HS quan sát trục tia số sgk/tr.39.
- HS viết số ngày dưới trục tia số
-Hs nhận xét, GV nhận xét
Hoạt động 2: Thực hành đếm số qua các khay trứng (10 phút)
Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài.
- Bài yêu cầu làm gì?
- GV cho HS quan sát tranh sgk/tr.39.
- GV hỏi: 10 quả trứng là bao nhiêu?
 1 khay chứa bao nhiêu quả?
- GV tổ chức cho HS hoàn thành bài tập.
- Yêu cầu HS chia sẻ kết quả.
a) Có bao nhiêu khay trứng; có tất cả bao nhiêu quả trứng? ở chồng thứ nhất
b) Có bao nhiêu khay bánh; có tất cả bao nhiêu chiếc bánh? ở chồng thứ hai
 HS nhận xét, 
GV nhận xét
 Hoạt động 3: Thực hành Bảng trăm, chục,đơn vị từ các số tròn chục 110 đến 200 thông qua các khối lập phương (15 phút)( Bài 4)
_ Hình thức thảo luận nhóm 6
GV giới thiệu bảng các số tròn chục từ 110 đến 200.
GV hướng đẫn HS thực hiện mẫu.
Hàng đầu: 110
Quan sát hình ảnh các khối lập phương.
Viết số.
Có 1 trăm, 1 chục và 0 đơn vị(GV vừa nói, vừa chỉ tay vào các chữ số ở các cột trăm - chục - đơn vị), 
_ ta viết số 110 (GV và HS cùng viết).
Đọc số: một trăm mười.
Hàng thứ hai: 120
Hàng thứ ba: 130
Cho HS thảo luận nhóm 6 và hoàn thành đến hàng thứ 7
_ Đại diện các nhóm trình bày bài mình làm. Mỗi nhóm trình bày 2 hàng và nối tiếp nhau
_ HS nhận xét ,GV nhận xét
Hoạt động 3: Củng cố (5phút):
- Hôm nay em học bài gì? 
- Cho HS nhận xét thẻ đúng _ sai với đáp án trên bảng của GV
- Nhận xét giờ học.
 HS quan sát tham gia
 HS đọc yêu cầu bài làm
_ HS làm bài
_ 5 HS viết số còn thiếu vào trục tia số trên bảng của GV
_ HS đọc yêu cầu đề bài
_ 1 chục 
_ 20 trứng = 20 chục quả
HS làm việc nhóm đôi
_ Đại diện nhóm trả lời:
_ Đếm chồng trứng thứ nhất: 2 chục, 4 chục, 6 chục, 8 chục, 1 trăm.
_ Đếm chồng trứng thứ hai: 2 chục, 4 chục, 6 chục, 8 chục
Kết luận có 1 trăm và 8 chục trứng.
_ HS quan sát , nhắc lại
_ HS nhắc lại, đọc viết số
_HS thực hiện theo trình tự trên.
_ HS trả lời
 KEÁ HOAÏCH BAØI DAÏY Tuần 24 
 MÔN: TOÁN
 BÀI : ĐƠN VỊ, CHỤC, TRĂM, NGHÌN (Tiết 3)
Ngày: 04 - 01 - 2022
I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
*Kiến thức, kĩ năng:
Nhận biết tên gọi nghìn, quan hệ giữa nghìn và trăm, chục, đơn vị.
Đếm, lập số, đọc, viết số, cấu tạo thập phân của các số tròn chục (từ 110 đến 200) và các số tròn trăm trong phạm vi 1000.
So sánh, xếp thứ tự các số tròn chục (từ 110 đến 200) và các số tròn trăm trong phạm VI 1000.
- Giúp HS ôn tập và củng cố về quan hệ giữa đơn vị và chục, giữa chục và trăm.
- HS năm được đơn vị nghìn, quan hệ giữa trăm và nghìn.
*Năng lực, phẩm chất:
- Năng lực Tự chủ và tự học: Tự giác học tập, tham gia vào các hoạt động
- Năng lực Giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập; biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết thu nhận thông tin từ tình huống, nhận ra những vấn đề đơn giản và giải quyết được vấn đề.
_Năng lực chú trọng: tư duy và lập luận toán học, mô hìiih hoá toán học, giao tiếp toán học, giải quyết vấn đề toán học.
- Phẩm chất Trung thực: Thật thà, ngay thẳng trong việc học tập và làm bài.
- Phẩm chất Chăm chỉ: Chăm học, chăm làm, tích cực tham gia các hoạt động học tập.
- Phẩm chất Trách nhiệm: Có trách nhiệm tham gia tốt các hoạt động học tập, hoàn thành nhiệm vụ được giao, làm bài tập đầy đủ.
*Tích hợp: TN & XH; Toán học và cuộc sống
II/ CHUẨN BỊ:
- GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài; bộ ô vuông biểu diễn số, các tờ phiếu ghi sẵn các số 100, 200, 300, 1000.
- HS: SGK; Bộ đồ dùng Toán.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Hoạt động 1: Khởi động (5 phút):
- Giáo viên tổ chức cho học sinh chơi trò chơi: Ai nhanh hơn
- Hai đội luân phiên nhau đếm nhanh các số tròn chục từ 10 đến 1000
- HS nhận xét , GVNhận xét, tuyên dương.
2.Hoạt động 2: Tìm hiểu, nhận biết: xác định số của mỗi cái cây (dựa vào tia số), mỗi con chim mang một bảng đọc số - đó cũng chính là số của cái cây mà con chim đó sẽ bay đến. 5 phút
Hình thức : trò chơi, cá nhân
Bài 5:
Gọi HS đọc yêu cầu bài.
- Bài yêu cầu làm gì?
- GV cho HS quan sát trục tia số sgk/tr.41.
- HS nối các con chim vào trục tia số thích hợp
-Hs nhận xét, GV nhận xét
Hoạt động3:Vận dụng (15 phút)
Bài 6:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài.
_Quan sát hình vẽ, em nhận biết điều gì?
_ HS thực hiện nhóm 4: Thảo luận và làm bài.
GV gợi ý :HS có thể thực hiện như sau.
Đếm số trứng ở mỗi khung.
1 trăm, 2 trăm, 3 trăm. Có 300 quả trúng.
1 trăm 5 chục. Có 150 quả trứng.
1 trăm	3	chục. Có 130 qiiả trúng.
1 trăm,	2	trăm. Có 200 quả trứng.
_ HS nhận xét, GV nhận xét
Hoạt động 4: Thử thách 10 phút
HS thảo luận (nhóm sáu) để tìm hiểu, nhận biết và thực hiện các yêu cầu trong SGK
Mỗi hàng gạch đều có 10 viên, đếm theo chục: 10,	20,	30,..190, 200.
GV có thể cho HS đếm: có 20 hàng gạch.
GV có thể hỏi, gợi ý cho HS đếm.
+ Mỗi hàng gạch có mấy viên gạch màu đỏ? 
+ Có tất cả bao nhiêu viên gạch đỏ?
Tương tự, GV cho HS đếm số viên gạch của từng màu trình bày trước lớp
_ GV có thể tổ chức cho HS chơi “Đố bạn” (hoặc truyền điện) để các em lần lượt nêu kết quả đếm được (của mỗi màu gạch).
Hoạt động 3: Củng cố (5phút):
* Mục tiêu: Giúp học sinh nắm lại các kiến thức trọng tâm mới học.
* Phương pháp: Thực hành 
* Hình thức: trò chơi.
- Hôm nay em học bài gì? 
- Cho HS nhận xét thẻ đúng _ sai với đáp án trên bảng của GV
- Nhận xét giờ học.
 HS quan sát tham gia
_ HS đọc yêu cầu bài làm
_ HS làm bài
_ 5 HS viết số còn thiếu vào trục tia số trên bảng của GV
_ HS đọc yêu cầu đề bài
_ HS trả lời: có bốn xe chở trứng gà, số lượng trứng mỗi xe được ghi trên bảng gắn ở mỗi xe	
Viết số trứng vào bảng nhóm
HS trình bày, GV khuyến khích HS giải thích cách làm.
Vi dụ:
3 trăm trứng: 300, xe màu xanh lá (xe thứ ba, áp bên phải).
1 trăm	5	chục tráng: 150, xe màu đỏ (xe cuối cùng, bên phải).
1 trăm	3	chục trứng: 130, xe màu xanh lá	(xe thứ hai,	áp bìa trái).
2 trăm trúng: 200, xe màu đỏ (xe đầu tiên, bên trái).
_ HS thảo luận nhóm, trả lời theo gợi ý của GV
 KEÁ HOAÏCH BAØI DAÏY Tuần 24 
 MÔN: TOÁN
 BÀI : CÁC SỐ TỪ 101 ĐẾN 110 (Tiết 1)
Ngày: 04 - 01 - 2022
I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
Kiến thức kĩ năng 
- Đếm, lập số, đọc, viết, cấu tạo thập phân của các số từ 101 đến 110. Thứ tự các số từ 101 đến 110, nhận biết vị trí các số trên tia số. Làm quen khoảng thời gian.
*Năng lực, phẩm chất:
- Năng lực Tự chủ và tự học: Tự giác học tập, tham gia vào các hoạt động.
- Năng lực Giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập; biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết thu nhận thông tin từ tình huống, nhận ra những vấn đề đơn giản và giải quyết được vấn đề.
- Phẩm chất Trung thực: Thật thà, ngay thẳng trong việc học tập và làm bài.
- Phẩm chất Chăm chỉ: Chăm học, chăm làm, tích cực tham gia các hoạt động học tập.
- Phẩm chất Trách nhiệm: Có trách nhiệm tham gia tốt các hoạt động học tập, hoàn thành nhiệm vụ được giao, làm bài tập đầy đủ.
Tích hợp: Toán học và cuộc sống, Tự nhiên và Xã hội.
II/ CHUẨN BỊ:
- GV: 3 thẻ trăm, 10 khối lập phương, hình vẽ bài luyện tập 2 và mô hình đồng hồ 2 kim cho bài luyện tập 5.
- HS: 1 thẻ trăm và 10 khối lập phương, bảng con, SGK, VBT. 
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Hoạt động 1: Khởi động:
- GV tổ chức cho HS đếm số từ 1 đến 100. 
- GV mời 1 số nhóm đếm trước lớp. 
- Nhận xét, tuyên dương.
-> Giới thiệu bài học mới: Các số từ 101 đến 110 (T1) 
2. Hoạt động 2: Các số từ 101 đến 110 
- GV yêu cầu HS lấy thẻ 1 trăm và 10 khối lập phương xếp lên bàn giống như SGK. 
- HS đếm từ 100 đến 110 
- GV mời 1 vài đôi bạn đếm trước lớp 
3. Hoạt động 3: Thực hành lập số, phân tích cấu tạo số, đọc và viết các số từ 101 đến 110. 
 + Bài 1: Làm theo mẫu: 
* Hàng đầu (mẫu)
- GV lấy 1 thẻ trăm và 1 khối lập phương
- GV hỏi: Có 1 trăm, 0 chục và 1 đơn vị ta có số nào ? 
- GVviết chữ số vào các cột trên bảng lớp. - GV mời HS đọc số: một trăm linh một.
* Hàng thứ hai : 
- GV hướng dẫn HS dựa vào cấu tạo số (theo các cột), lấy 1 thẻ trăm và 5 khối lập phương, viết số, đọc số.
- GV điều chỉnh cách đọc, yêu cầu HS nói giá trị mỗi chữ số của số (1 là 1 trăm,...).
* Hàng thứ ba: 
- Hướng dẫn HS thực hiện từ phải sang trái: đọc số, viết số, cấu tạo thập phân, thể hiện số bằng 1 thẻ trăm và 9 khối lập phương.
- GV sửa bài, khuyến khích nhiều HS trả lời. 
+ Bài 2: Đọc, viết các số từ 101 đến 110 
- HS đọc yêu cầu bài tập 
- HS tự tìm hiểu và làm bài.
- Chia sẻ kết quả bài làm với bạn. 
- Sau khi sửa bài, GV yêu cầu HS : 
. Nói giá trị chữ số của một số cụ thể trong bảng.
. Viết số theo cấu tạo thập phân của số, chẳng hạn: viết số gồm 1 trăm và 7 đơn vị.
4. Hoạt động 4: Hoạt động nối tiếp 
- Giáo viên cho học sinh chơi trò chơi: Ai 
nhanh – Ai đúng
- GV nhận xét, tuyên dương.
* Dặn dò HS về nhà tìm hiểu nội dung tiết 2. 
- Đôi bạn đếm nối tiếp 
- Đôi bạn đếm cho nhau nghe 
- Đại diện 2 dãy 
- HS cùng thực hiện với GV 
- HS viết số vào bảng con và trả lời: 101
- 2 – 3 HS đọc số 
- HS thực hành theo nhóm đôi 
- HS nối tiếp nhau trả lời 
- HS thực hành theo nhóm đôi 
- HS theo dõi 
- 1 HS đọc yêu cầu 
- Cá nhân HS làm bài 
- Đôi bạn chia sẻ kết quả bài làm với nhau. 
- HS thi đua 2 dãy với yêu cầu: 
a) Viết số gồm: 
1 trăm và 3 đơn vị ; 1 trăm và 5 đơn vị ; 1 trăm và 7 đơn vị 
b) Số 102 gồm .. trăm và . đơn vị ; Số 104 gồm .. trăm và . đơn vị ; Số 106 gồm .. trăm và . đơn vị
 KEÁ HOAÏCH BAØI DAÏY Tuần 24
 MÔN: TOÁN
BÀI : CÁC SỐ TỪ 101 ĐẾN 110 (Tiết 2)
Ngày: 05 - 01 - 2022
I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
Kiến thức kĩ năng 
- Đếm, lập số, đọc, viết, cấu tạo thập phân của các số từ 101 đến 110. Thứ tự các số từ 101 đến 110, nhận biết vị trí các số trên tia số. Làm quen khoảng thời gian.
*Năng lực, phẩm chất:
- Năng lực Tự chủ và tự học: Tự giác học tập, tham gia vào các hoạt động.
- Năng lực Giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập; biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết thu nhận thông tin từ tình huống, nhận ra những vấn đề đơn giản và giải quyết được vấn đề.
- Phẩm chất Trung thực: Thật thà, ngay thẳng trong việc học tập và làm bài.
- Phẩm chất Chăm chỉ: Chăm học, chăm làm, tích cực tham gia các hoạt động học tập.
- Phẩm chất Trách nhiệm: Có trách nhiệm tham gia tốt các hoạt động học tập, hoàn thành nhiệm vụ được giao, làm bài tập đầy đủ.
Tích hợp: Toán học và cuộc sống, Tự nhiên và Xã hội.
II/ CHUẨN BỊ:
- GV: 3 thẻ trăm, 10 khối lập phương, hình vẽ bài luyện tập 2 và mô hình đồng hồ 2 kim cho bài luyện tập 5.
- HS: 1 thẻ trăm và 10 khối lập phương, bảng con, SGK, VBT. 
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Hoạt động 1: Khởi động
- Giáo viên yêu cầu học sinh tìm số lớn nhất trong các số: 
a) 108, 105, 110 b) 106, 103, 102
c) 101, 109, 104
- GV nhận xét chung. 
2. Hoạt động 2: Luyện tập
+ Bài 1: Mỗi con vật che số nào ? 
- GV cho HS đọc yêu cầu.
HS thảo luận (nhóm 4) nhận biết:
a) Các dãy số đếm thêm 1.
b) Các dãy số đếm bớt 1.
- HS làm cá nhân rồi chia sẻ trong nhóm bốn.
- Tiến hành sửa bài: GV gọi HS đọc bài làm theo nhóm (mỗi nhóm đọc 1 dãy số), GV khuyến khích HS nói cách làm. (Có thể cho HS đọc xuôi - ngược các dãy số vừa hoàn thành.)
+ Bài 2: Tìm thức ăn của mỗi chú chim.
- GV cho HS đọc yêu cầu. 
- HS quan sát tranh bài tập 2, tìm hiểu, nhận biết thứ tự các số trên tia số, chọn vị trí phù hợp cho từng số, từ đó xác định được thức ăn của mỗi loại chim.
- Sau khi sửa bài, GV giới thiệu thêm về thức ăn chính của mỗi loại chim:
+ Bài 3: Tính để tìm cà rốt cho mỗi chú thỏ 
- GV cho HS đọc yêu cầu. 
- HS quan sát tranh bài tập 3 tìm hiểu, nhận biết: Trên mỗi củ cà rốt có một phép cộng có tổng là số cà rốt của con thỏ. 
- HS làm bài vào VBT, chia sẻ với bạn. 
- HS tìm tổng theo ý nghĩa cấu tạo thập phân của số.
- Tiến hành sửa bài, GV giúp HS giải thích (Ví dụ: 110 gồm 100 và 10 nên chọn 100 + 10; 100+1 tức là số gồm 100 và 1 đơn vị, đó là số 101).
+ Bài 4: Điền Đ hoặc S vào 
- GV cho HS đọc yêu cầu 
- HS ghi kết quả bài làm vào bảng con. Chia sẻ kết quả với bạn. 
Sửa bài, khuyến khích HS giải thích cách thực hiện điền Đ hoặc S. 
+ Bài 5: Viết cách đọc giờ ở mỗi đồng hồ 
- GV cho HS đọc yêu cầu 
- HS thực hiện nhóm đôi: Xem đồng hồ và nói kết quả cho bạn nghe.
- HS có thể đếm 5, 10,15 phút hay lập luận: Từ 8 giờ đến 8 giờ 15 phút là 15 phút,...
- Khi sửa bài, GV cho HS xoay kim đồng hồ để khẳng định cho câu trả lời.
3. Hoạt động 3: Củng cố 
- Lớp trưởng lên điều khiển các bạn theo yêu cầu: 
+ Lớp trưởng đọc số - Các bạn viết số 
+ Lớp trưởng viết số - Các bạn đọc số 
Hoạt động ở nhà:
- Giáo viên yêu học sinh về chơi lại trò chơi “Đố bạn” với người thân trong gia đình. 
- HS viết các số lớn nhất của 3 dãy số vào bảng con 
- 1 HS đọc yêu cầu 
- HS thảo luận nhóm 4 
- Cá nhân HS làm bài, chia sẻ trong nhóm 
- Các nhóm nối tiếp đọc các dãy số 
- 1 HS đọc yêu cầu 
- Thảo luận đôi bạn để thực hiện yêu cầu bài tập 
- HS theo dõi, lắng nghe 
- 1 HS đọc yêu cầu 
- Thảo luận đôi bạn để thực hiện yêu cầu bài tập 
- Cá nhân làm bài vào VBT, chia sẻ kết quả bài làm với bạn
- 1 HS đọc yêu cầu 
- Thảo luận đôi bạn 
- Cá nhân làm bài vào bảng con, chia sẻ kết quả với bạn 
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập 
- Trao đổi theo nhóm đôi bạn 
- HS trình bày kết quả thảo luận 
- Cả lớp thực hiện 
- HS tự học 
 KEÁ HOAÏCH BAØI DAÏY Tuần 24 
 MÔN: TOÁN
 BÀI : CÁC SỐ TỪ 111 ĐẾN 200 (Tiết 1)
Ngày: 06 - 01 - 2022
I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Nhận biết được các số từ 111 đến 200. Đếm, lập số, đọc, viết, cấu tạo thập phân của các số từ 111 đến 200. So sánh, xếp thứ tự các số, xác định vị trí các số (từ 111 đến 200) trên tia số.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC: 
*Năng lực, phẩm chất:
-Năng lực : tư duy và lập luận toán học; mô hình hoá toán học; giao tiếp toán học; giải quyết vấn đề toán học; sử dụng công cụ, phương tiện học toán.
- Phẩm chất: Chăm chỉ học tập, trung thực, trách nhiệm
*Tích hợp: Toán học và cuộc sống, Tự nhiên và Xã hội.
II/ CHUẨN BỊ:
- GV: 1 thẻ trăm, 10 thanh chục, 17 khối lập phương. 
- HS: 1 thẻ trăm, 3 thanh chục và 5 khối lập phương, bảng con, SGK. 
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Hoạt động 1: Khởi động:
- GV tổ chức cho HS đếm số từ 100 đến 110. 
- GV mời 1 số nhóm đếm trước lớp. 
- Nhận xét, tuyên dương.
-> Giới thiệu bài học mới: Các số từ 111 đến 200 (T1) 
2. Hoạt động 2: Đếm, lập số, đọc, viết số, phân tích cấu tạo thập phân của số
- GV yêu cầu HS (nhóm đôi) lấy 1 thẻ trăm và 17 khối lập phương.
- Đếm số khối lập phương từ một trăm, một trăm linh một ..một trăm mười bảy.
- HS nêu: Có một trăm mười bảy khối lập phương.
- HS xếp lại theo các trăm, chục, đơn vị và nêu: Có 1 trăm, 1 chục và 7 đơn vị, ta có số một trăm mười bảy.
- GV hướng dẫn HS viết số 117.
- HS đọc số: một trăm mười bảy.
3. Hoạt động 3: Thực hành lập số, phân tích số
+ Bài 1: Dùng khối lập phương thể hiện số 
- GV hướng dẫn HS thực hiện mẫu:
- Viết số 134 ra bảng con.
- Phân tích cấu tạo thập phân của số:134 gồm 1 trăm, 3 chục và 4 đơn vị.
- HS lấy 1 thẻ trăm, 3 thẻ chục và 4 khối lập phương.
- Kiểm tra ĐDHT theo số ban đầu: 134.
- HS (nhóm đôi) tự thực hiện theo mẫu với số 159.
- Khi sửa bài, HS giải thích cách làm.
4. Hoạt động 4: Củng cố 
- Giáo viên cho học sinh chơi trò chơi: Ai 
nhanh – Ai đúng
- GV nhận xét, tuyên dương.
* Dặn dò HS về nhà tìm hiểu nội dung tiết 2. 
- Đôi bạn đếm nối tiếp 
- Thảo luận nhóm đôi 
- Nhóm đôi cùng đếm số khối lập phương 
- Đếm xong HS nêu 
- Thực hành cá nhân
- Cá nhân HS viết số vào bảng con 
- HS viết số vào bảng con 
- Đôi bạn nói cho nhau nghe 
- HS thực hành 
- Nhóm đôi HS thực hành 
- Cả lớp theo dõi
- Lớp trưởng điều khiển các bạn chơi trò chơi: Điền Đ – S vào ô trống 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_toan_lop_2_sach_chan_troi_sang_tao_tuan_24_truong_th.doc