Giáo án Khối 2 - Tuần 22 - Năm học 2019-2020

Giáo án Khối 2 - Tuần 22 - Năm học 2019-2020

I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU

- Nghe viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời của nhân vật.

- Làm được BT2a, 3a SGK.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ ghi sẵn BT 2a, 3a.

III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC

1. phương pháp : Hỏi đáp, đàm thoại, làm mẫu.

2. Hình thức tổ chức : Cá nhân, tổ, nhóm.

IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

A. Kiểm tra bài cũ:

- 1 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào bảng con các từ: chồng chềnh, trong trắng.

- GV nhận xét, tuyên dương

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu tiết học.

2. Hướng dẫn nghe viết

a. Hướng dẫn chuẩn bị.

- GV đọc laị bài chính tả. 1 HS đọc laị.

- GV giúp HS nắm nội dung đoạn viết.

? Tìm câu nói của người thợ săn? (Có mà trốn đằng trời).

 

doc 21 trang huongadn91 4750
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khối 2 - Tuần 22 - Năm học 2019-2020", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH BÀI HOC TUẦN 22
Năm học : 2018 - 2019
(Từ ngày 18 /2 / 2019 đến ngày 22 /2 / 2019 )
Thứ 
ngày
Tiết thứ
Môn học
Tiết
PPCT
Tên bài dạy
Ghi chú
Hai
1
Chµo cê
22
Sinh hoạt tập thể
2
TËp ®äc
64
Một trí khôn hơn trăm trí khôn.
3
TËp ®äc
65
Một trí khôn hơn trăm trí khôn
4
To¸n
106
Kiểm tra 
5
§¹o ®øc
22
Biết nói lời yêu cầu, đề nghị. (T2)
Ba
1
ThÓ dôc
44
Bài 43
2
ThÓ dôc
44
Bài 44
3
To¸n
107
Phép chia
4
KÓ chuyÖn 
22
Một trí khôn hơn trăm trí khôn.
5
Tư
1
To¸n 
108
Bảng chia 2
2
Âm nhạc
22
Tiết 22
3
ChÝnh t¶
43
NV: Một trí khôn hơn trăm trí khôn.
4
TËp ®äc
66
Cò và Cuốc
5
TNXH
22
Cuộc sống xung quanh
Năm
1
To¸n
109
Một phần hai
(Có GT)
2
Mĩ thuật 
22
Sắc màu thiên nhiên (Tiết 1)
3
LT &C
22
TN về loài chim. Dấu chấm, dấu phẩy.
4
Tập viết
22
Chữ hoa S
5
Sáu
1
To¸n
110
Luyện tập 
2
ChÝnh t¶
44
NV: Cò và Cuốc
(Có GT)
3
TËp lµm v¨n
22
Đáp lời xin lỗi .Tả ngắn về loài chim 
4
Thủ công
22
Gấp, cắt dán phong bì (T2).
5
SHL
22
Sinh hoạt lớp
Thứ hai ngày 18 tháng 2 năm 2019
Chào cờ
Sinh hoạt tập thể
Tập đọc
MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
- Đọc đúng, rõ ràng toàn bài. Biết nghỉ hơi đúng chỗ; đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện. Tốc độ đọc khoảng 40 tiếng/ phút.
- Hiểu bài học rút ra từ câu chuyện: Khó khăn, hoạn nạn thử thách trí thông minh của mỗi người; chớ kiêu căng, xem thường người khác.
- Mở rộng: Trả lời được câu hỏi 4 SGK.
- Tư duy sáng tạo (CH3). 
 II. CHUẨN BỊ
- GV: bảng phụ
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC
1. phương pháp : Hỏi đáp, đàm thoại, làm mẫu......
2. Hình thức tổ chức : Cá nhân, tổ, nhóm....
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Tiết 1
A. Kiểm tra bài cũ
- 1HS đọc thuộc lòng bài “Vè chim”.
- Nhận xét, tuyên dương HS. 
B. Bài mới 
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu tiết học.
2. Luyện đọc: - GV đọc mẫu toàn bài. Giọng người dẫn chuyện chậm rói; giọng Chồn lúc hợm hĩnh, lúc thất vọng, cuối truyện lại rất chân thành; giọng Gà Rừng lúc khiêm tốn, lúc bình tĩnh, tự tin...
- Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
a. Đọc từng câu.
- HS đọc nối tiếp câu lần 1.
- HS đọc từ khó: ngẫm, cuống quýt, thợ săn, gà rừng, reo lên...
- HS đọc nối tiếp câu lần 2. GV nhận xét.
b. Đọc từng đoạn trước lớp.
- HS chia đoạn: 4 đoạn.
+ Đoạn 1: Từ đầu đến... mình thì có hàng trăm.
+ Đoạn 2: Tiếp đến... nào cả.
+ Đoạn 3: Tiếp đến... vào rừng.
+ Đoạn 4: Còn lại.
- HS đọc nối tiếp đoạn lần 1.
- HD HS đọc câu sau: Chồn bảo Gà Rừng: “Một trí khôn của cậu còn hơn cả trăm trí khôn của mình.” (Bảng phụ).
- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2. GV nhận xét.
- HS đọc chú giải SGK. Đặt câu có từ “đắn đo”.
c. Đọc từng đoạn trong nhóm.
- HS luyện đọc trong nhóm 4.
- Các nhóm thi đọc trước lớp. Lớp, GV bình xét bạn, nhóm đọc đúng, hay nhất.
- Lớp đọc đồng thanh cả bài 1 lần.
Tiết 2
3. Tìm hiểu bài 
- GV HD HS tìm hiểu nội dung bài và nêu được:
Câu 1: Chồn vẫn ngầm coi thường bạn.
Câu 2: Khi gặp nạn Chồn rất sợ hãi và chẳng nghĩ ra được điều gì.
Câu 3: Gà Rừng giả chết rồi vùng chạy để đánh lạc hướng người thợ săn, tạo thời cơ cho Chồn vượt ra khỏi hang. 
- GDKNS: GV kết luận: gà gừng đú nghĩ ra mẹo để cả hai cùng thoát nạn.
Câu 4: Nó tự thấy một trí khôn của bạn còn hơn cả trăm trí khôn của mình.
Câu 5: HS tự đặt tên truyện cho phù hợp.
- GV gợi ý để HS nêu nội dung bài.
- GV chốt nội dung: Khó khăn, hoạn nạn thử thách trí thông minh của mỗi người; chớ kiêu căng, xem thường người khác.
- HS nhắc lại.
4. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà đọc lại bài và chuẩn bị bài sau: “Cò và Cuốc”
Toán
KIỂM TRA 
I. MỤC TIÊU
- Kiểm tra tập trung vào các nội dung sau:
+ Bảng nhân 2, 3, 4, 5.
+ Nhận dạng và gọi đúng tên đường gấp khúc, tính độ dài đường gấp khúc.
+ Giải toán có lời văn bằng một phép nhân.
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC
1. phương pháp : Hỏi đáp, đàm thoại, làm mẫu......
2. Hình thức tổ chức : Cá nhân, tổ, nhóm....
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. Đề bài
Bài 1: a. Viết các tổng sau dưới dạng tích rồi tính kết quả:
5 + 5 + 5 2 + 2 + 2 + 2 + 2 4 + 4 + 4
 b. Viết các tích sau dưới dạng tổng rồi tính kết quả
 5 5 3 6 4 4
Bài 2: Tính
 5 7 + 25 4 6 + 17 5 9 - 27
Bài 3: Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm
2 6... 3 7 5 2... 3 4
5 4... 4 4 3 7... 2 9
Bài 4: Tính độ dài đường gấp khúc sau bằng hai cách
 4 cm 4 cm 4 cm
Bài 5: Mỗi học sinh được mượn 5 quyển sách. Hỏi 9 học sinh được mượn mấy quyển sách ?
III. CỦNG CỐ - DẶN DÒ
- GV nhận xét tiết học. Dặn chuẩn bị bài sau “Phép chia”
Đạo đức:
BIẾT NÓI LỜI YÊ CẦU, ĐỀ NGHỊ (TIẾT 2)
I. MỤC TIÊU
- Biết một số yêu cầu, đề nghị lịch sự.
- Bước đầu biết được ý nghĩa của việc sử dụng những lời yêu cầu, đề nghị lịch sự.
- Biết sử dụng lời yêu cầu, đề nghị phù hợp trong các tình huống đơn giản, thường gặp hằng ngày.
- Mở rộng: Mạnh dạn khi nói lời yêu cầu, đề nghị phù hợp trong các tình huống thường gặp hằng ngày.
* KN nói lời yêu cầu, đề nghị lịch sự trong giao tiếp với người khác.
II. CHUẨN BỊ: 
- HS: VBT Đạo đức
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC
1. phương pháp : Hỏi đáp, đàm thoại, làm mẫu......
2. Hình thức tổ chức : Cá nhân, tổ, nhóm....
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. Kiểm tra bài cũ: 
- Khi muốn mượn đồ gì của người khác ta phải nói như thế nào?
- Khi nói như thế là thể hiện điều gì?
Cho HS trả lời câu hỏi:
B. Bài mới. 
1- Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu bài học 
2- Hoạt động 1: HS tự liên hệ.
- Những em nào đó biết nói lời yêu cầu, đề nghị khi cần được sự giúp đỡ?
- Hãy kể một vài trường hợp.
- Khen những HS biết thực hiện bài học.
3- Hoạt động 2: Đóng vai.
- GV nêu tình huống.
+ Em muốn được bố và mẹ cho đi chơi ngày thứ 7.
+ Em muốn hỏi thăm chú công an đường đi đến nhà người quen. 
+ Em muốn nhờ em bộ lấy hộ chiếc búyt.
* Kết luận: Khi cần đến sự giúp đỡ, dù nhỏ của người khác, em cần có lời nói và hành động, cử chỉ phù hợp.
- GDKNS: GV kết luận: khi cần đến sự giúp đỡ dù nhỏ của người khác, em cần có lời nói, cử chỉ hành động phù hợp.
4- Hoạt động 3: Củng cố-Dặn dò. 
- Trò chơi: “Văn minh lịch sự”.
- GV phổ biến luật chơi.
Lớp trưởng đứng trên bảng nói to một câu đề nghị nào đó đối với các bạn trong lớp.
VD: Mời các bạn đứng lên.
Mời các bạn ngồi xuống.
Tôi muốn đề nghị các bạn giơ tay phải.
Nếu là lời đề nghị lịch sự thì HS trong lớp sẽ làm theo và ngược lại.
* Kết luận chung: Biết nói lời yêu cầu, đề nghị phù hợp trong giao tiếp hàng ngày là tự tôn trọng và tôn trọng người khác.
C. Củng cố dặn dò:
- Về nhà làm theo bài học - Nhận xét.
Thứ ba ngày 19 tháng 2 năm 2019
Thể dục 
Cô Nhung soạn và thực hiện
Toán
PHÉP CHIA
I. MỤC TIÊU
- Nhận biết được phép chia. 
- Biết quan hệ giữa phép nhân và phép chia, từ phép nhân viết thành 2 phép chia.
- Bài tập cần làm: Bài 1, 2
II. CHUẨN BỊ
- GV: 6 mảnh bìa hình vuông bằng nhau.
- HS: Bộ học toán 2
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC
1. phương pháp : Hỏi đáp, đàm thoại, làm mẫu
2. Hình thức tổ chức : Cá nhân, tổ, nhóm..
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. Kiểm tra bài cũ:
- HS đọc thuộc bảng nhân 5.
- GV nhận xét, tuyên dương
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu tiết học.
2. Giới thiệu phép chia cho 2.
- GV gắn 6 ô vuông lên bảng thành hai hàng, rồi kẻ một vạch ngang (như SGK).
- Hỏi: Có 6 ô vuông chia thành hai phần bằng nhau. Mỗi phần có mấy ô?
- HS quan sát hình vẽ rồi trả lời: 6 ô vuông chia thành 2 phần bằng nhau, mỗi phần có 3 ô vuông.
- GV nói: Ta đã thực hiện một phép tính mới là phép chia “sáu chia ba bằng ba”.
- Viết là: 6 : 2 = 3. Dấu : gọi là dấu chia.
3. Giới thiệu phép chia cho 3.
- GV vẫn dùng 6 ô như trên.
- GV hỏi: 6 ô chia thành mấy phần để mỗi phần có 3 ô?
- HS quan sát hình vẽ rồi trả lời: Để mỗi phần có 3 ô thì chia 6 ô thành 2 phần.
- Ta có phép chia “Sáu chia ba bằng hai”.
- Viết là: 6 : 3 = 2
4. Nêu nhận xét quan hệ giữa phép nhân và phép chia.
- Mỗi phần có 3 ô; 2 phần có 6 ô.
 3 2 = 6
- Có 6 ô chia thành 2 phần bằng nhau, mỗi phần có 3 ô.
 6 : 2 = 3
- Có 6 ô chia mỗi phần 3 ô thì được 2 phần.
 6 : 3 = 2
- Từ một phép nhân ta có thể lập được hai phép chia tương ứng:
 6 : 2 = 3 
 3 2 = 6 
 6 : 3 = 2
5. Thực hành 
Bài 1: Cho phép nhân, viết hai phép chia (theo mẫu):
- HS đọc YCBT, tự phân tích mẫu.
- HS làm bài vào vở.
- 3 HS lên bảng làm .
- Lớp, GV nhận xét, chốt kết quả đúng:
 3 5 = 15 4 3 = 12 2 5 = 10
 15 : 5 = 3 12 : 3 = 4 10 : 5 = 2
 15 : 3 = 5 12 : 4 = 3 10 : 2 = 5
KL: Củng cố cách chuyển từ phép nhân thành phép chia tương ứng
Bài 2: Tính
- HS đọc YCBT.
- HS làm bài vào vở.
- 2 HS lên bảng làm bài.
a. 3 4 = b. 4 5 =
 12 : 3 = 20 : 4 =
 12 : 4 = 20 : 5 =
- Lớp đổi chéo vở kiểm tra kết quả, kết luận đứng, sai.
KL: Củng cố cách chuyển từ phép nhân thành phép chia tương ứng
C. Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét tiết học. Dặn dò học sinh
Kể chuyện
MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
- Biết đặt tên cho từng đoạn truyện (BT1).
- Kể lại được từng đoạn của câu chuyện (BT2).
- Mở rộng: Kể lại được toàn bộ câu chuyện (BT3).
- Ứng phó với căng thẳng (củng cố).
II. CHUẨN BỊ
- Bảng viết sẵn gợi ý nội dung từng đoạn.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC
1. phương pháp : Hỏi đáp, đàm thoại, làm mẫu......
2. Hình thức tổ chức : Cá nhân, tổ, nhóm....
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 4 HS lên bảng, yêu cầu kể chuyện “Chim sơn ca và bông cúc trắng”.
- Nhận xét, tuyên dương HS.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu tiết học.
2. Hướng dẫn kể chuyện 
Bài 1: Đặt tên cho từng đoạn câu chuyện “Một trí khôn hơn trăm trí khôn” theo mẫu.
- HS đọc yêu cầu của bài 1, đọc cả mẫu.
- HS đọc thầm đoạn 1, 2 của chuyện và tên đoạn trong SGK, phát biểu, kết luận: Tên đoạn 1 và 2 thể hiện đúng nọi dung mỗi đoạn.
- HS thảo luận nhóm đôi, suy nghĩ, đặt tên cho đoạn 3, 4.
- HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến.
- GV viết bảng những tên thể hiện đúng nhất nội dung truyện đoạn 3, 4.
- HS nhìn bảng đọc lại:
Đoạn1: Chú Chồn kiêu ngạo. / Chú Chồn hợm hĩnh.
Đoạn 2: Trí khôn của Chồn. / Trí khôn của Chồn ở đâu?
Đoạn 3: Trí khôn của Gà Rừng. / Gà Rừng mới thật là khôn.
Đoạn 4: Gặp lại nhau. / Chồn hiểu ra rồi.
Bài 2: Kể lại từng đoạn của câu chuyện trên.
- HS kể trong nhóm 4.
- GV khuyến khích HS chọn cách mở đoạn không dựa vào SGK.
- HS kể trước lớp.
- Lớp, GV nhận xét, bình chọn bạn kể hay, hấp dẫn nhất.
Bài 3:* Kể lại toàn bộ câu chuyện.
- HS thi kể lại toàn bộ câu truyện.
- Lớp, GV bình chọn chấm điểm bạn kể hay, hấp dẫn nhất.
C. Củng cố dặn dò:
- GDKNS: GV kết luận: Gà rừng trước tình huống nguy hiểm nhưng gà vẫn bình tĩnh, xử trí linh hoạt.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà kể chuyện cho người thân nghe. 
Thứ tư ngày 20 tháng 2 năm 2019
Toán
BẢNG CHIA 2
I. MỤC TIÊU
- Lập được bảng chia 2.
- Nhớ được bảng chia 2. Biết giải bài toán có 1 phép chia (trong bảng chia 2).
- Bài tập cần làm: Bài 1, 2
II. CHUẨN BỊ 
- GV: Chuẩn bị các tấm bìa, mỗi tấm có 2 chấm tròn (như SGK). 
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC
1. phương pháp : Hỏi đáp, đàm thoại, làm mẫu......
2. Hình thức tổ chức : Cá nhân, tổ, nhóm....
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. Kiểm tra bài cũ:
- 2 HS lên bảng làm: Từ một phép tính nhân viết 2 phép chia tương ứng:
4 3 = 12 5 4 = 20
- GV nhận xét, tuyên dương
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài: GV liên hệ từ bài bảng nhân 2.
a. Nhắc lại phép nhân 2
- GV gắn lên bảng 4 tấm bìa, mỗi tấm 2 chấm tròn (như SGK)
- Hỏi: Mỗi tấm bìa có 2 chấm tròn; 4 tấm bìa có tất cả mấy chấm tròn ?
- HS nêu và viết phép nhân: 2 4 = 8 và kết luận: Có 8 chấm tròn.
b. Nhắc lại phép chia
- Trên các tấm bìa có 8 chấm tròn, mỗi tấm có 2chấm tròn. Hỏi có mấy tấm bìa?
- HS nêu viết phép chia: 8 : 2 = 4. Có 4 tấm bìa.
c. Nhận xét
- Từ phép nhân 2 là 2 4 = 8, ta có phép chia 2 là 8 : 2 = 4
2. Lập bảng chia 2.
- Làm tương tự như trên đối với một vài trường hợp nữa; sau đó cho HS tự lập bảng chia 2 từ bảng nhân 2.
- Tổ chức cho HS học thuộc bảng chia 2 bằng các hình thức thích hợp.
3. Thực hành:
Bài 1: Tính nhẩm:
- HS nêu yêu cầu BT.
- HS nối tiếp nhau nêu kết quả, GV ghi bảng. Lớp đọc lại 1,2 lần.
- GV nhận xét.
KL: Củng cố cách tính nhẩm 
Bài 2: Giải toán.
- HS đọc đề bài, lớp đọc thầm.
- HS tự tóm tắt và giải vào vở. 
- 1 HS lên bảng chữa bà.i
- Lớp đổi chéo vở kiểm tra kết quả.
- Lớp, GV nhận xét, chốt lời giải đúng:
Bài giải
Số kẹo mỗi bạn được chia là:
12 : 2 = 6 (cái)
 Đáp số: 6 cái kẹo
KL: Rèn kỹ năng giải toán
C. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài “Một phần hai”.
Âm nhạc
Cô Duyên soạn và thực hiện
Chính tả
MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
- Nghe viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời của nhân vật.
- Làm được BT2a, 3a SGK.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Bảng phụ ghi sẵn BT 2a, 3a.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC
1. phương pháp : Hỏi đáp, đàm thoại, làm mẫu......
2. Hình thức tổ chức : Cá nhân, tổ, nhóm....
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. Kiểm tra bài cũ:
- 1 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào bảng con các từ: chồng chềnh, trong trắng.
- GV nhận xét, tuyên dương
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu tiết học.
2. Hướng dẫn nghe viết
a. Hướng dẫn chuẩn bị.
- GV đọc laị bài chính tả. 1 HS đọc laị.
- GV giúp HS nắm nội dung đoạn viết.
? Tìm câu nói của người thợ săn? (Có mà trốn đằng trời).
? Câu nói đó được đặt trong dấu gì? (Dấu ngoặc kép, sau dấu hai chấm).
- HS viết vào bảng con những từ dễ viết sai: buổi sáng, cuống quýt, reo lên...
b. HS chép bài vào vở.
- GV nhắc HS tư thế ngồi viết.
- GV đọc cho HS viết.
- HS chép bài vào vở. GV giúp đỡ HS viết đúng, đẹp.
c. Chấm, chữa bài.
- Nhận xét để HS tự chữa lỗi.
3. Hướng dẫn làm BT
Bài 2a: Tìm các tiếng bắt đầu bằng r, d hoặc gi, có nghĩa như sau:
- GV gắn bảng phụ. HS đọc YCBT.
- Kêu lên vì vui mừng.
- Cố dùng sức để lấy về .
- Rắc hạt xuống đất để mọc thành cây.
- HS thảo luận nhóm đôi làm vào vở.
- HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến.
- Lớp, GV nhận xét, chốt kết quả đúng: reo, giật, gieo.
Bài 3a: Điền vào chỗ trống r, d, gi?
- GV gắn bảng phụ. 
- HS đọc YCBT.
- HS suy nghĩ phát biểu ý kiến.
- GV chốt kết quả: giọt, riêng, giữa.
C. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau.
 Tập đọc
CÒ VÀ CUỐC
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
- Đọc lưu loát, rõ ràng toàn bài. Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, đọc rành mạch toàn bài. Tốc độ đọc khoảng 40 tiếng/ phút.
- Hiểu nội dung: Phải lao động vất vả mới có lúc thanh nhàn, sung sướng.
- Tự nhận thức, xác định giá trị bản thân (CH 3). 
- Yêu quý loài vật
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Bảng phụ. 
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC
1. phương pháp : Hỏi đáp, đàm thoại, làm mẫu......
2. Hình thức tổ chức : Cá nhân, tổ, nhóm....
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. Kiểm tra bài cũ 
- HS đọc bài Một trí khôn hơn trăm trí khôn.
- Nhận xét, tuyên dương HS.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu tiết học.
2. Luyện đọc:
- GV đọc mẫu bài: giọng Cuốc: ngạc nhiên, ngây thơ; giọng Cò: dịu dàng, vui vẻ.
- Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
a. Đọc từng câu:
- HS đọc nối tiếp câu lần 1.
- HS luyện đọc từ khó: lội ruộng, trắng tinh. dập dờn, tắm rửa...
- HS đọc nối tiếp câu lần 2. GV nhận xét.
b. Đọc từng đoạn trước lớp.
- HS chia đoạn: 2 đoạn.
+ Đoạn 1: Từ đầu đến...hở chị?
+ Đoạn 2: Còn lại.
- HS đọc nối tiếp đoạn lần 1.
- HD HS đọc câu sau: Phải có lúc vất vả lội bùn / mới có khi được thảnh thơi bay lên trời cao // (Bảng phụ)/
- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2. GV nhận xét/
- HS đọc chú giải SGK. Đặt câu có từ “thảnh thơi”.
c. Đọc từng đoạn trong nhóm.
- HS luyện đọc trong nhóm đôi.
- Các nhóm thi đọc trước lớp.
- Lớp, GV nhận xét, bình chọn bạn, nhóm đọc đúng, hay nhất.
3. Tìm hiểu bài:
- GV HD HS tìm hiểu nội dung bài và nêu được.
Câu 1: Chị bắt tép vất vả thế, chẳng sợ bùn bắn bẩn hết áo trắng sao?
Câu 2: Vì Cuốc nghĩ rằng: áo Cò trắng phau, Cò thường bay dập dờn như múa trên trời cao, chẳng lẽ có lúc lội bùn bắt tép bẩn thỉu, khó nhọc như vậy.
Câu 3: GV khuyến khích HS nói suy nghĩ của riêng mình.
- GV hướng dẫn HS nêu nội dung bài.
- HS nêu nội dung.
- GV chốt nội dung: Phải lao động vất vả mới có lúc thanh nhàn, sung sướng.
- HS nhắc lại nội dung bài.
- GDKNS: GV kết luận: mọi người ai cũng phải lao động. Lao động là đáng quý, phải lao động mới sung sướng, ấm no.
4. Luyện đọc lại
- HS đọc theo vai (người kể, Cò, Cuốc).
- Các nhóm HS phân các vai luyện đọc truyện trong nhóm 3.
- HS thi đọc trước lớp.
- Lớp, GV nhận xét bạn, nhóm đọc hay, hấp dẫn nhất.
C. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau: “Bác sĩ Sói”
Tự nhiên và xã hội
CUỘC SỐNG XUNG QUANH (Tiết 2)
I. MỤC TIÊU
- Nêu được một số nghề nghiệp chính và hoạt động sinh sống của người dân nơi học sinh ở.
- Mở rộng: Mô tả được nghề nghiệp, cách sinh hoạt của người dân vùng nông thôn hay thành thị.
* Có ý thức BVMT.
* Tìm kiếm và xử lí thông tin quan sát về nghề nghiệp của người thân ở địa phương. Phát triển KN hợp tác trong quá trình thực hiện công việc. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh, ảnh trong SGK trang 45 - 47. Một số tranh ảnh về các nghề nghiệp (HS sưu tầm). Một số tấm gắn ghi các nghề nghiệp.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC
1. phương pháp : Hỏi đáp, đàm thoại, làm mẫu......
2. Hình thức tổ chức : Cá nhân, tổ, nhóm....
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Bài cũ: - Kiểm tra đồ dùng học tập của HS.
2. Bài mới: Giới thiệu bài: Ở tiết 1, các con đã được biết một số ngành nghề ở miền núi và các vùng nông thôn. Còn ở thành phố có những ngành nghề nào, tiết hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu bài Cuộc sống xung quanh – phần 2, để biết được điều đó.
Hoạt động 1: Kể tên một số ngành nghề ở thành phố. 
- Yêu cầu: Hãy thảo luận cặp đôi để kể tên một số ngành nghề ở thành phố mà em biết.
- Từ kết quả thảo luận trên, em rút ra được kết luận gì?
* GV kết luận: Cũng như ở các vùng nông thôn khác nhau ở mọi miền Tổ quốc, những người dân thành phố cũng làm nhiều ngành nghề khác nhau.
Hoạt động 2: Kể và nói tên một số nghề của người dân thành phố qua hình vẽ. 
- Yêu cầu: Các nhóm HS thảo luận theo các câu hỏi sau:
* Mô tả lại những gì nhìn thấy trong các hình vẽ.
+ Nói tên ngành nghề của người dân trong hình vẽ đó.
* GV nhận xét, bổ sung về ý kiến của các nhóm.
-: GV kết luận: Những bức tranh sách giáo khoa thể hiện nghề nghiệp và sinh hoạt của người dân ở thành phố.
Hoạt động 3: Liên hệ thực tế. 
- Người dân nơi bạn sống thường làm nghề gì? Bạn có thể mô tả lại ngành nghề đó cho các bạn trong lớp biết được không?
Hoạt động 4: Trò chơi: Bạn làm nghề gì?
- GV phổ biến cách chơi: 
- Tùy thuộc vào thời gian còn lại, GV cho chơi nhiều hay ít lượt.
+ Lượt 1: gồm 1 HS.
- GV gắn tên một ngành nghề bất kì sau lưng HS đó. HS dưới lớp nói 3 câu mô tả đặc điểm, công việc phải làm nghề đó. Sau 3 câu gợi ý, HS trên bảng phải nói được đó là ngành nghề nào. Nếu đúng, được chỉ bạn khác lên chơi thay. Nếu sai, GV sẽ thay đổi bảng gắn, HS đó phải chơi tiếp.
- GV gọi HS lên chơi mẫu.
- GV tổ chức cho HS chơi.
3. Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS chuẩn bị bài ngày hôm sau.
Thứ năm ngày 21 tháng 2 năm 2019
Toán
MỘT PHẦN HAI
I. MỤC TIÊU
- Nhận biết (Bằng hình ảnh trực quan ). “Một phần hai”. Biết đọc và viết 1/ 2 và làm BT1. 
- Bài tập cần làm: Bài 1( Giảm tải bài 3)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Các mảnh giấy hoặc bìa hình vuông, hình tròn, hình tam giác đều
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC
1. phương pháp : Hỏi đáp, đàm thoại, làm mẫu......
2. Hình thức tổ chức : Cá nhân, tổ, nhóm....
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. Kiểm tra bài cũ:
- 2 HS lên bảng làm: 16 : 2 = 20 : 2 =
- GV nhận xét, tuyên dương
B. Bài mới 
1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp
2. Giới thiệu “Một phần hai” - 1/2
- GV gắn hình vuông như SGK lên bảng. 
- HS quan sát hình vuông và nhận thấy: Hình vuông được chia thành hai phần bằng nhau, trong đó có 1 phần được tô màu. Như thế là đã tô màu một phần hai hình vuông.
- Hướng dẫn HS viết: 1/2; đọc: Một phần hai.
* Kết luận: Chia hình vuông thành 2 phần bằng nhau, lấy đi một phần (tô màu) được 1/ 2 hình vuông.
- Chú ý: 1/2 còn gọi là một nửa.
3. Thực hành
Bài 1: Đã tô màu 1/2 hình nào?
- HS đọc YCBT, quan sát hình vẽ, trả lời.
- Lớp nhận xét, GV kết luận:
+ Đã tô màu 1/2 hình vuông (hình A).
+ Đã tô màu 1/2 hình vuông (hình C).
- Đã tô màu 1/2 hình vuông (hình D).
KL: Củng cố kỹ năng nhận biết hình và tô màu
C. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: bài Luyện tập.
Mĩ thuật
Cô Thanh soạn và thực hiện
Luyện từ và câu
TỪ NGỮ VỀ LOÀI CHIM - DẤU CHẤM, DẤU PHẨY
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
- Nhận biết đứng tên một số loài chim vẽ trong tranh (BT1); Điền đúng tên loài chim đã cho vào ô trống trong thành ngữ (BT2).
- Đặt đúng dấu phẩy, dấu chấm thích hợp trong đoạn văn (BT3).
- GV liên hệ: Các loài chim tồn tại trong MT thiên nhiên thật phong phú, đa dạng, trong đó có nhiều loài chim quý hiếm cần được con người bảo vệ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: bảng phụ BT2, BT3.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC
1. phương pháp : Hỏi đáp, đàm thoại, làm mẫu......
2. Hình thức tổ chức : Cá nhân, tổ, nhóm....
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. Kiểm tra bài cũ
- 2 HS lên bảng hỏi đáp với cụm từ ở đâu? sau đó đổi lại nhiệm vụ.
- GV nhận xét, tuyên dương
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
2. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1: Nói tên các loài chim trong những tranh sau:
- HS đọc YCBT và tên 7 loài chim đặt trong ngoặc đơn.
- HS quan sát tranh trong SGK, thảo luận nhóm đôi, nói đúng tên các loài chim.
- HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến.
- Lớp, GV nhận xét, chốt lời giải đúng: 
1. Chào mào 2. Sẻ 3. Cò 4. Đại bàng 5. Vẹt 6. Sáo sậu 7. Cú mèo
Bài 2: Hãy chọn tên loài chim thích hợp với mỗi chỗ trống dưới đây...
- GV gắn bảng phụ có ghi nội dung bài tập 2 lên bảng.
- HS đọc YCBT.
- HS thảo luận nhóm. Sau đó lên gắn đúng tên các loài chim vào các câu thành ngữ tục ngữ.
- HS nhận xét và chữa bài.
- GV giải thích các thành ngữ, tục ngữ cho HS hiểu.
Bài 3: Chép lại đoạn văn dưới đây cho đúng chính tả sau khi thay ô trống bằng dấu chấm hoặc dấu phẩy.
- GV gắn bảng phụ.
- HS đọc yêu cầu BT, lớp đọc thầm.
- HS làm vào vở nháp.
- HS nối tiếp nhau nêu miệng kết quả.
- Lớp, GV nhận xét chốt câu trả lời đúng.
C. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học. 
Tập viết
CHỮ HOA: S
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
- Viết đúng chữ hoa S (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng: Sáo (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Sáo tắm thì mưa(3 lần).
II. CHUẨN BỊ
- Chữ mẫu S. Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC
1. phương pháp : Hỏi đáp, đàm thoại, làm mẫu......
2. Hình thức tổ chức : Cá nhân, tổ, nhóm....
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. Kiểm tra bài cũ:
- 1 HS lên bảng viết, lớp viết vào bảng con: Ríu rít.
- GV nhận xét, tuyên dương
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu tiết học.
2. Hướng dẫn viết chữ hoa: 
a. Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét
* Gắn mẫu chữ S . 
- Chữ S cao mấy li? 
- Gồm mấy đường kẻ ngang?
- Viết bởi mấy nét?
- GV chỉ vào chữ S và miêu tả: 
+ Gồm 1 nét viết liền, là kết hợp của 2 nét cơ bản: nét cong dưới và nét móc ngược trái nối liền nhau tạo vòng xoắn to ở đầu chữ (giống phần đầu chữ hoa L), cuối nét móc lượn vào trong.
- GV viết bảng lớp.
- GV hướng dẫn cách viết.
- GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết.
* HS viết bảng con.
- GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt.
- GV nhận xét uốn nắn.
b. Hướng dẫn viết câu ứng dụng.
* GV gắn bảng phụ
+ Giới thiệu câu: S – Sáo tắm thì mưa
+ Quan sát và nhận xét.
? Nêu độ cao các chữ cái.
? Cách đặt dấu thanh ở các chữ.
? Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào?
? GV viết mẫu chữ: Sáo lưu ý nối nét S và ao.
- HS viết bảng con : Sáo. 
- GV nhận xét và uốn nắn.
4. HS viết vào vở.
- GV nhắc HS tư thế ngồi viết.
- HS viết vào vở.
- GV theo dõi giúp HS viết đúng, đẹp.
5.Nhận xét tuyên dương
C. Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Nhắc HS hoàn thành nốt bài viết.
Thứ sáu ngày 22 tháng 2 năm 2019
Toán
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
- Thuộc bảng chia 2. 
- Biết giải bài toán có 1 phép chia (trong bảng chia 2).
- Bài tập cần làm : Bài 1,2,3 ( Giảm tải bài 5)
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC
1. phương pháp : Hỏi đáp, đàm thoại, làm mẫu......
2. Hình thức tổ chức : Cá nhân, tổ, nhóm....
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. Kiểm tra bài cũ
- HS lên bảng viết phân số 1/ 2 và đọc phân số đó.
- GV nhận xét, tuyên dương
B. Luyện tập
Bài 1: Tính nhẩm: 
- HS đọc YCBT, nhẩm và nói tiếp nhau nêu miệng kết quả, GV ghi bảng.
KL: Rèn kỹ năng tính nhẩm.
Bài 2: Tính nhẩm:
- HS đọc YCBT.
- Thực hiện tương tự BT1.
 2 6 = 12 2 8 = 16 2 2 = 4 2 1 = 2
 12 : 2 = 6 16 : 2 = 8 4 : 2 = 2 2 : 2 = 1
- Cả lớp đọc lại các phép tính trên một lần.
KL: Rèn kỹ năng tính nhẩm.
Bài 3: Giải toán.
- 1 HS đọc to bài toán, lớp đọc thầm theo.
- HS làm vào vở.
- 1 HS lên bảng chữa bài.
- Lớp đổi chéo vở kiểm tra kết quả.
Bài giải
Số lá cờ của mỗi tổ là:
 18 : 2 = 9 (lá cờ)	
 Đáp số: 9 lá cờ
Kl: Củng cố kỹ năng giải toán
C. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài: Số bị chia – Số chia – Thương.
Chính tả
NGHE-VIẾT: CÒ VÀ CUỐC
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
- Nghe – viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời của nhân vật.
- Làm được BT 2a, 3b.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng phụ ghi BT2a.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC
1. phương pháp : Hỏi đáp, đàm thoại, làm mẫu......
2. Hình thức tổ chức : Cá nhân, tổ, nhóm....
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. Kiểm tra bài cũ: 
- 2 HS lên bảng, GV đọc cho HS viết các từ sau: reo hò, gieo trồng, bánh dẻo, rẻo cao.
- Nhận xét, tuyên dương HS.
B. Bài mới 
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu tiết học.
2. Hướng dẫn viết chính tả:
a. Hướng dẫn chuẩn bị
- GV đọc bài chính tả một lần. 1 HS đọc lại.
- Giúp HS nắm nội dung đoạn viết: Cuốc thấy Cò lội ruộng hỏi Cò có ngại bẩn không?
- HD nhận xét:
+ Đoạn viết có những dấu gì?
+ Cuối câu trên có dấu gì?
- HS viết từ khó vào bảng con: lội ruộng, lần ra, chẳng, áo trắng...
b. HS viết bài vào vở.
- GV nhắc HS tư thế ngồi viết.
- GV đọc cho HS viết.
- HS viết bài.
- GV theo dõi, giúp đỡ HS viết đúng, đẹp.
- GV đọc cho HS soát lại bài.
- HS tự soát và sửa lỗi.
Nhận xét tuyên dương
3. Hướng dẫn HS làm BT.
Bài 2a: Tìm những tiếng có thể ghép với mỗi tiếng sau:
- GV gắn bảng phụ.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS thảo luận nhóm đôi, làm vào vở. 
- HS nối tiếp nhau trả lời trước lớp.
- Lớp, GV nhận xét, kết luận:
+ Ăn riêng, ở riêng / tháng giêng.
+ Loài dơi / rơi vãi, rơi rụng.
+ Sáng dạ, chột dạ, vâng dạ / rơm rạ.
Bài 3b: Thi tìm nhanh các tiếng có thanh hỏi hoặc thanh ngã.
- HS đọc YCBT.
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Sì điện”.
- GV nhận xét, tuyên dương HS.
C. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà tìm thêm các tiếng theo yêu cầu a của bài tập 3.
Tập làm văn
ĐÁP LỜI XIN LỖI - TẢ NGẮN VỀ LOÀI CHIM
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Biết đáp lời xin lỗi trong tình huống giao tiếp đơn giản (BT1, BT2)
- Tập sắp xếp các câu đã cho thành đoạn văn hợp lí (BT3).
- Giao tiếp: ứng xử có văn hóa. 
II. CHUẨN BỊ
- GV: Bảng phụ viết sẵn BT2, BT3.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC
1. phương pháp : Hỏi đáp, đàm thoại, làm mẫu.
2. Hình thức tổ chức : Cá nhân, tổ, nhóm.
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. Kiểm tra bài cũ:
- HS đọc bài tập 3.
- Nhận xét và tuyên dương HS.
B. Bài mới 
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu tiết học.
2. Hướng dẫn làm BT:
Bài 1: Đọc lời các nhân vật trong tranh dưới đây.
- HS đọc YCBT.
- HS nối tiếp nhâu đọc lời các nhân vật trong tranh.
- HS nói về nội dung tranh.
- 2, 3 cặp HS thực hành: 1 em nói lời xin lỗi, em kia đáp lại.
- GV hỏi:
+ Trong trường hợp nào cần nói lời xin lỗi?
+ Nên đáp lại lời xin lỗi của người khác với thái độ ntn?
Bài 2: Em đáp lời xin lỗi trong các trường hợp sau ntn?
- GV gắn bảng phụ.
- HS đọc YCBT.
- 1 cặp HS làm mẫu.
- Nhiều cặp HS thực hành nói lời xin lỗi và lời đáp lần lượt theo các tình huống a, b, c, d.
- GV kết luận:
+ Tình huống a: không sao, cậu cứ tự nhiên.
+ Tình huống b: không sao/ có sao đâu.
+ Tình huống c: Lần sau bạn cẩn thận hơn nhé!
+ Tình huống d: không sao, mai cũng được mà.
Bài 3: Các câu dưới đây tả con chim gáy. Hãy sắp xếp lại thứ tự của chúng để tạo thành một đoạn văn.
- GV gắn bảng phụ.
- HS đọc yêu cầu BT.
- HS làm vào vở nháp.
- HS nêu miệng kết quả.
- Lớp, GV nhận xét, kết luận.
C. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS ghi nhớ thực hành đáp lại lời xin lỗi của người khác trong cuộc sống hằng ngày và chuẩn bị bài sau.
Thủ công
GẤP, CẮT, DÁN PHONG BÌ (TIẾT 2)
I. MỤC TIÊU
- Biết gấp, cắt, dán phong bì.
- Gấp, cắt, dán được phong bì. 
- Nếp gấp, đường cắt, đường dán tương đối thẳng, phẳng. Phong bì có thể chưa cân đối.
- Mở rộng: Gấp, cắt, dán được phong bì. Nếp gấp, đường cắt, đường dán thẳng, phẳng. Phong bì cân đối.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Phong bì mẫu, mẫu thiếp chúc mừng. Quy trình gấp, cắt, dán phong bì.
- HS: Giấy trắng, kéo, hồ dán, bút chì, thước.	
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC
1. phương pháp : Hỏi đáp, đàm thoại, làm mẫu......
2. Hình thức tổ chức : Cá nhân, tổ, nhóm....
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ: HS nhắc cch gấp, cắt, dán phong bì.
2. Bài mới: Gấp, cắt, dán phong bì. 
- HS nhắc lại quy trình gấp, cắt, dán phong bì.
+ Bước 1: Gấp phong bì.
+ Bước 2: Cắt phong bì.
+ Bước 3: Dán thành phong bì.
- GV tổ chức cho hs thực hành, nhắc hs dán cho thẳng, miết phẳng, cân đối. Gợi ý cho các em trang trí, trưng bày sản phẩm.
- Đánh giá sản phẩm của hs.
3. Củng cố dặn dò:
- Dặn HS giờ sau mang giấy thủ công, giấy trắng, bút chì, kéo, hồ dán để làm bài kiểm tra cuối chương II.
SINH HOẠT LỚP
* Nhận xét đánh giá chung các hoạt động trong tuần.
- Nhận xét việc thực hiện nề nếp của từng học sinh trong tuần.
- Tuyên dương những học sinh thực hiện tốt. Nhắc nhở những học sinh thực hiện chưa tốt.
- Xếp loại thi đua trong tuần 22.
* Phổ biến hoạt động tuần 23. 
+ Duy trì tốt các nề nếp của lớp. 
+ Nhắc nhở các em đi học đầy đủ chuyên cần.
+ Tham gia tốt các hoạt động của đội: Múa hát, TDTT. 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_khoi_2_tuan_22_nam_hoc_2019_2020.doc