Giáo án Lớp 2 (Sách Chân trời sáng tạo) - Tuần 29 (Mới nhất)

Giáo án Lớp 2 (Sách Chân trời sáng tạo) - Tuần 29 (Mới nhất)

I . MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Hiểu nội dung: Nhờ quả đào, ông biết tính nết các cháu. Ông khen ngợi các cháu biết nhường nhịn quả đào cho bạn, khi bạn ốm.

- Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa.

2. Kỹ năng: Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; bước đầu đọc phân biệt lời kể chuyện và lời nhân vật.

3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích môn học.

4. Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học; Thẩm mĩ.

*GD.KNS: Giúp học sinh biết tự nhận thức và xác định giá trị bản thân.

II. CHUẨN BỊ:

1. Đồ dùng dạy học:

- Giáo viên: Sách giáo khoa, tranh minh họa bài đọc trong sách giáo khoa, bảng phụ ghi sẵn câu văn, đoạn văn cần luyện đọc.

 - Học sinh: Sách giáo khoa.

2. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:

 - Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm.

 - Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não.

 - Hình thức dạy học cả lớp, theo nhóm đôi, cá nhân.

 

doc 46 trang Hà Duy Kiên 30/05/2022 6551
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 2 (Sách Chân trời sáng tạo) - Tuần 29 (Mới nhất)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 29:
Thứ.....ngày.....tháng.....năm.........
TẬP ĐỌC (2 TIẾT)
NHỮNG QUẢ ĐÀO
I . MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: 
- Hiểu nội dung: Nhờ quả đào, ông biết tính nết các cháu. Ông khen ngợi các cháu biết nhường nhịn quả đào cho bạn, khi bạn ốm.
- Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa. 
2. Kỹ năng: Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; bước đầu đọc phân biệt lời kể chuyện và lời nhân vật. 
3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích môn học.
4. Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học; Thẩm mĩ.
*GD.KNS: Giúp học sinh biết tự nhận thức và xác định giá trị bản thân.
II. CHUẨN BỊ: 
1. Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên: Sách giáo khoa, tranh minh họa bài đọc trong sách giáo khoa, bảng phụ ghi sẵn câu văn, đoạn văn cần luyện đọc.
	- Học sinh: Sách giáo khoa.
2. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:
	- Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm.
	- Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não.
	- Hình thức dạy học cả lớp, theo nhóm đôi, cá nhân.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
TIẾT 1:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. HĐ khởi động: (5 phút)
- TBHT điều hành trò chơi: Bắn tên
- Nội dung chơi: 
+ Học thuộc bài thơ cây dừa
+ Các bộ phận của cây dừa (lá, ngọn, thân, quả) được so sánh với những gì?
+ Tác giả đã dùng những hình ảnh của ai để tả cây dừa, việc dùng những hình ảnh này nói lên điều gì?
+ Cây dừa gắn bó với thiên nhiên (gió, trăng, mây, nắng, đàn cò) ntn?
+ Em thích nhất câu thơ nào? Vì sao?
- Giáo viên nhận xét. 
- Giới thiệu bài và tựa bài: Những quả đào.
- Học sinh tham gia chơi.
- Học sinh nhận xét
- Lắng nghe.
- Học sinh nhắc lại tên bài và mở sách giáo khoa.
2. HĐ Luyện đọc: (30 phút)
*Mục tiêu: 
- Rèn đọc đúng từ: đi xa, chẳng bao lâu, cháu ấy ạ, tấm lòng, thốt lên, xoa đầu
- Rèn đọc đúng câu, từ, đoạn.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ mới: cái vòi, hài lòng, thơ dại, thốt, nhân hậu,...
*Cách tiến hành: HĐ cá nhân-> Nhóm -> Cả lớp
a. Giáo viên đọc mẫu toàn bài.
- Lưu ý giọng đọc cho học sinh.
b. Học sinh đọc nối tiếp từng câu trước lớp.
-Tổ chức cho học sinh tiếp nối nhau đọc từng câu trong bài. 
* Dự kiến một số từ để HS cần đọc đúng: đi xa, chẳng bao lâu, cháu ấy ạ, tấm lòng, thốt lên, xoa đầu 
+Chú ý phát âm đối tượng HS hạn chế
c. Học sinh nối tiếp đọc từng đoạn trước lớp.
- Giáo viên trợ giúp cách ngắt hơi câu dài và cách đọc với giọng thích hợp.
*TBHT điều hành HĐ chia sẻ
*Dự kiến nội dung chia sẻ của HS:
- Hướng dẫn cách đọc ngắt nghỉ từng đoạn.
Ví dụ:
+Quả to này xin phần bà.// Ba quả nhỏ hơn phần các cháu.//
Bữa cơm chiều hôm ấy,/ ông hỏi các cháu://
-Thế nào, / Các cháu thấy đào có ngon không?
(...)	
- Yêu cầu học sinh giải nghĩa từ.
/?/ Em hiểu thế nào là nhân hậu?
e. Học sinh thi đọc giữa các nhóm.
- Giáo viên tổ chức cho học sinh thi đọc.
- Yêu cầu học sinh nhận xét. 
- Giáo viên nhận xét chung và tuyên dương các nhóm
g. Đọc toàn bài.
- Yêu cầu học sinh đọc.
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
- Học sinh lắng nghe, theo dõi.
-Trưởng nhóm điều hành HĐ chung của nhóm
+ HS đọc nối tiếp câu trong nhóm.
- Học sinh luyện từ khó (cá nhân, cả lớp).
-HS chia sẻ đọc từng câu trước lớp (2-3 nhóm)
+Học sinh nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài trước lớp.
*Học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài kết hợp giải nghĩa từ và luyện đọc câu khó
- Học sinh hoạt động theo nhóm 4, luân phiên nhau đọc từng đoạn trong bài.
- Học sinh chia sẻ cách đọc và luyện đọc: động theo cặp
- Học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài kết hợp luyện đọc câu khó.
- Học sinh nhận xét bạn đọc trong nhóm và một số nhóm đọc lại.
- Học sinh nêu nghĩa của từ sách giáo khoa.
- Thương người đối xử có tình có nghĩa với mọi người.
- Học sinh đọc, cả lớp theo dõi và nhận xét. Sau đó, cả lớp cùng luyện đọc câu văn này.
- Học sinh đọc bài. 
- Các nhóm thi đọc
+ Đọc trong nhóm
+ Cử đại diện thi đọc 
-Lớp nhận xét, bình chọn nhóm đọc tốt.
- Lắng nghe.
- Học sinh nối tiếp nhau đọc lại toàn bộ bài tập đọc.
TIẾT 2:
3. HĐ Tìm hiểu bài: (20 phút)
*Mục tiêu:
- Học sinh hiểu ý nghĩa câu chuyện: Nhờ quả đào, ông biết tính nết các cháu. Ông khen ngợi các cháu biết nhường nhịn quả đào cho bạn, khi bạn ốm.
*Cách tiến hành: Làm việc cá nhân -> Chia sẻ cặp đôi -> Chia sẻ trước lớp
- GV giao nhiệm vụ (CH cuối bài đọc)
- Cho học sinh quan sát tranh, đọc nội dung bài và thảo luận các câu hỏi sgk
-YC trưởng nhóm điều hành chung 
- GV trợ giúp nhóm đối tượng M1, M2
µTBHT điều hành HĐ chia sẻ.
- Mời đại diện các nhóm chia sẻ
-Gọi học sinh đọc lại bài.
/?/ Ông giành quả đào cho những ai?
/?/ Mỗi cháu của ông đã làm gì với những quả đào?
/?/ Nêu nhận xét của ông về từng cháu? /?/Vì sao ông nhận xét như vậy?
/?/Theo em ông khen ngợi ai vì sao?
/?/Em thích nhân vật nào nhất?
- Nhận xét – phân tích từng nhân vật. 
 => Kết luận, ghi nội dung bài
- HS nhận nhiệm vụ
- Trưởng nhóm điều hành HĐ của nhóm
- HS làm việc cá nhân -> Cặp đôi-> Cả nhóm.
- Đại diện nhóm báo cáo
- Dự kiến ND chia sẻ:
-Học sinh đọc bài thành tiếng. Cả lớp theo dõi và đọc thầm theo.
- Cho vợ và 3 đứa cháu
- Xuân ăn lấy hạt trồng. Vân ăn vứt bỏ hạt, thèm. Việt không ăn cho bạn Sơn 
- Học sinh nối tiếp nhau trả lời câu hỏi 3.
- 3 học sinh nêu.
- Khen ngợi Việt nhất vì việt có lòng nhân hậu.
- Nhiều học sinh cho ý kiến.
 - Lắng nghe, ghi nhớ
4. HĐ Đọc diễn cảm: (10 phút)
*Mục tiêu:
- Học sinh đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ cần thiết.
*Cách tiến hành:
- Giáo viên đọc mẫu lần hai. 
- Hướng dẫn học sinh cách đọc.
- YC các nhóm chia nhau đọc lại bài.
+ YC các nhóm tự phân vai đọc bài.
- Yêu cầu học sinh nhận xét.
- Giáo viên nhận xét chung và cùng lớp bình chọn học sinh đọc tốt nhất.
Lưu ý:
 - Đọc đúng:M1,M2
 - Đọc hay:M3, M4
- Lớp theo dõi.
- Học sinh lắng nghe.
- HS nhóm chia nhau đọc lại bài.
+Các nhóm tự phân vai đọc lại bài (người dẫn chuyện, Xuân, Việt Vân, ông.)
- Lớp lắng nghe, nhận xét.
-HS bình chọn học sinh đọc tốt nhất, tuyên dương bạn.
5. HĐ vận dụng, ứng dụng: (2 phút) 
+ Em thích nhân vật nào trong bài? Vì sao? 
+ Qua câu chuyện này em học được điều gì?
VD: Nhờ quả đào, ông biết tính nết các cháu. Ông khen ngợi các cháu biết nhường nhịn quả đào cho bạn, khi bạn ốm.
*GD.KNS: Giúp học sinh biết tự nhận thức và xác định giá trị bản thân; Mỗi chúng ta cần biết nhường nhịn để cuộc sống luôn có nghĩa ....
- Giáo viên chốt lại những phần chính trong tiết học.
6.HĐ sáng tạo (1 phút)
- Sắm vai nhân vật ông, Xuân, Vân, Việt trong truyện để đọc lại câu chuyện cho người thân nghe
- Nhận xét tiết học 
- Dặn học sinh về luyện đọc bài và chuẩn bị bài: Cây đa quê hương. 
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................
TOÁN
Tiết 136: CÁC SỐ TỪ 111 ĐẾN 200.
I . MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nhận biết được các số từ 111 đến 200.
- Biết cách đọc, viết các số 111 đến 200.
- Biết cách so sánh các số từ 111 đến 200.
- Biết thứ tự các số từ 111 đến 200. 
2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng đọc, viết, so sánh các số từ 111 đến 200.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán.
*Bài tập cần làm: Bài tập 1, 2a, 3.
4. Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực tự chủ và tự học; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Tư duy và lập luận toán học; Mô hình hóa toán học; Giao tiếp toán học.
II. CHUẨN BỊ: 
1. Đồ dùng dạy học:
	- Giáo viên: Sách giáo khoa
	- Học sinh: Sách giáo khoa
2. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:
	- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành.
	- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, tia chớp, động não.
	- Hình thức dạy học cả lớp, cá nhân.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. HĐ khởi động: (3 phút)
- TBHT điều hành trò chơi: Truyền điện
- Nội dung chơi: đọc các số từ 101 đến 110; so sánh các số trong phạm vi 110
- Giáo viên tổng kết trò chơi, tuyên dương học sinh tích cực.
- Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên bảng: Các số từ 111 đến 200.
- Học sinh tham gia chơi.
-Nhận xét bài của bạn
- Lắng nghe.
- Học sinh mở sách giáo khoa, trình bày bài vào vở.
2. HĐ hình thành kiến thức mới: (15 phút)
*Mục tiêu: 
- Nhận biết được các số từ 111 đến 200.
- Biết cách đọc, viết các số 111 đến 200.
- Biết cách so sánh các số từ 111 đến 200.
- Biết thứ tự các số từ 111 đến 200. 
*Cách tiến hành:
+GV giao nhiệm vụ tìm hiểu ND thông qua một số câu hỏi với ND trong sgk
+ GV trợ giúp HS lúng túng
- Giáo viên nêu vấn đề học tiếp các số và trình bày lên bảng như sách giáo khoa.
* Viết và đọc số 111.
- Yêu cầu học sinh nêu số trăm, số chục và số đơn vị.
- Gọi học sinh điền số thích hợp và viết.
- Gọi học sinh nêu cách đọc, viết số 111.
* Viết và đọc 112.
- Số 112 gồm mấy trăm, chục, đơn vị?
- Gọi học sinh nêu cách đọc, viết số 112.
-Trợ giúp các số còn lại (tương tự...)
- Giáo viên nêu tên số, chẳng hạn “Một trăm ba mươi hai”.
- Yêu cầu học sinh lấy các hình vuông (trăm) hình chữ nhật (chục) và đơn vị (ô vuông).
- Yêu cầu học sinh thực hiện trên đồ dùng học tập.
- Yêu cầu học sinh thực hiện tiếp số 142; 121, 173.
Lưu ý giúp đỡ đối tượng M1, M2
- Học sinh lĩnh hội YC
- Học sinh quan sát trải nghiệm trên mô hình như sgk kết hợp với ĐDHT
*Dự kiến nội dung chia sẻ:
- Học sinh lấy đồ dùng.
- Học sinh nêu: 1 Trăm, 1 chục, 1 đơn vị.
- Nhiều học sinh đọc.
- Học sinh viết số 111.
- Gồm 1 trăm, 1 chục và 2 đơn vị.
- Học sinh nêu cách đọc viết số 112
- Tự làm theo cặp đôi với các số: 135, 146, 199 
- Đọc phân tích số:
- Học sinh thực hiện.
3. HĐ thực hành: (14 phút)
*Mục tiêu: 
- Nhận biết được các số từ 111 đến 200.
- Biết cách đọc, viết các số 111 đến 200.
- Biết cách so sánh các số từ 111 đến 200.
- Biết thứ tự các số từ 111 đến 200. 
*Cách tiến hành:
*GV giao nhiệm vụ
-YC. HS thực hành một số bài tập 
-TBHT điều hành HĐ chia sẻ
Bài 1: Làm việc cá nhân – Chia sẻ trước lớp
- Yêu cầu HS lên bảng chia sẻ kết quả.
- Nhận xét bài làm học sinh.
Bài 2a: Làm việc cá nhân – Chia sẻ trước lớp
- Giáo viên vẽ tia số lên bảng và yêu cầu 1 em lên bảng chia sẻ kết quả.
- Đánh giá bài làm học sinh.
Bài 3: Làm việc cá nhân – Chia sẻ trước lớp
- Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài mẫu.
- Hướng dẫn học sinh cách so sánh số.
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở.
- Yêu cầu 2 em lên bảng chia sẻ kết quả.
- Muốn so sánh 2 số có 3 chữ số ta sánh thế nào?
- Giáo viên nhận xét chung.
Lưu ý giúp đỡ để đối tượng M1 hoàn thành bài tập 
µBài tập chờ:
Bài tập 2b,c: Yêu cầu học sinh tự làm bài rồi báo cáo kết quả với giáo viên.
*HS nhận nhiệm vụ và thực hiện theo YC
- Học sinh tự tìm hiểu yêu cầu của bài và làm bài.
- Kiểm tra chéo trong cặp (N2).
*Dự kiến ND chia sẻ:
Học sinh tự tìm hiểu yêu cầu của bài và làm bài.
- Kiểm tra chéo trong cặp.
- Học sinh điền: 
110	Một trăm mười.
111	Một trăm mười một.
117	Một trăm mười bảy.
154	Một trăm năm mươi tư.
181	Một trăm tám mươi mốt.
195	Một trăm chín mươi lăm.
- Yêu cầu học sinh nhận xét bài trên bảng.
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh tự tìm hiểu yêu cầu của bài và làm bài.
- Kiểm tra chéo trong cặp.
- Học sinh làm bài:
a) 111; 112; 113; 114; 115; 116; 117; 118; 119; 120.
- Học sinh nhận xét.
- Lắng nghe.
- Học sinh tự làm bài.
- Học sinh làm bài:
123 < 124 120 < 152
129 > 120 186 = 186
126 >122 135 >125
155 128
- Học sinh nhận xét.
- So sánh hàng trăm đến hàng chục đến hàng đơn vị.
- Học sinh tự làm bài sau đó báo cáo kết quả với giáo viên:
+Dự kiến KQ báo cáo:
b) 151; 152; 153; 154; 155; 156; 157; 158; 159; 160. c) 191; 192; 193; 194; 195; 196; 197; 198; 199; 200.
4. HĐ vận dụng, ứng dụng: (2 phút)
- HS thi viết đúng các số từ 111 đến 200.
/?/ Qua bài học, bạn biết được điều gì?
/?/ Qua bài học, bạn có mong muốn, đề xuất điều gì?
/?/ Qua bài học, bạn có băn khoăn, thắc mắc gì?
- Giáo viên chốt lại những phần chính trong tiết dạy.
5. HĐ sáng tạo: (1 phút)
- Viết( theo mẫu)
 + 124 gồm 1trăm, 2 chục, 4 đơn vị.
 + 162 gồm ......................................
 + 178 gồm .....................................
 + 160 gồm......................................
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Dặn học sinh về xem lại bài học trên lớp. Xem trước bài: Các số có ba chữ số.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
LỜI VẬT SỐNG Ở ĐÂU ( TIẾT 1)
..............................................................................................................................................................
Thứ.....ngày.....tháng.....năm.........
KỂ CHUYỆN
NHỮNG QUẢ ĐÀO
I . MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Hiểu nội dung: Nhờ quả đào, ông biết tính nết các cháu. Ông khen ngợi các cháu biết nhường nhịn quả đào cho bạn, khi bạn ốm.
- Bước đầu biết tóm tắt nội dung một đoạn chuyện bằng 1 cụm từ hoặc một câu (Bài tập 1). Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa vào lời tóm tắt (Bài tập 2). Một số học sinh biết phân vai để dựng lại câu chuyện (Bài tập 3) (M3, M4).
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng nói. Biết kể tự nhiên, giọng kể phù hợp với nội dung. Có khả năng tập trung theo dõi bạn kể chuyện và biết nhận xét lời kể của bạn.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích kể chuyện. 
4. Năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp – hợp tác, NL giải quyết vấn đề, NL tư 
duy – lập luận logic, NL quan sát ,...
*GD.KNS: Giúp học sinh biết tự nhận thức và xác định giá trị bản thân.
II. CHUẨN BỊ: 
1. Đồ dùng dạy học:	
- Giáo viên: Sách giáo khoa.
	- Học sinh: Sách giáo khoa.
2. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:
	- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, rò chơi học tập.
	- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, “động não”
	- Hình thức dạy học cả lớp, theo nhóm, cá nhân.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. HĐ khởi động: (3 phút)
- GV cùng TBHT tổ chức cho học sinh thi đua kể lại câu chuyện Kho báu.
- Giáo viên nhận xét chung, tuyên dương học sinh.
- Giới thiệu bài - Ghi đầu bài lên bảng
- Học sinh tham gia thi kể.
- Lắng nghe.
2. HĐ kể chuyện. (22 phút)
*Mục tiêu: 
- Bước đầu biết tóm tắt nội dung một đoạn chuyện bằng 1 cụm từ hoặc một câu (Bài tập 1). Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa vào lời tóm tắt (Bài tập 2). Một số học sinh biết phân vai để dựng lại câu chuyện (Bài tập 3) (M3, M4).
*Cách tiến hành: Làm việc theo nhóm – Chia sẻ trước lớp.
* GV giao nhiệm vụ cho các nhóm
- Giáo viên YC. HS nêu yêu cầu của bài. 
-Trợ giúp HS hạn chế
*TBHT điều hành nội dung HĐ chia sẻ:
Việc 1: Hướng dẫn kể chuyện:
a, Tóm tắt nội dung từng đoạn của truyện.
- Gọi học sinh đọc yêu cầu cả mẫu.
- Dựa vào nội dung tóm tắt đoạn 1, 2 hãy tóm tắt từng đoạn bằng lời của mình.
- Yêu cầu học sinh làm vở nháp và tiếp nối phát biểu ý kiến
- Giáo viên chốt lại các tên đúng và viết bổ sung tên đúng lên bảng
b, Kể lại từng đoạn câu chuyện dựa vào nội dung tóm tắt ở bài tập 1.
- Chia lớp thành nhóm 4 học sinh và tập kể trong nhóm.
- Gọi đại diện các nhóm thi kể.
- Nhận xét đánh giá tuyên dương.
Việc 2: Phân vai dựng lại câu chuỵên (M3, M4)
- Tổ chức cho học sinh tự hình thành nhóm 5 học sinh thể hiện theo vai dựng lại câu chuyện
- Giáo viên lập tổ trọng tài cùng giáo viên nhận xét chấm điểm thi đua.
- Gọi đại diện các nhóm phân vai dựng lại câu chuyện.
- Nhận xét, đánh giá, tuyên dương.
Lưu ý:
- Kể đúng văn bản: Đối tượng M1, M2
- Kể theo lời kể của bản thân: M3, M4
* HS HĐ nhóm
- Nêu YC và thực hiện theo YC, tương tác với bạn
- HS HĐ dưới sự điều hành của nhóm trưởng
-HS chia sẻ trước lớp
*Dự kiến nội dung HĐ chia sẻ:
- 1 học sinh đọc yêu cầu cả mẫu.
- Học sinh làm vở nháp và tiếp nối chia sẻ
- Học sinh nhận xét.
- Vài học sinh nêu.
- Học sinh tập kể trong nhóm 4.
- Đại diện các nhóm thi kể.
- Nhận xét lời kể của học sinh.
- Học sinh tập kể trong nhóm 5 theo vai.
- 3 - 4 nhóm học sinh lên tập kể theo vai
- Nhận xét cách đóng vai, thể hiện theo vai của từng học sinh trong nhóm.
- Tổ trọng tài nhận xét học sinh kể.
- Lắng nghe.
3. HĐ tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện: (5 phút)
*Mục tiêu:
- Hiểu nội dung: Nhờ quả đào, ông biết tính nết các cháu. Ông khen ngợi các cháu biết nhường nhịn quả đào cho bạn, khi bạn ốm.
*Cách tiến hành: Làm việc cá nhân -> Thảo luận trong cặp -> Chia sẻ trước lớp
+GV giao nhiệm vụ
+TBHT điều hành HĐ chia sẻ
- Câu chuyện kể về việc gì?
- Em học tập được điều gì từ câu chuyện trên?
Kết luận: Nhờ quả đào, ông biết tính nết các cháu. Ông khen ngợi các cháu biết nhường nhịn quả đào cho bạn, khi bạn ốm.
Khuyến khích đối tượng M1 trả lời CH1, M2 trả lời CH2
+HS làm việc cá nhân->trao đổi N2 theo YC của GV
+HS chia sẻ trước lớp
- Học sinh trả lời. 
- Học sinh trả lời.
- Lắng nghe, ghi nhớ.
4. HĐ vận dụng, ứng dụng: (3 phút) 
- Hỏi lại tên câu chuyện.
- Hỏi lại những điều cần nhớ.
*GD.KNS: Giúp học sinh biết tự nhận thức biết nhường nhịn và xác định giá trị bản thân.
5.HĐ sáng tạo: (2 phút)
- Kể lại câu chuyện theo vai nhân vật( người dẫn chuyện, người ông, Xuân, Việt, Vân). Lưu ý HS cần thể hiện đúng điệu bộ, giọng nói của từng nhân vật.
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Dặn học sinh về kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................
CHÍNH TẢ: (Nghe viết)
NHỮNG QUẢ ĐÀO
I . MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nghe viết chính xác, trình bày đúng bài chính tả trong sách giáo khoa. Bài viết không mắc quá 5 lỗi chính tả.
- Làm được bài tập 2a.
2. Kỹ năng: Rèn cho học sinh quy tắc chính tả s/x.
3. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ Việt.
II. CHUẨN BỊ: 
1. . Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên: Bảng phụ viết nội dung đoạn viết.
	- Học sinh: Vở bài tập.
 2. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:
	- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành.
	- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não.
	- Hình thức dạy học cả lớp, cá nhân.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. HĐ khởi động: (3 phút)
-TBVN bắt nhịp cho lớp hát tập thể
- Nhận xét bài làm của học sinh ở tiết trước, khen em viết tốt.
- Giới thiệu bài - Ghi đầu bài lên bảng.
- Học sinh hát bài: Chữ đẹp, nết càng ngoan.
- Lắng nghe.
- Mở sách giáo khoa.
2. HĐ chuẩn bị viết chính tả. (5 phút)
*Mục tiêu: 
- Học sinh có tâm thế tốt để viết bài.
- Nắm được nội dung bài chép để viết cho đúng chính tả.
*Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp 
- Giáo viên giới thiệu và đọc bài chính tả: Đọc chậm và rõ ràng, phát âm chuẩn.
- Hướng dẫn học sinh nắm nội dung bài viết và cách trình bày qua hệ thống câu hỏi gợi ý:
*TBHT điều hành HĐ chia sẻ:
+ Đoạn viết cho ta biết gì?
- Trong bài có những tiếng nào được viết hoa?
- Hướng dẫn học sinh viết chữ khó vào bảng con: Xuân, Vân, Việt, Đào.
- Nhận xét bài viết bảng của học sinh. 
- Học sinh lắng nghe
- Học sinh trả lời từng câu hỏi của giáo viên. Qua đó nắm được nội dung đoạn viết, cách trình bày, những điều cần lưu ý: 
* Dự kiến ND chia sẻ:
+ Qua việc chia đào mà ông biết được tính nết được từng cháu.
+ Xuân,Vân ,Việt.
- Luyện viết vào bảng con, 1 học sinh viết trên bảng lớp.
- Lắng nghe.
3. HĐ viết bài chính tả. (15 phút)
*Mục tiêu: 
- Học sinh viết lại chính xác bài chính tả.
- Viết hoa chữ đầu câu, ghi dấu câu đúng vị trí.
*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân
- Giáo viên nhắc học sinh những vấn đề cần thiết: Viết tên bài chính tả vào giữa trang vở. Chữ đầu câu viết hoa lùi vào 1 ô, quan sát kĩ từng chữ trên bảng, đọc nhẩm từng cụm từ để viết cho đúng, đẹp, nhanh; ngồi viết đúng tư thế, cầm viết đúng qui định. 
- GV đọc cho học sinh viết bài (viết từng câu theo hiệu lệnh của giáo viên).
Lưu ý: 
- Tư thế ngồi, cách cầm bút và tốc độ viết của các đối tượng M1.
- Lắng nghe.
- Học sinh viết bài vào vở.
4. HĐ chấm và nhận xét bài. (3 phút)
*Mục tiêu: 
- Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và lỗi của bạn.
*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – Hoạt động cặp đôi
- Cho học sinh tự soát lại bài của mình theo bài trong sách giáo khoa.
- Giáo viên chấm nhanh 5 - 7 bài.
- Nhận xét nhanh về bài làm của học sinh.
- Học sinh xem lại bài của mình, dùng bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực.
- Lắng nghe.
5. HĐ làm bài tập: (6 phút)
*Mục tiêu: rèn cho học sinh quy tắc chính tả s/x.
*Cách tiến hành:
+ GV giao nhiệm vụ
+TBHT điều hành HĐ trò chơi
Bài 2a: TC Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng”
- Giáo viên treo bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập 2a, tổ chức cho học sinh thi điền vài chỗ chấm. Đội nào đúng mà xong trước sẽ thắng.
- Giáo viên chốt kết quả đúng, tổng kết trò chơi tuyên dương đội thắng.
* HS thực hiện theo YC
+Học sinh đọc yêu cầu và tự nhẩm bài ->tương tác với bạn
- Học sinh tham gia chơi, dưới lớp cổ vũ, cùng giáo viên làm ban giám khảo.
- Lắng nghe.
6. HĐ tiếp nối: (3 phút)
- Cho học sinh nêu lại tên bài học.
- Hs nêu quy tắc chính tả s/x.
- Viết tên một số bạn trong trường có phụ âm s/x
- Giáo viên chốt lại những phần chính trong tiết học.
- Chọn một số vở học sinh viết chữ sạch, đẹp, không mắc lỗi cho cả lớp xem
7. HĐ sáng tạo: (1 phút)
- Yêu cầu học sinh về nhà sưu tầm- làm một số bài tập chính tả có phụ âm s/x. 
- Nhận xét tiết học.
- Nhắc nhở học sinh mắc lỗi chính tả về nhà viết lại các từ đã viết sai . Xem trước bài chính tả sau: Hoa phượng
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
.................................................................................................
THỂ DỤC: 
TRÒ CHƠI: CON CÓC LÀ CẬU ÔNG TRỜI - CHUYỂN BÓNG TIẾP SỨC
I/ MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Giúp học sinh 
- Làm quen với trò chơi Con Cóc là cậu Ông trời. Bước đầu biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi.
- Ôn trò chơi Chuyển bóng tiếp sức. Yêu cầu HS biết cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động, tích cực .
2. Kỹ năng: Rèn sức bền, dẻo, khéo léo. Tác phong nhanh nhẹn.
3. Thái độ: Có ý thức chấp hành, tuân thủ kỷ luật, tuân thủ luật chơi. Yêu thích vận động, thích tập luyên thể dục thể thao.
4. Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực tự học, NL vận động cơ bản và phát triển các tố chất thể lực, NL hoạt động thể dục, thể thao, NL giao tiếp – hợp tác, NL giải quyết vấn đề, NL quan sát – Thực hành,...
II/ ĐỊA ĐIỂM - PHƯƠNG TIỆN: 
	- Địa điểm : Sân trường. Vệ sinh an toàn nơi tập.
	- Phương tiện: Còi.
III/ NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:
	NỘI DUNG
ĐỊNH LƯỢNG
PP TỔ CHỨC
 I/ MỞ ĐẦU
- GV Nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học
- HS chạy một vòng trên sân tập:
Thành vòng tròn, đi thường .bước. Thôi!...
- Ôn bài TD phát triển chung
- Mỗi động tác thực hiện 2 x 8 nhịp
- Nhận xét
 II/ CƠ BẢN:
a. Trò chơi : Con Cóc là cậu Ông trời
- G.viên hướng dẫn, phân tích cách chơi và thị phạm cho học sinh nắm được cách chơi.
- Sau đó cho học sinh chơi thử.
- Nêu hình thức xử phạt.
- Cho HS chơi thật (TBTDTT điều hành)
- Nhận xét
b.Trò chơi : Chuyển bóng tiếp sức
- G.viên hướng dẫn và tổ chức HS chơi
-HS tham gia chơi vui vẻ, an toàn
- Nhận xét
 III/ KẾT THÚC:
- Học sinh đứng tại chỗ vỗ tay hát.
- Hướng dẫn cho học sinh các động tác thả lỏng toàn thân.
- Hệ thống lại bài học và nhận xét giờ học.
- Dặn học sinh về nhà ôn các động tác đã học.
7p
1lần
 26p
 13p
 13p
 7p
Đội Hình: 
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
 GV
 * * * * * * * * *
 * * * * * * * * *
 GV
 * * * * * * * * *
 * * * * * * * * *
Đội Hình xuống lớp
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
 GV
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
.....................................................................................................
TOÁN
Tiết 137: CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ
I . MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nhận biết được các số có ba chữ số, biết cách đọc, viết chúng. Nhận biết số có ba chữ số gồm số trăm, số chục, số đơn vị.
2. Kỹ năng: Rèn cho học sinh kĩ năng đọc, viết số có ba chữ số.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán.
*Bài tập cần làm: bài tập 2,3.
4. Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực tự chủ và tự học; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Tư duy và lập luận toán học; Mô hình hóa toán học; Giao tiếp toán học.
II. CHUẨN BỊ: 
1. Đồ dùng dạy học:
	- Giáo viên: Sách giáo khoa.
	- Học sinh: Sách giáo khoa, bộ đồ dùng học toán.
2. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:
	- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập.
	- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, tia chớp, động não.
	- Hình thức dạy học cả lớp, cá nhân.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DAY – HỌC :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. HĐ khởi động: (3 phút)
- GV kết hợp với Ban CT.HĐTQ tổ chức T/C
+TBHT điều hành cho lớp chơi trò chơi: Xì điện
+Nội dung chơi: cho học sinh truyền nhau đọc, viết các số từ 111 đến 200.
- Giáo viên nhận xét, tổng kết trò chơi và tuyên dương những học sinh trả lời đúng và nhanh.
- Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên bảng: Các số có ba chữ số.
- Học sinh chủ động tham gia chơi.
- Lắng nghe.
- Học sinh mở sách giáo khoa, trình bày bài vào vở.
2. HĐ hình thành kiến thức mới: (15 phút)
*Mục tiêu: 
- Nhận biết được các số có ba chữ số, biết cách đọc, viết chúng. Nhận biết số có ba chữ số gồm số trăm, số chục, số đơn vị.
*Cách tiến hành: Làm việc cả lớp
+GV giao nhiệm vụ tìm hiểu ND thông qua một số câu hỏi liên quan đến nội dung bài học sgk trang 146
- Giáo viên kẻ bảng như sách giáo khoa, yêu cầu học sinh quan sát.
- Có mấy hình vuông to?
- Có mấy hình chữ nhật? Có mấy hình vuông nhỏ?
- Có tất cả bao nhiêu ô vuông?
- Có tất cả mấy trăm, chục, đơn vị,?
- Cần điền những chữ số nào thích hợp?
- Giáo viên điền vào ô trống.
- Giáo viên yêu cầu học sinh viết số và đọc số: Hai trăm bốn mươi ba.
- Giáo viên hướng dẫn tương tự cho học sinh làm với 235 và các số còn lại.
- Yêu cầu học sinh lấy hình vuông (trăm) hình chữ nhật (chục) và đơn vị (ô vuông) để được hình ảnh trực quan của số đã cho.
- Yêu cầu học sinh làm tiếp các số khác.
Lưu ý giúp đỡ đối tượng M1, M2
- Học sinh lĩnh hội YC
- Học sinh quan sát trải nghiệm trên hình vẽ.
*Dự kiến nội dung chia sẻ:
- Có 2 ô vuông to.
- Có 3 hình chữ nhật, 3 ô vuông nhỏ.
- Có tất cả 243 ô vuông.
- Có 2 trăm, 4 chục, 3 đơn vị.
- Điền số 243.
- 243. Nhiều học sinh đọc: Hai trăm bốn mươi ba.
- Học sinh nêu.
- Học sinh đọc viết số, phân tích số 235.
- Thực hiện.
- Học sinh viết bảng con: 310, 240, 411, 205, 252
- Đọc và phân tích.
3. HĐ thực hành: (14 phút)
*Mục tiêu: 
- Nhận biết được các số có ba chữ số, biết cách đọc, viết chúng. Nhận biết số có ba chữ số gồm số trăm, số chục, số đơn vị.
*Cách tiến hành:
*GV giao nhiệm vụ
-YC. HS thực hành một số bài tập 
-TBHT điều hành HĐ chia sẻ
Bài 2: Làm việc cá nhân – Chia sẻ trước lớp
- Yêu cầu 2 em lên bảng chia sẻ kết quả.
- Tổ chức cho học sinh nhận xét bài làm 
- Giáo viên nhận xét chung.
Bài 3: TC Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng”
- Giáo viên treo bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập 3, tổ chức cho 2 đội học sinh thi đua viết số thích hợp vào chỗ chấm. Đội nào đúng mà xong trước sẽ thắng cuộc.
- Giáo viên tổng kết trò chơi, tuyên dương đội thắng.
Lưu ý giúp đỡ để đối tượng M1 hoàn thành bài tập 
µBài tập chờ:
Bài tập 1: Yêu cầu học sinh

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_2_sach_chan_troi_sang_tao_tuan_29_moi_nhat.doc