Giáo án Lớp 2 (Sách Chân trời sáng tạo) - Tuần 7 - Năm học 2021-2022

Giáo án Lớp 2 (Sách Chân trời sáng tạo) - Tuần 7 - Năm học 2021-2022

TOÁN

LUYỆN TẬP CHUNG (TIẾT 1)

I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT

 1. Kiến thức, kĩ năng:

 - Củng cố về cách làm tính cộng, tính trừ (có nhớ) trong phạm vi 20.

 - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về tính cộng, tính trừ trong phạm vi 20 đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.

2.Năng lực, phẩm chất:

a. Năng lực: - Phát triển 3 năng lực chung và năng lực đặc thù Toán học: Năng lực giải quyết vấn đề Toán học ; năng lực giao tiếp Toán học ; năng lực sử dụng công cụ và phương tiện Toán học.

b. Phẩm chất: - Phát triển phẩm chất chăm chỉ, đồng thời giáo dục HS tình yêu với Toán học, tích cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1.GV: giáo án . Bộ ĐD học Toán 2.

2. HS: SGK, vở ô li, VBT, vở nháp,

 

docx 51 trang Hà Duy Kiên 27/05/2022 2300
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 2 (Sách Chân trời sáng tạo) - Tuần 7 - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 7
Thứ hai ngày 18 tháng 10 năm 2021
Tiết 1
TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG (TIẾT 1)
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
 1. Kiến thức, kĩ năng:
 - Củng cố về cách làm tính cộng, tính trừ (có nhớ) trong phạm vi 20.
 - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về tính cộng, tính trừ trong phạm vi 20 đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.
2.Năng lực, phẩm chất:
a. Năng lực: - Phát triển 3 năng lực chung và năng lực đặc thù Toán học: Năng lực giải quyết vấn đề Toán học ; năng lực giao tiếp Toán học ; năng lực sử dụng công cụ và phương tiện Toán học.
b. Phẩm chất: - Phát triển phẩm chất chăm chỉ, đồng thời giáo dục HS tình yêu với Toán học, tích cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1.GV: giáo án . Bộ ĐD học Toán 2.
2. HS: SGK, vở ô li, VBT, vở nháp, 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
A.HĐ khởi động:
- Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi
* Ôn tập và khởi động:
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “ Ai nhanh, ai đúng ”
- GV NX, tuyên dương
- HS nêu một phép tính cộng ( có nhớ ) trong phạm vi 20. Đố bạn nêu được các phép tính khác từ phép tính đó. Ví dụ: Bạn A nêu 9 + 2 = 11, mời bạn B. Bạn B nêu: 2 + 9 =11; 11 – 9 = 2; 11 – 2 = 9 
B. HĐ thực hành, luyện tập:
* Bài 1:
- Mục tiêu: Củng cố về cách làm tính cộng, tính trừ( có nhớ ) trong phạm vi 20.
HD HS làm các BT sau:
- Gọi HS nêu YC của bài.
- Bài 1 yêu cầu gì 
- GV NX, chữa bài.
* Bài 2:
Mục tiêu: - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về tính cộng, tính trừ trong phạm vi 20( có nhớ ) đã học vào tính nhẩ
- Gọi HS nêu yc của bài.
- Yêu cầu của bài 2 là gì ?
- GV hướng dẫn HS sử dụng “ Quan hệ cộng trừ ” để thực hiện các phép tính. VD: 9 + 6 = 15 thì 15 – 9 = 6.
- GV NX, chữa bài.
* Bài 3:
- Mục tiêu: 
Củng cố về cách lập phép tính đúng
- Yêu cầu HS đọc thầm bài 3
- Bài 3 yêu cầu gì ?
C. HĐ vận dụng:
- Mục tiêu: HS có cơ hội phát triển NL giao tiếp toán học, NL giải quyết vấn đề toán học.
- Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS tìm thêm các VD tương tự để thực hành tính nhẩm:
GV đưa ra một số ví dụ mẫu 
GV nhận xét 
D. Củng cố, dặn dò:
Mục tiêu: Ghi nhớ, khắc sâu nội dung bài.
- Bài học hôm nay, em biết thêm về điều gì?
- Để có thể làm tốt các bài tập trên, em nhắn bạn điều gì?
- 2 HS nêu.
- Bài 1 yêu cầu “ Tính ”
- Cá nhân HS tự làm bài 1: Tìm kết quả các phép cộng và phép trừ nêu trong bài.
- HS thảo luận với bạn về cách tính nhẩm rồi chia sẻ trước lớp
- 2 HS nêu.
- Tính nhẩm
- Cá nhân HS tự làm bài 2: Tìm kết quả các phép cộng và phép trừ nêu trong bài.
- HS thảo luận với bạn về cách tính nhẩm rồi chia sẻ trước lớp.
- Cả lớp đọc thầm.
- 1 HS trả lời: Nêu các phép tính thích hợp ( theo mẫu )
- HS tự nêu thêm các VD tương tự để thực hành tính nhẩm: 5 HS nêu.
- HS QS mẫu, liên hệ với nhận biết về “ Quan hệ cộng trừ”, suy nghĩ và lựa chọn phép tính thích hợp. Từ đó, HS tìm kết quả cho các trường hợp còn lại trong bài.
- HS liên hệ, tìm tòi một số tình huống trong thực tế liên quan đến phép cộng, phép trừ ( có nhớ ) trong phạm vi 20, hôm sau chia sẻ với các bạn
- HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi.
- HS lắng nghe, hoàn thành nhiệm vụ giao vể nhà.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 --------------------------------------------------------------------------------
Tiết 2+3
TIẾNG VIỆT
CHIA SẺ VÀ ĐỌC : CÔ GIÁO LỚP EM (TIẾT 1+2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
1. Mức độ, năng lực, yêu cầu cần đạt
- Nhận biết nội dung chủ điểm.
- Năng lực đặc thù:Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học.
- Năng lực riêng:
+ Năng lực ngôn ngữ:
-Đọc đúng bài thơ Cô giáo lớp em. Phát âm đúng các từ ngữ dễ viết sai do ảnh hưởng của phương ngữ. Nghỉ hơi đúng theo dấu câu và theo nghĩa. Tốc độ đọc 60 – 70 tiếng/ phút.
-Hiểu nghĩa của từ ngữ, trả lời được các CH để hiểu bài thơ Cô giáo lớp em: Bài thơ là những suy nghĩ, tình cảm của một HS đối với cô giáo của mình.
-Biết cách sử dụng một số từ ngữ thể hiện tình cảm.
-Nhận biết các từ ngữ chỉ hoạt động
-Biết đặt câu theo mẫu Ai làm gì?.
+ Năng lực văn học:
-Biết bày tỏ sự yêu thích đối với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp trong bài thơ.
-Biết liên hệ nội dung bài thơ với hoạt động học tập, thể hiện tình cảm với thầy cô giáo.
2. Phẩm chất
- Bồi dưỡng tình cảm yêu quý, kính trọng đối với thầy cô giáo.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên- Giáo án.
2. Đối với học sinh
- SGK.- Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập một.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A.CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM
Mục tiêu:Giúp HS nhận biết được nội dung của toàn bộ chủ điểm, tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học.
Cách tiến hành:
- GV đặt CH gợi dẫn: Các em biết những bài hát nào về thầy cô?
- GV tổ chức cho cả lớp hát một bài hát về thầy cô.
- GV mời 1 HS đọc to YC của BT 2.
- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, hoàn thành BT.
- GV mời một số HS trình bày kết quả trước lớp.
- GV nhận xét, dẫn dắt: Trong bài đầu tiên của chủ điểm mới, chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu xem cô giáo trong bài Cô giáo lớp em đã dạy các bạn nhỏ điều gì nhé.
B.ĐỌC : CÔ GIÁO LỚP EM
1. Giới thiệu bài
Mục tiêu:Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
Cách tiến hành:
- GV giới thiệu bài học: Bài thơ Cô giáo lớp em không chỉ nói về những điều cô giáo đã dạy các bạn nhỏ mà còn cho các em hiểu được những suy nghĩ, tình cảm của các bạn nhỏ đối với cô giáo của mình.
2. HĐ 1: Đọc thành tiếng
Mục tiêu: Đọc thành tiếng câu, đoạn và toàn bộ văn bản.
Cách tiến hành:
- GV đọc mẫu bài Cô giáo lớp em.
- GV mời 2 HS đọc phần giải thích từ ngữ: ghé, ngắm.
- GV tổ chức cho HS luyện đọc:
+ Đọc nối tiếp: GV chỉ định 3 HS đọc nối tiếp nhau 3 đoạn của bài. GV phát hiện và sửa lỗi phát âm, uốn nắn tư thế đọc của HS.
+ Đọc nhóm 3: GV yêu cầu HS đọc theo nhóm 3.
+ GV tổ chức cho HS thi đọc nối tiếp trước lớp, cho cả lớp bình chọn bạn đọc hay nhất.
+ GV mời 1 HS giỏi đọc lại toàn bài.
3. HĐ 2: Đọc hiểu
Mục tiêu: Hiểu được nghĩa của từ ngữ, trả lời được các CH để hiểu câu chuyện: Bài thơ là những suy nghĩ, tình cảm của một HS đối với cô giáo của mình.
Cách tiến hành:
- GV mời 3 HS tiếp nối đọc 3 CH.
- GV yêu cầu cả lớp đọc thầm lại truyện, đọc thầm các câu hỏi, suy nghĩ trả lời theo nhóm đôi.
- GV mời một số HS trả lời CH theo hình thức phỏng vấn.
- GV và cả lớp nhận xét, chốt đáp án.
4. HĐ 3: Luyện tập
Mục tiêu: Tìm hiểu, vận dụng kiến thức tiếng Việt, văn học trong văn bản: Nhận biết từ ngữ chỉ hoạt động và biết đặt câu theo mẫu Ai làm gì?.
Cách tiến hành:
- GV mời 1 HS đọc to trước lớp YC của 2 BT.
- GV yêu cầu HS làm bài vào VBT.
- GV mời một số HS trình bày kết quả trước lớp.
- GV nhận xét, chốt đáp án:
+ BT 1: Dựa vào bài thơ, hãy xếp các từ ngữ sau vào nhóm phù hợp:
Đáp án:
a) Từ ngữ chỉ hoạt động của cô giáo: dạy, mỉm cười, giảng.
b) Từ ngữ chỉ hoạt động của học sinh: chào, đáp, thấy, học, viết, ngắm.
+ BT 2: Mỗi bộ phận câu in đậm dưới đây trả lời cho câu hỏi nào?
a) Các bạn học sinh chào cô giáo.
b) Cô mỉm cười thật tươi.
c) Cô dạy em tập viết.
d) Học sinh học bài.
Đáp án:
a) Bộ phận in đậm chào cô giáo trả lời cho câu hỏi Làm gì?.
b) Bộ phận in đậm cô trả lời cho câu hỏi Ai?.
c) Bộ phận in đậm dạy em tập viết trả lời cho câu hỏi Làm gì?.
d) Bộ phận in đậm học bài trả lời cho câu hỏi Làm gì?.
5. Củng cố, dặn dò
Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học, chuẩn bị cho tiết học sau.
Cách tiến hành:
- GV mời 2 tổ HS đọc lại 2 đoạn của bài.
- GV mời 1 HS phát biểu: Sau tiết học em biết thêm được điều gì? Em biết làm gì?
- GV nhận xét tiết học khen ngợi, biểu dương những HS học tốt.
- HS lắng nghe, trả lời CH.
- Cả lớp hát một bài hát về thầy cô.
- 1 HS đọc to YC của BT 2.
- HS làm việc cá nhân, hoàn thành BT.
- Một số HS trình bày kết quả trước lớp.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.
- HS đọc thầm theo.
- 2 HS đọc phần giải thích từ ngữ.
- HS luyện đọc:
+ 3 HS đọc nối tiếp nhau 3 đoạn của bài thơ.
+ HS đọc theo nhóm 3.
+ HS thi đọc nối tiếp trước lớp, cả lớp bình chọn bạn đọc hay nhất.
+ 1 HS giỏi đọc lại toàn bài.
- 3 HS tiếp nối đọc 3 CH.
- Cả lớp đọc thầm lại truyện, đọc thầm các câu hỏi, suy nghĩ trả lời theo nhóm đôi.
- Một số HS trả lời CH theo hình thức phỏng vấn:
+ Câu 1:
HS 1: Tìm khổ thơ ứng với mỗi ý...
HS 2:a) Cô giáo tươi cười đón học sinh -1) 
Khổ thơ 1.b) Chúng em yêu quý cô giáo – 3) Khổ thơ 3.
c) Cô giáo dạy chúng em tập viết – 2) Khổ thơ 2.
+ Câu 2:
HS 2: Tìm những hình ảnh đẹp trong khổ thơ 1 và khổ thơ 2.
HS 1: Cô mỉm cười thật tươi, Gió đưa thoảng hương nhài, Nắng ghé vào cửa lớp / Xem chúng em học bài.
+ Câu 3:
HS 1: Trong khổ thơ 3:
a) Từ ấm cho bạn cảm nhận lời giảng của cô giáo thế nào?
b) Các từ ngữ yêu thương, ngắm mãi nói lên tình cảm của học sinh đối với cô giáo như thế nào?
HS 2: Trong khổ thơ 3
a) Từ ấm cho mình cảm nhận lời giảng của cô giáo rất gần gũi, thân thiện, giảng giải cho các bạn tận tình, giọng của cô trầm và tạo cảm giác thoải mái, tin cậy.
b) Các từ ngữ yêu thương, ngắm mãi nói lên tình cảm của các bạn học sinh với cô giáo: nhiều tình cảm, quý mến, yêu thích, muốn nhìn ngắm cô.
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt đáp án.
- 1 HS đọc to trước lớp YC của 2 BT. Cả lớp đọc thầm theo.
- HS làm bài vào VBT.
- Một số HS trình bày kết quả trước lớp.
- HS lắng nghe, sửa bài vào VBT.
- HS đọc
- HS trả lời 
- HS lắng nghe, hoàn thành nhiệm vụ giao vể nhà.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 Thứ ba ngày 19 tháng 10 năm 2021
 Tiết 2 
 TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG (TIẾT 2)
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
 1. Kiến thức, kĩ năng:
 - Thực hành cộng, trừ ( có nhớ ) trong phạm vi 20.
- Thực hành vận dụng “ Quan hệ cộng trừ ” và thực hiện tính toán trong trường hợp có hai dấu phép tính cộng, trừ.
Vận dụng các phép tính đã học để giải quyết một số vấn đề thực tế.
2.Năng lực, phẩm chất:
 a. Năng lực - Phát triển 3 năng lực chung và năng lực đặc thù Toán học: Năng lực giải quyết vấn đề Toán học ; năng lực giao tiếp Toán học ; năng lực sử dụng công cụ và phương tiện Toán học.
b. Phẩm chất: - Phát triển phẩm chất chăm chỉ, đồng thời giáo dục HS tình yêu với Toán học, tích cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 1.GV: Giaó án .Bộ ĐD học Toán 2.
HS: SGK, vở ô li, VBT, vở nháp, 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
A.Hoạt động khởi động:
- Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi
* Ôn tập và khởi động:
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “ Ai nhanh, ai đúng 
B. HĐ thực hành, luyện tập:
Bài 4:
- Mục tiêu: Củng cố kĩ năng thực hiện dãy tính có 2 phép tính.
Cách tiến hành:
- Gọi 2 HS nêu YC của bài
- Bài 4 yêu câu gì ?
HD HS làm các BT sau:
- GV NX, tuyên dương
* Bài 5:
- Mục tiêu: Củng cố kĩ năng chọn dấu thích hợp để điền vào(?)
-Cách tiến hành:
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi tìm cách tính
- Gọi 3 HS lên bảng.
- NX, chữa bài.
- GV hướng dẫn HS thực hiện các phép tính ở hai vế rồi so sánh kết quả và lựa chọn dấu ( > , < , = ) thích hợp.
* Bài 6:
- Mục tiêu: Củng cố kĩ năng giải bài toán có lời văn liên quan đến phép trừ.
-Cách tiến hành:
 - Yêu cầu HS đọc thầm bài toán.
-Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi.
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài.
- Cả lớp làm bài vào vở.
C. HĐ vận dụng:
- Mục tiêu: HS có cơ hội phát triển NL giao tiếp toán học, NL giải quyết vấn đề toán học
-Cách tiến hành
- GV khuyến khích HS suy nghĩ và nói theo cách của các em.
D. Củng cố, dặn dò:
Mục tiêu: Ghi nhớ, khắc sâu nội dung bài
-Cách tiến hành
- Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? 
- Để có thể làm tốt các bài tập trên, em nhắn bạn điều gì?
- GV nhận xét tiết học. GV nhắc HS chuẩn bị cho tiết học sau
 HS nêu một phép tính cộng ( có nhớ ) trong phạm vi 20. Đố bạn nêu được các phép tính khác từ phép tính đó. Ví dụ: Bạn A nêu 8 + 4 = 12, mời bạn B. Bạn B nêu: 4 + 8 = 12; 12 – 8= 4; 12 – 4 = 8. 
- 2 HS nêu.
- HS nêu: Tính
- HS làm các bài tập có hai phép tính cộng hoặc trừ liên tiếp thì thực hiện lần lượt từ trái sang phải.
- HS suy nghĩ làm bài vào vở.
HS thảo luận nhóm đôi tìm cách tín
- HS suy nghĩ làm bài vào vở.
- 3 HS làm bảng lớp.
- HS đọc bài toán.
-Nói cho bạn nghe: bài toán cho biết gì, bài toán hỏi gì?
- HS suy nghĩ lựa chọn phép tính để tìm câu trả lời cho bài toán đặt ra.
- HS viết phép tính thích hợp và trả lời:
Phép tính: 12 – 9 = 3.
Trả lời: Hiền còn lại 3 chiếc chong chóng.
- HS liên hệ, tìm tòi một số tình huống trong thực tế liên quan đến phép cộng, phép trừ ( có nhớ ) trong phạm vi 20, hôm sau chia sẻ với các bạn.
- HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi.
- HS lắng nghe, hoàn thành nhiệm vụ giao vể nhà.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 --------------------------------------------------------------------------------
Tiết 3+4 
 TIẾNG VIỆT
VIẾT
NGHE VIẾT : CÔ GIÁO LỚP EM
CHỮ HOA :E Ê
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
1. Mức độ, năng lực, yêu cầu cần đạt
- Năng lực đặc thù: Có óc quan sát và ý thức thẩm mỹ khi trình bày văn bản.
- Năng lực riêng:
+ Năng lực ngôn ngữ:
-Nghe (thầy, cô) đọc, viết lại chính xác khổ 2, 3 bài thơ Cô giáo lớp em. Qua bài chính tả, củng cố cách trình bày bài thơ 5 chữ: chữ đầu mỗi dòng thơ viết hoa, lùi vào 3 ô.
 -Làm đúng BT điền chữ ch / tr, vần iên / iêng.
 -Biết viết các chữ cái E, Ê viết hoa cỡ vừa và nhỏ. Biết viết cụm từ ứng dụng Em yêu thầy cô của em cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định.
+ Năng lực văn học: Cảm nhận được cái hay, cái đẹp của những câu thơ trong các BT chính tả.
	2. Phẩm chất
- Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên :- Giáo án. - Bảng lớp, slide viết bài thơ HS cần chép.
- Phần mềm hướng dẫn viết chữ E, Ê.
- Mẫu chữ cái E, Ê viết hoa đặt trong khung chữ (như SGK). Bảng phụ viết câu ứng dụng trên dòng kẻ ô li.
2. Đối với học sinh
- SGK.- Vở Luyện viết 2, tập một.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Giới thiệu bài
Mục tiêu:Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
Cách tiến hành:
- GV nêu MĐYC của bài học.
2. HĐ 1: Nghe – viết
Mục tiêu:Nghe (thầy, cô) đọc, viết lại chính xác khổ thơ 2, 3 bài thơ Cô giáo lớp em. Qua bài chính tả, củng cố cách trình bày bài thơ 5 chữ: chữ đầu mỗi dòng thơ viết hoa, lùi vào 3 ô.
Cách tiến hành:
2.1. GV nêu nhiệm vụ:
- GV đọc mẫu 1 khổ thơ 2, 3 bài Cô giáo lớp em.- GV mời 1 HS đọc lại 2 khổ thơ, yêu cầu cả lớp đọc thầm theo.
- GV hướng dẫn HS nói về nội dung và hình thức của 2 khổ 2, 3 bài thơ:
+ Về nội dung: Khổ thơ 2, 3 của bài thơ tả cảnh cô giáo giảng bài cho các bạn và sự yêu mến của các bạn dành cho cô giáo.
+ Về hình thức: 2 khổ thơ, mỗi khổ có 4 dòng, mỗi dòng có 5 tiếng. Chữ đầu mỗi dòng viết hoa và lùi vào 3 ô li tính từ lề vở.
2.2. Đọc cho HS viết:
- GV đọc thong thả từng dòng thơ cho HS viết vào vở Luyện viết 2. Mỗi dòng đọc 2 hoặc 3 lần (không quá 3 lần). GV theo dõi, uốn nắn HS.
- GV đọc cả bài lần cuối cho HS soát lại.
2.3. Chấm, chữa bài
- GV yêu cầu HS tự chữa lỗi (gạch chân từ viết sai, viết từ đúng bằng bút chì ra lề vở hoặc cuối bài chính tả).
- GV chấm 5 – 7 bài, chiếu bài của HS lên bảng lớp để cả lớp quan sát, nhận xét bài về các mặt nội dung, chữ viết, cách trình bày.
3. HĐ 2: Chọn chữ hoặc vần phù hợp với ô trống (BT 2)
Mục tiêu: Làm đúng BT điền chữ ch / tr, vần iên / iêng.
Cách tiến hành: GV mời 1 HS đọc YC của BT.
- GV yêu cầu HS làm bài vào vở Luyện viết 2, tập một.
- GV viết nội dung BT lên bảng, mời 2 HS lên bảng làm .
- GV chữa bài:
a) Chữ ch hay tr?:Hôm nay trời nắng chang chang
Mèo con đi học chẳng mang thứ gì
Chỉ mang một cái bút chì
Và mang một mẩu bánh mì con con.
4. HĐ 3: Tập viết chữ hoa E, Ê
Mục tiêu: Biết viết các chữ cái E, Ê viết hoa cỡ vừa và nhỏ. Biết viết cụm từ ứng dụng Em yêu thầy cô của em cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định.
Cách tiến hành:
4.1. Quan sát mẫu chữ hoa E, Ê
- GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét mẫu chữ E, Ê:
+ Độ cao: 5 li. + Độ rộng: 3,5 li.
+ Là kết hợp của 3 nét cơ bản: 1 nét cong dưới và 2 nét cong trái nối liền nhau tạo thành vòng xoắn nhỏ giữa thân chữ.
+ GV hướng dẫn quy trình viết: 
+ Đối với chữ Ê: viết như chữ E và thêm dấu mũ trên đầu.
- GV viết các chữ E, Ê lên bảng, vừa viết vừa nhắc lại cách viết.
4.2. Quan sát cụm từ ứng dụng
- GV giới thiệu cụm từ ứng dụng: Em yêu thầy cô của em.
- GV giúp HS hiểu: Cụm từ nói về tình cảm của học sinh đối với thầy cô giáo.
- GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét độ cao của các chữ cái:
 -Những chữ có độ cao 2,5 li: E, h, y.
 -Chữ có độ cao 1,5 li: t.
-Những chữ còn lại có độ cao 1 li: m, ê, u, â, c, ô , u, a, e.
4.3. Viết vào vở Luyện viết 2, tập một
- GV yêu cầu HS viết các chữ E, Ê cỡ vừa và cỡ nhỏ vào vở.
- GV yêu cầu HS viết cụm từ ứng dụng Em yêu thầy cô của em cỡ nhỏ vào vở.
5. Củng cố, dặn dò
Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học, chuẩn bị cho tiết học sau.
Cách tiến hành:
- GV mời 1 HS phát biểu: Sau tiết học em biết thêm được điều gì? Em biết làm gì?
- GV nhận xét tiết học. GV nhắc HS chuẩn bị cho tiết học sau
- HS lắng nghe.
- HS đọc thầm theo.
- 1 HS đọc lại 2 khổ thơ, yêu cầu cả lớp đọc thầm theo.
- HS quan sát, lắng nghe.
- HS viết vào vở Luyện viết 2.
- HS soát lại.
- HS tự chữa lỗi.
- HS quan sát, nhận xét, lắng nghe.
- 1 HS đọc YC của BT.
- HS làm bài vào vở Luyện viết 2, tập một.
- 2 HS lên bảng làm BT.
- HS lắng nghe, chữa bài vào VBT.
- HS nghe GV hướng dẫn, quan sát và nhận xét mẫu chữ E, Ê.
- HS quan sát, lắng nghe.
- HS đọc cụm từ ứng dụng.
- HS lắng nghe.
- HS quan sát và nhận xét độ cao của các chữ cái.
- HS viết các chữ E, Ê cỡ vừa và cỡ nhỏ vào vở.
- HS viết cụm từ ứng dụng Em yêu thầy cô của em cỡ nhỏ vào vở.
HS trả lời 
- HS lắng nghe, hoàn thành nhiệm vụ giao vể nhà
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 .
 ----------------------------------------------------------------------------
Tiết 5
ÂM NHẠC
ĐỌC NHẠC .VẬN DỤNG SÁNG TẠO: PHÂN BIỆT
ÂM THANH CAO - THẤP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Đọc được nhạc đúng tên nốt, đúng cao độ nét nhạc với nốt Đô, Rê, Mi, Pha Son theo kí hiệu bàn tay.
- Bước đầu biết cảm nhận về cao độ, trường độ, cường độ thông qua hoạt động trải nghiệm và khám phá. Biết phân biệt âm thanh cao - thấp. 
 - HS tham gia bài học với tinh thần vui vẻ, hồn nhiên và tự tin trước tập thể.
- Giáo dục học sinh biết đoàn kết, vui vẻ, hòa đồng với bạn. Tự tin trong các hoạt động sinh hoạt tập thể.
II HỌC. ĐỒ DÙNG DẠY 
GV: - Đàn phím điện tử. Băng đĩa nhạc, loa đài, máy tính. 
HS: - SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HĐ Khởi động 
- Cho HS hát vận động theo nhạc bài Em thương thầy mến cô
B. HĐ Khám phá- Luyện tập
 * Đọc nhạc 
- Tiết học trước các em đã được học những nốt nhạc nào?
- GV giới thiệu hai nốt Pha trên khuông nhạc
- Làm mẫu kí hiệu bàn tay nốt Pha và cho HS quan sát
- GV sửa sai cho các em chưa làm đúng.
- Gợi ý cho HS tự nhớ lại kí hiệu bàn tay nốt Đô, Rê, Mi, Pha, Son
- GV dùng nhạc cụ lấy cao độ chuẩn, hướng dẫn HS đọc 5 nốt Đô, Rê, Mi Pha, Son kết hợp thể hiện kí hiệu bàn tay với tốc độ chậm.
- GV cho HS đọc nét nhạc dưới đây kết hợp thể hiện kí hiệu bàn tay, với nhịp độ nhanh vừa 
- GV mời từng tổ đọc nhạc, kết hợp kí hiệu bàn tay.
- GV nhận xét, sửa sai cho HS ( nếu có)
- Cho HS đọc thêm một đến hai nét nhạc tương tự như vậy.
- Tổ chức cho HS chơi oẳn tù tì theo cặp, bạn thắng thì làm kí hiệu bàn tay, bạn thua thì đọc nhạc.
* Vận dụng sáng tạo: Phân biệt âm thanh cao - thấp 
- GV dùng nhạc cụ chơi 2 nốt Đô và Son
Nếu học sinh nhận ra âm thanh thấp thì vỗ tay xuống đùi 
- Nếu HS nhận ra âm thanh thấp thì vỗ tay xuống đùi, nếu nhận ra âm thanh cao thì giơ 2 tay lên cao.
- GV đàn 3 lần
GV đàn các nốt khác nhau (VD: Đô - Son, Son - Mi .)
- Cho HS chơi theo hình thức cả lớp, nhóm, tổ, cá nhân.
- Gv nhận xét, biểu dương.
3. HĐ Ứng dụng ( 2’)
- GV nhắc lại yêu cầu, khen ngợi các em có ý thức tập luyện, hát hay, vận động tốt. Động viên những em còn rụt rè, chưa mạnh dạn cần cố gắng hơn.
- Dặn các em về nhà xem lại các nội dung đã học: tập biểu diễn bài hát, tập đọc nhạc theo kí hiệu bàn tay và tập mô phỏng âm thanh cao - thấp.
- Cả lớp đứng hát kết hợp vận động theo nhạc
- Trả lời: Đô, Rê, Mi.
- HS nghe
- Tập làm kí hiệu bàn tay nốt Pha.
- Nhớ và làm lại kí hiệu các
- HS thực hiện
- HS thực hiện
 Từng tổ thực hiện
- HS thực hiện
-Cả lớp thực hiện 
- Cả lớp thực hiện
- HS thực hiện
- HS nghe và về nhà thực hiện
C.Củng cố , dặn dò 
+ Hôm nay các em được học bài gì?
+ Nội dung bài giáo dục các em điều gì?
- GV nhận xét câu trả lời của HS
- GV chốt lại mục tiêu của tiết học.
- GV khen ngợi các em có ý thức tập luyện, hát hay, vận động tốt. Động viên những em còn rụt rè, chưa mạnh dạn cần cố gắng hơn.
- Dặn các em về nhà xem lại các nội dung đã học và tìm một số động tác phụ họa cho bài hát em thương thầy mến cô.
- HS trả lời câu hỏi
- HS nghe, hoàn thành nhiệm vụ giao vể nhà.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 ..................................................................................................................................................
 -------------------------------------------------------------------------
 Thứ tư ngày 20 tháng 10 năm 2021
 Tiết 1 
 TOÁN
BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ(TIẾT 1)
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
Kiến thức, kĩ năng:
Nhận biết: Cách giải bài toán có lời văn liên quan đến phép cộng, phép trừ.
+ Các thành tố cơ bản của tiến trình suy nghĩ giải bài toán.+ Cách trình bày bài giải Bài toán có lời văn liên quan đến phép cộng, phép trừ.
2.Năng lực
 - Phát triển 3 năng lực chung và năng lực đặc thù Toán học: Năng lực giải quyết vấn đề Toán học ; năng lực giao tiếp Toán học ; năng lực sử dụng công cụ và phương tiện Toán học.
3. Phẩm chất: - Phát triển phẩm chất chăm chỉ, đồng thời giáo dục HS tình yêu với Toán học, tích cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1.GV: Bộ ĐD học Toán 2.
2.HS: SGK, vở ô li, VBT, vở nháp, 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. Hoạt động khởi động:
- Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi.
- Yêu cầu HS khởi động thông qua hoạt động “ Lời mời chơi ”
-GV nhận xét, tuyên dương HS.
B. Hoạt động hình thành kiến thức:
- Mục tiêu: HS được ôn lại tiến trình suy nghĩ giải bài toán có lời văn
1. Yêu cầu HS ôn lại tiến trình suy nghĩ giải bài toán có lời văn:
2. GV giới thiệu thao tác mới trong tiến trình giải bài toán có lời văn, đó là viết bài giải của bài toán, cụ thể:
+ Viết câu lời giải.
+ Viết phép tính.
+ Viết đáp số.
C. Hoạt động thực hành, luyện tập:
* Bài 1:
- Mục tiêu: Củng cố kĩ năng giải bài toán có lời văn liên quan đến phép cộng
- Yêu cầu HS đọc thầm bài toán.
- Các em thảo luận nhóm đôi.
- GV hướng dẫn HS suy nghĩ và nói theo cách của các em.
- Tiến trình dạy học như bài 1.
- Lưu ý đây là dạng bài toán liên quan đến ý nghĩa “ thêm ” của phép cộng, còn bài 1 là dạng bài toán liên quan đến ý nghĩa “ gộp ” của phép cộng.
- GV khuyến khích HS suy nghĩ và nói theo cách của các em.
* Bài 2:
Mục tiêu: Củng cố kĩ năng giải bài toán có lời văn 
liên quan đến ý nghĩa “ thêm ” của phép cộng.
- GV nêu yêu cầu.
D. Hoạt động vận dụng:
- Mục tiêu: HS có cơ hội được phát triển NL giải quyết vấn đề toán học, NL giao tiếp toán học.
VD: Em có 8 quyển vở. Mẹ mua thêm cho em 5 quyển vở nữa. Hỏi em có tất cả bao nhiêu quyển vở ?
E. Củng cố, dặn dò:
Mục tiêu: Ghi nhớ, khắc sâu nội dung bài
- Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì?
- Về nhà, em hãy tìm những tình huống có liên quan đến phép cộng, phép trừ trong thực tế để hôm sau chia sẻ với các bạn.
- Khởi động thông qua hoạt động “ Lời mời chơi ”. Chẳng hạn: HS A mời bạn nêu một tình huống có sử dụng phép cộng; HS B nêu một tình huống: “ Em có 3 cái kẹo, mẹ cho em thêm 2 cái kẹo nữa. Em có tất cả 5 cái kẹo.
* HS ôn lại tiến trình suy nghĩ giải bài toán có lời văn:
- Đọc bài toán, nói cho bạn nghe: bài toán cho biết gì, bài toán hỏi gì?
- Suy nghĩ lựa chọn phép tính để tìm câu trả lời cho bài toán đặt ra
Mẫu: Bài giải
Hai bạn có tất cả số bông hoa là:
 5 + 4 = 9 ( bông )
 Đáp số: 9 bông hoa
- HS đọc bài toán.
- HS thảo luận nhóm đôi - nói cho bạn nghe: bài toán cho biết gì, bài toán hỏi gì?
- HS suy nghĩ lựa chọn phép tính để tìm câu trả lời cho bài toán đặt ra rồi nói câu trả lời.
- HS chọn số và phép tính thích hợp cho các ô ( ? ) đặt trong phần phép tính giải; chọn số thích hợp cho ô ( ? ) đặt trong phần Đáp số.
- Tóm lại, ta có:
 Câu lời giải: Hai bạn có tất cả số chiếc bút màu là:
 Phép tính giải: 10 + 9 = 19 ( chiếc )
 Đáp số : 19 chiếc bút chì màu
Câu lời giải: Trong phòng đó có tất cả số bộ máy tính là:
Phép tính giải: 9 + 3 = 12 ( bộ )
 Đáp số: 12 bộ máy tính
- HS tự nêu một bài toán trong thực tế liên quan đến phép cộng, phép trừ
- HS suy nghĩ trả lời.
- HS trả lời 
- HS lắng nghe, hoàn thành nhiệm vụ giao vể nhà.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 ...
Tiết 3+4
TIẾNG VIỆT 
 ĐỌC :MỘT TIẾT HỌC VUI (TIẾT 1+2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
1. Mức độ, năng lực, yêu cầu cần đạt
- Năng lực đặc thù: Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học.
- Năng lực riêng:
+ Năng lực ngôn ngữ:
 -Đọc trôi chảy truyện (phát âm đúng: ngắt nghỉ đúng theo dấu câu và theo nghĩa, tốc độ đọc 60 tiếng / phút).
 - Hiểu được nghĩa của từ ngữ, trả lời được các CH để hiểu câu chuyện: Câu chuyện nói về một tiết học vui, phải gắn học với hành cũng như phải quan sát thì mới tả đúng và hay được.
 - Nhận biết được câu kể và câu yêu cầu, đề nghị.
+ Năng lực văn học: Nhận biết nội dung, mạch truyện. Biết bày tỏ sự yêu thích đối với nhân vật trong truyện.
2. Phẩm chất
- Từ bài đọc, biết liên hệ bản thân, cố găng học tập, làm việc có ích để không lãng phí thời gian.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên- Giáo án.
2. Đối với học sinh: SGK.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Giới thiệu bài
Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
Cách tiến hành:
- GV giới thiệu bài: Bài đọc hôm nay Một tiết học vui sẽ giúp các em hiểu: Muốn miêu tả, viết bài hay, cần có sự quan sát thực tế. Đó chính là học đi đôi với hành.
2. HĐ 1: Đọc thành tiếng
Mục tiêu:Đọc thành tiếng câu, đoạn và toàn bộ văn bản.
Cách tiến hành:
- GV đọc mẫu bài Một tiết học vui.
- GV tổ chức cho HS luyện đọc:
+ Đọc nối tiếp: GV chỉ định 3 HS đọc nối tiếp nhau 3 đoạn của bài. GV phát hiện và sửa lỗi phát âm, uốn nắn tư thế đọc của HS.
+ Đọc nhóm 3: GV yêu cầu HS đọc theo nhóm 3.
+ GV tổ chức cho HS thi đọc nối tiếp trước lớp, cho cả lớp bình chọn bạn đọc hay nhất.
+ GV mời 1 HS giỏi đọc lại toàn bài.
3. HĐ 2: Đọc hiểu
Mục tiêu: Hiểu được nghĩa của từ ngữ, trả lời được các CH để hiểu câu chuyện: Câu chuyện nói về một tiết học vui, phải gắn học với hành cũng như phải quan sát thì mới tả đúng và hay được.
Cách tiến hành:
- GV mời 3 HS tiếp nối đọc 3 CH.
- GV yêu cầu cả lớp đọc thầm lại truyện, đọc thầm các CH, suy nghĩ, trả lời các CH theo cặp.
- GV mời một số cặp HS trả lời CH theo hình thức phỏng vấn.
- GV và cả lớp nhận xét, chốt đáp án.
4. HĐ 3: Luyện tập
Mục tiêu: Tìm hiểu, vận dụng kiến thức tiếng Việt, văn học trong văn bản: Nhận biết được câu kể và câu yêu cầu, đề nghị.
Cách tiến hành:
- GV mời 1 HS đọc to YC của 3 BT.
- GV yêu cầu HS làm bài vào VBT.
- GV mời một số HS trình bày kết quả trước lớp.
- GV nhận xét, chốt đáp án:
+ BT 1: Tìm trong bài đọc một câu dùng để kể. Cho biết cuối câu đó có dấu câu gì.
Trả lời:
Một câu dùng để kể: Chúng tôi chuyền tay nhau, vuốt ve, ngắm nghía và ngửi những trái táo, lê, chuối, xoài, quýt,... mà thầy đưa cho.
Cuối câu đó có dấu chấm.
+ BT 2: Tìm trong bài đọc một câu dùng để nêu yêu cầu, đề nghị. Cuối câu nêu yêu cầu, đề nghị có dấu câu gì?
Trả lời:
 -Một câu dùng để nêu yêu cầu, đề ngh: Bây giờ, các em hãy nếm thử trá cây và cảm nhận vị thơm ngon của chúng!
 -Cuối câu nêu yêu cầu, đề nghị có dấu chấm.
+ BT 3: Câu “Tiết học vui quá!” thể hiện cảm xúc gì? Cuối câu đó có dấu câu gì?
Trả lời:
 -Câu “Tiết học vui quá!” thể hiện cảm xúc vui sướng, reo lên, muốn thể hiện cho mọi người biết niềm vui đó.
 -Cuối câu đó có dấu chấm than.
5. Củng cố, dặn dò
Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học, chuẩn bị cho tiết học sau
Cách tiến hành:
- GV mời 2 tổ HS đọc lại 2 đoạn của bài.
- GV mời 1 HS phát biểu: Sau tiết học em biết thêm được điều gì? Em biết làm gì?
- GV nhận xét tiết học khen ngợi, biểu dương những HS học tốt.
- GV nhắc HS chuẩn bị cho tiết Tập đọc tuần sau
- HS lắng nghe.
- HS đọc thầm theo.
- HS luyện đọc:
+ 3 HS đọc nối tiếp trước lớp. Cả lớp đọc thầm theo.
+ HS đọc theo nhóm 3.
+ HS thi đọc nối tiếp trước lớp. Cả lớp bình chọn bạn đọc hay nhất.
+ 1 HS giỏi đọc lại toàn bài.
- 3 HS tiếp nối đọc 3 CH. Cả lớp đọc thầm theo.
- Cả lớp đọc thầm lại truyện, đọc thầm các CH, suy nghĩ, trả lời các CH theo cặp.
- Một số cặp HS trả lời CH theo hình thức phỏng vấn:
+ Câu 1:
HS 1: Thầy giáo mang giỏ trái cây đến lớp để làm gì?
HS 2: Thầy giáo mang giỏ trái cây đến lớp để các bạn HS quan sát, viết một đoạn văn tả trái cây mà mình thích.
HS 2: Các bạn HS đã làm gì với giỏ trái cây đó?
HS 1: Các bạn HS chuyền tay nhau, vuốt ve, ngắm nghía và ngửi những trái táo, lê, chuối, xoài, quyest,... mà thầy đưa cho. Các bạn cùng nhau ăn trái cây rồi nói cảm nhận của mình.
+ Câu 3:
HS 1: Theo bạn, vì sao các bạn thấy tiết học rất vui?
HS 2: Các bạn thấy tiết học rất vui vì các bạn được quan sát, vuốt ve và ăn trái cây để viết đoạn văn tả một loại trái cây mà mình yêu thích.
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt đáp án
- 1 HS đọc to YC của 3 BT.
- HS làm bài vào VBT.
- Một số HS trình bày kết quả
- HS lắng nghe, chữa bài vào VBT.
HS đọc to YC của 3 BT
HS làm bài vào VBT.
HS trình bày kết quả trước lớp.
HS lắng nghe,
2 tổ HS đọc lại 2 đoạn của bài
- HS trả lời 
- HS lắng nghe, hoàn thành nhiệm vụ giao vể nhà.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 ...
Tiết 5
 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM + ATGT
 CHÀO MỪNG NGÀY PHỤ NỮ VIỆT NAM 20-10
 ĐI BỘ QUA ĐƯỜNG AN TOÀN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
1. Mức độ, yêu cầu cần đạt
Tham gia biểu diễn văn nghệ chào mừng ngày Phụ nữ Việt Nam 20-10 hoặc cổ vũ các tiết mục văn nghệ.
Nhận biết những nơi an toàn khi đi bộ trên đường và khi qua đường.
Nhận biết vạch đi bộ qua đường là lối đi an toàn dành cho người đi bộ khi qua đường.
Khi đi bộ trên đường phố phải nắm tay người lớn.quan sát hướng đi của các loại xe.
2. Năng lực
Năng lực chung: Giao tiếp, hợp tác ; Tự chủ, tự học. 
Năng lực riêng:Hiểu được ý nghĩa của ngày Phụ nữ Việt Nam

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_lop_2_sach_chan_troi_sang_tao_tuan_7_nam_hoc_2021_20.docx