Giáo án môn Toán Lớp 2 sách Chân trời sáng tạo - Tuần 18

Giáo án môn Toán Lớp 2 sách Chân trời sáng tạo - Tuần 18

*Kiến thức, kĩ năng:

- Ôn tập: Xem giờ, đặt giờ.

- Ôn tập: Biểu đồ tranh.

- Ôn tập: Giải quyết vấn đề.

*Năng lực, phẩm chất:

 -Năng lực : tư duy và lập luận toán học; mô hình hoá toán học; giao tiếp toán học; giải

quyết vấn đề toán học; sử dụng công cụ, phương tiện học toán.

 - Phẩm chất: Chăm chỉ học tập, trung thực, trách nhiệm

*Tích hợp: TN & XH; Toán học và cuộc sống

pdf 26 trang Đồng Thiên 05/06/2024 831
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Toán Lớp 2 sách Chân trời sáng tạo - Tuần 18", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 1 
TUẦN 18 
TOÁN 
THỰC HÀNH VÀ TRẢI NGHIỆM 
Đi tàu trên sông ( Tiết 1) 
I.Mục tiêu: 
*Kiến thức, kĩ năng: 
- Ôn tập: Xem giờ, đặt giờ. 
- Ôn tập: Biểu đồ tranh. 
- Ôn tập: Giải quyết vấn đề. 
*Năng lực, phẩm chất: 
 -Năng lực : tư duy và lập luận toán học; mô hình hoá toán học; giao tiếp toán học; giải 
quyết vấn đề toán học; sử dụng công cụ, phương tiện học toán. 
 - Phẩm chất: Chăm chỉ học tập, trung thực, trách nhiệm 
*Tích hợp: TN & XH; Toán học và cuộc sống 
III. Chuẩn bị: 
 - GV: Hình vẽ để sử dụng cho nội dung bài học và bài tập; Máy tính, máy chiếu (nếu có); 
mô hình đồng hồ 2 kim 
 - HS: SGK; Tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu 
cầu của GV; mô hình đồng hồ 2 kim 
III. Các hoạt động dạy học: 
TL Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 
2’ A.KHỞI ĐỘNG : 
 GV đọc giờ - HS quay kim đồng hồ (hoặc ngược lại). 
HS tiếp tục chơi theo nhóm đôi (hoặc HS thay pliiên nhau 
điều khiển lớp). 
-Vào bài mới 
- HS chơi 
 30’ B.THỰC HÀNH: 
 Bài 1: 
- HS quan sát hình ảnh, nói xem bức hình vẽ gì (tuyến buýt 
đường thuỷ số 1, tàu, bảng giờ khởi hành). 
- GV giới thiệu sơ lược: Tuyến buýt đường sông đầu tiên 
tại Thành phố Hồ Chí Minh đã đi vào hoạt động từ tháng 
11/2017. Tuyến buýt xuất phát từ bến Bạch Đằng (Quận 1) đi 
theo sông Sài Gòn, qua kênh Thanh Đa và ra lại sông Sài Gòn 
đến khu vực phường Linh Đông (thành phố Thủ Đức). Tuyến 
buýt đường sông số 1 có 3 tàu buýt, mỗi tàu 75 chỗ ngồi. Hiện 
có 5 bến được đưa vào hoạt động bao gồm: Bạch Đằng, Bình 
-HS quan sát trình bày nhận 
biết 
-HS thực hiện 
 2 
An, Thanh Đa, Hiệp Bình Chánh và Linh Đông. 
Dựa vào hình ảnh, GV giúp HS xác định thời gian khởi hành 
của các chuyến tàu. 
- Tìm liiểu bài. 
- HS (nhóm đôi) thay nhau xoay kim đồng hồ theo yên cầu, 
đọc giờ theo buổi. 
-HS thảo luận nêu cách làm 
-HS viết ra bảng con 
 Bài 2: 
GV gi -GV giới thiệu cho HS biết có 4 chuyến tàu, số lượng vé theo 
sĩ số lớp. 
- - GV phát vé cho HS đăng kí. . . 
^------ - HS xếp hàng đăng kí vé, 
 - - GV cho HS thu thập, phân loại dữ liệu, kiểm đếm, thể hiện 
kết quả kiểm đếm trên một bảng cho sẵn 
• + Phân loại: Chuyến tàu mà em đãng kí. 
• +Thu thập: Phỏng vấn các bạn để biết bạn đãng kí chuyến tàu 
nào trong 4 chuyến tàu 
• Kiểm đếm: HS đếm số bạn đi trên từng chuyến tàu và ghi chép. 
Có .?. bạn đi 15 - Thể hiện kết quả kiểm đếm trên một bảng cho sẵn. 
• • - Dựa vào biểu đồ tranh, trả lời các câu hỏi. 
-HS đăng kí vé 
HS thu thập, ph -HS loại dữ liệu, kiểm đếm, 
thể hiện kết quả kiểm đếm 
trên một bảng cho sẵn 
-HS trả lời câu hỏi 
3’ C.CỦNG CỐ-DẶN DÒ 
- Nhận xét bài học tiết học, chuẩn bị bài sau. 
-HS lắng nghe, thực hiện 
TOÁN 
THỰC HÀNH VÀ TRẢI NGHIỆM 
Đi tàu trên sông ( Tiết 2) 
I.Mục tiêu: 
*Kiến thức, kĩ năng: 
- Ôn tập: Xem giờ, đặt giờ. 
- Ôn tập: Biểu đồ tranh. 
- Ôn tập: Giải quyết vấn đề. 
*Năng lực, phẩm chất: 
 -Năng lực : tư duy và lập luận toán học; mô hình hoá toán học; giao tiếp toán học; giải 
quyết vấn đề toán học; sử dụng công cụ, phương tiện học toán. 
 - Phẩm chất: Chăm chỉ học tập, trung thực, trách nhiệm 
 3 
*Tích hợp: TN & XH; Toán học và cuộc sống 
III. Chuẩn bị: 
 - GV: Hình vẽ để sử dụng cho nội dung bài học và bài tập; Máy tính, máy chiếu (nếu có); 
mô hình đồng hồ 2 kim 
 - HS: SGK; Tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu 
cầu của GV; mô hình đồng hồ 2 kim 
III. Các hoạt động dạy học: 
TL Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 
3’ A.KHỞI ĐỘNG : 
 GV đọc giờ - HS quay kim đồng hồ (hoặc ngược lại). 
HS tiếp tục chơi theo nhóm đôi (hoặc HS thay pliiên nhau 
điều khiển lớp). 
-Vào bài mới 
- HS chơi 
 25’ B.THỰC HÀNH: 
 Bài 3 Chơi Đi tàu 
- GV treo 4 đồng hồ lên bảng lớp, HS đọc các giờ khởi 
hành. HS xếp hàng theo các chuyến tàu. GV ghi số lên mặt bàn 
để biểu thị số ghế. 
- GV (hoặc cho một HS làm quản trò) điều khiển. 
Ví dụ: Hành khách đi chuyến tàu lúc 8 giờ cầm vé trên tay 
để tiện việc kiểm soát. 
Các em đi tàu 8 giờ vào ngồi đứng số ghế được ghi trên 
vé. Cả lớp hát bài Em đi chơi thuyền. Hát xong, đến bến, 
các em lên bờ. 
 . 
Tương tự với các chuyến tàu khác 
-GV nhận xét tuyên dương 
- 
-HS chơi 
 *Khám phá 
GV cho HS xem hình để xác định toà nhà cao nhất. HS 
dùng từ có thể, chắc chắn, không thể điền vào chỗ chấm rồi 
nói. Đây là bài tập mở, HS có thể chọn từ tuỳ ý và có lời giải 
thích phù hợp là được. 
 *Hoạt động thực tế Em tập làm phóng viên. 
 Em hãy phỏng vấn người thân rồi hoàn thành biển đồ 
-HS thực hiện 
 4 
7’ C.CỦNG CỐ-DẶN DÒ 
- GV hệ thống những kiến thức đã học ở HK1 
- Nhận xét bài học tiết học, chuẩn bị tiết Kiểm tra 
-HS lắng nghe, thực hiện 
 KIỂM TRA CUỐI KÌ I 
TOÁN 
 5 
Phép cộng có tổng là số tròn chục ( Tiết 2) 
I.Mục tiêu: 
*Kiến thức, kĩ năng: 
Thực hiện được phép cộng có tổng là số tròn chục. 
- Củng cố ý nghĩa của phép cộng, vận dụng giải quyết vấn đề đơn giản liên quan 
đến phép cộng. 
- Tính toán trong trường hợp có hai dấu phép tính (+). 
Giải quyết vấn đề đơn giản liên quan tới độ dài và đơn vị xăng-ti-mét 
*Năng lực, phẩm chất: 
 - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. 
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào 
thực tế. 
 - Tư duy lập luận toán học, mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp 
toán học. 
 - Phẩm chất: Chăm chỉ học tập, trung thực, trách nhiệm 
*Tích hợp: TN & XH; Toán học và cuộc sống 
III. Chuẩn bị: 
 - GV: Hình vẽ để sử dụng cho nội dung bài học và bài tập; Máy tính, máy chiếu (nếu có); 
2 thẻ chục và 10 khối lập phương 
 - HS: SGK; Tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu 
cầu của GV;2 thẻ chục và 10 khối lập phương 
III. Các hoạt động dạy học: 
TL Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 
7’ A.KHỞI ĐỘNG : 
- GV cho chơi Trò choi: TÌM BẠN 
 GV cho HS viết số vào bảng con (mỗi em tự chọn 
một số bất ki từ 1 đến 9). 
 GV ch0 HS tìm bạn để hai số cộng lại bằng 10.Hai 
bạn nào tìm được nhau sớm nhất thì thắng cuộc. 
-Vào bài mới 
- HS chơi 
25’ B.LUYỆN TẬP 
 Bài 1: 
-HS nêu yêu cầu bài tập 
-HD HS thực hiện ở bảng con 
- Tìm hiểu mẫu, nhận biết: 
• Mỗi bông hoa có ba cánh hoa, trên mỗi cánh hoa 
- HS nêu yêu cầu bài tập. 
 6 
đều có số. 
• Số ở nhị hoa có liên quan gì tới các số ở cánh 
hoa? (12 + 38 + 20 = 70). 
• HS nhận xét tổng là số tròn chục. 
-GV nhận xét. 
-HS làm toán cộng ra bảng con. 
-HS thực hiện 
-HS khác nhận xét 
 Bài 2: 
-HS nêu yêu cầu bài tập 
-HS xác định cái đã cho và câu hỏi của bài toán, 
xác định việc cần
 làm:
 giải bài toán. 
- HS làm bài cá nhân. 
- Sửa bài: GV khuyến khích nhiều nhóm trình 
bày bài giải (có giải thích cách làm: chọn phép cộng 
vì hỏi tất cả thì phải “gộp”)- 
-HD HS thực hiện 
-GV nhận xét. 
- HS nêu yêu cầu bài tập. 
-HS xác định 
-HS làm bài 
-HS khác nhận xét 
 Bài 3: 
 - HS nêu yêu cầu bài tập 
 - Hd HS thảo luận để chọn vé xe. 
- HS HS (nhóm đôi) tìm hiểu bài, nhận biết: 
Thực hiện phép tính cộng để tìm vé có tổng là 50 
để lên xe. 
-HD HS thực hiện, GV theo dõi 
Vui học 
- GV HD mẫu 
- HS tiếp tục chơi theo nhóm đôi: các câu a, b, c. 
Lưu ý: Các nhóm có thể đi theo các cách khác 
nhau,so sánh độ dài ở mỗi cách đi
các
quãng đường ở mỗi cách đi. 
- GV lưu ý các em cách đi đường thực tế cuộc 
sống: chọn đường đi theo các tiêu chí: 
+ An toàn. 
-HS nêu yêu cầu bài tập. 
-HS thực hiện theo nhóm đôi 
-HS nhận xét 
-HS chơi 
-HS lắng nghe 
 7 
+ Khoảng cách ngắn 
3’ C.CỦNG CỐ-DẶN DÒ 
-Em học được gì sau bài học? 
- Nhận xét bài học tiết học, chuẩn bị bài sau. 
-HS lắng nghe, thực hiện 
TOÁN 
Phép cộng có nhớ trong phạm vi 100 ( Tiết 1) 
I.Mục tiêu: 
*Kiến thức, kĩ năng: 
- Thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100. 
- Củng cố ý nghĩa của phép cộng, vận dụng vào giải quyết vấn đề dẫn đến phép cộng. 
- Tính toán trong trường hợp có hai dấu phép tính (+). 
- Bước đầu làm quen cách tính nhanh. 
- Cộng các số đo dung tích với đơn vị đo lít. 
- Ôn tập tính nhầm trong phạm vi 20. 
*Năng lực, phẩm chất: 
 - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. 
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào 
thực tế. 
 - Tư duy lập luận toán học, mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp 
toán học. 
 - Phẩm chất: Chăm chỉ học tập, trung thực, trách nhiệm 
*Tích hợp: TN & XH; Toán học và cuộc sống 
III. Chuẩn bị: 
 - GV: Hình vẽ để sử dụng cho nội dung bài học và bài tập; Máy tính, máy chiếu (nếu có); 
2 thẻ chục và 10 khối lập phương 
 - HS: SGK; Tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu 
cầu của GV;2 thẻ chục và 10 khối lập phương 
III. Các hoạt động dạy học: 
TL Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 
2’ A.KHỞI ĐỘNG : 
- GV cho chơi Trò choi: TỈM BẠN 
 GV cho HS viết số vào bảng con (mỗi em tự chọn 
một số bất kì từ 1 đến 9). 
GV cho HS tìm bạn để hai số cộng lại bằng 14. 
Hai bạn nào tìm được nhau sớm nhất thì thắng 
- HS chơi 
 8 
cuộc. 
-GV Vào bài mới 
 18’ B.BÀI HỌC VÀ THỰC HÀNH: 
 Hoạt động . Xây dựng biện pháp cộng có nhớ 
trong phạm vi 100 
-Gv HD HS vận dụng cách thực hiện phép cộng ở 
bài trước, thực hiện các phép cộng ở bài này dưới 
hình thức: 
-Chia lớp thành hai đội, mỗi đội thực hiện một phép 
tính ở phần bài học. 
• Thực hiện phép tính (đăt tính, tính). 
• Dùng ĐDHT minh hoạ cách tính, đặc biệt giải 
thích “nhớ 1”, “thêm 1”. 
-HS trình bày 
-GV nhận xét, kết luận 
-HS nhận biết 
-HS thực hiện 
-HS trình bày 
12’ C.THỰC HÀNH 
-HD HS quan sát tổng quát, nhận biết cả 6 phép 
cộng đều có nhớ (do phép cộng các số đơn vị là 
cộng qua 10 trong phạm vi 20). 
- Cho HS nhắc lại cách cộng qua 10 trong phạm vi 20 
-GV đọc lần lượt từng phép tính cho HS thực hiện trên 
bảng con. 
-GV nhận xét. 
- HS nêu yêu cầu 
-HS nhắc lại: làm cho đủ chục rồi 
cộng vói số còn lại 
-HS khác nhận xét 
3’ C.CỦNG CỐ-DẶN DÒ 
-Em học được gì sau bài học 
- Nhận xét bài học tiết học, chuẩn bị bài sau. 
-HS lắng nghe, thực hiện 
TOÁN 
Phép cộng có nhớ trong phạm vi 100 ( Tiết 2) 
I.Mục tiêu: 
*Kiến thức, kĩ năng: 
- Thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100. 
- Củng cố ý nghĩa của phép cộng, vận dụng vào giải quyết vấn đề dẫn đến phép cộng. 
- Tính toán trong trường hợp có hai dấu phép tính (+). 
- Bước đầu làm quen cách tính nhanh. 
- Cộng các số đo dung tích với đơn vị đo lít. 
 9 
- Ôn tập tính nhầm trong phạm vi 20. 
*Năng lực, phẩm chất: 
 - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. 
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào 
thực tế. 
 - Tư duy lập luận toán học, mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp 
toán học. 
 - Phẩm chất: Chăm chỉ học tập, trung thực, trách nhiệm 
*Tích hợp: TN & XH; Toán học và cuộc sống 
III. Chuẩn bị: 
 - GV: Hình vẽ để sử dụng cho nội dung bài học và bài tập; Máy tính, máy chiếu (nếu có); 
2 thẻ chục và 10 khối lập phương 
 - HS: SGK; Tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu 
cầu của GV;2 thẻ chục và 10 khối lập phương 
III. Các hoạt động dạy học: 
TL Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 
7’ A.KHỞI ĐỘNG : 
- GV cho chơi Trò choi: TÌM BẠN 
 GV cho HS viết số vào bảng con (mỗi em tự chọn 
một số bất ki từ 1 đến 9). 
 GV ch0 HS tìm bạn để hai số cộng lại bằng 10.Hai 
bạn nào tìm được nhau sớm nhất thì thắng cuộc. 
-Vào bài mới 
- HS chơi 
25’ B.LUYỆN TẬP 
 Bài 1: 
-HS nêu yêu cầu bài tập 
 - HD HS thực hiện nhóm đôi: đọc phép tính và nói kết 
quả cho bạn nghe. 
- Sau khi sửa bài, GV chọn cặp phép tính 6 + 5 
và 5 + 6, yêu cầu HS nhìn vào tổng và nhận xét: đổi 
chỗ các số hạng của tổiìg, tổng không thay đổi 
(không nêu tên tính chất). 
HS nhận xét tổng là số tròn chục. 
-GV nhận xét. 
- HS nêu yêu cầu bài tập. 
-HS thực hiện 
-HS khác nhận xét 
 10 
 Bài 2: 
-HS nêu yêu cầu bài tập 
- HD HS thực hiện nhóm đôi: thực hiện phép tính. 
-GV nhận xét. 
- HS nêu yêu cầu bài tập. 
-HS làm bài 
-HS khác nhận xét 
 Bài 3: 
 - HS nêu yêu cầu bài tập 
 -Nhóm hai HS tìm hiểu bài, nhận biết: 
Yêu cầu của bài: so sánh - điền dấu. -■ 
- HS giải thích tại sao điền dấu đổ (HS có the 
tính tổng hoặc vận dụng tính chất giao hoán, kết hợp 
của phép cộng: 7 + 3 + 5 cũng bằng 7 + 5 + 3). 
- GV nhận xét 
-HS nêu yêu cầu bài tập 
-HS thực hiện theo nhóm đôi So 
sánh, điền dấu 
-HS nhận xét 
 Bài 4: 
- GV HD : Trên mỗi quyển sách có viết tổng 
của ba số, tổng các số này là số của ba lô. 
- Quyển sách có kết quả phép tính là 77 thì xếp 
vào ba lô màu hồng (gấu trác). 
61 + 9+7=77 
Quyển sách có kết quả phép tính là 79 thì xếp vào 
ba lô màu xanh (voi). 
3 + 9 + 67 = 79 
Quyển sách có kết quả phép tính là 75 thì xếp vào 
ba lô màu vàng (cá heo). 
63 + 5+7=75 
 -HS nêu kết quả tìm được 
 -GV nhận xét 
-HS nêu yêu cầu bài tập 
-HS thực hiện tìm tổng rồi xếp vào 
số ba lô thích hợp 
-HS nhận xét 
3’ C.CỦNG CỐ-DẶN DÒ 
-Em học được gì sau bài học? 
- Nhận xét bài học tiết học, chuẩn bị bài sau. 
-HS lắng nghe, thực hiện 
 11 
 12 
TOÁN 
Em làm được những gì? (Tiết 1) 
I.Mục tiêu: 
*Kiến thức, kĩ năng: 
- Củng cố các kiến thức, kĩ năng về số và phép tính. 
• Thứ tự các số; sử dụng các thuật ngữ số liền trước, số liền sau để diễn tả số. 
• GQVĐ đơn giản liên quan đến quan hệ thứ tự của số. 
• Cấu tạo số troing phạm vi 100 và các phép tính có liên quan. 
• Tính nhẫm, tính viết trong phạm vi 100. 
• Cộng trừ qua 10 trong phạm vi 20. 
• Tính toán trong trường hợp có hai dấu phép tính. 
- Củng cố các kiến thức, kĩ năng về hình học và đo lường. 
• Thực hành xếp hình. 
• GQVĐ đơn giản liên quan đến đường thẳng, đường cong, đường gấp khúc. 
GQVĐ đơn giản liên quan đến độ dài. 
*Năng lực, phẩm chất: 
 - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. 
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào 
thực tế. 
 - Tư duy lập luận toán học, mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp 
toán học. 
 - Phẩm chất: Chăm chỉ học tập, trung thực, trách nhiệm 
*Tích hợp: TN & XH 
III. Chuẩn bị: 
 - GV: Hình vẽ để sử dụng cho nội dung bài học và bài tập; Máy tính, máy chiếu (nếu có) 
 - HS: SGK; Tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu 
cầu của GV 
III. Các hoạt động dạy học: 
TL Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 
2’ A.KHỞI ĐỘNG : 
 13 
- GV cho HS bắt bài hát 
-Vào bài mới 
- HS hát 
-HS lắng nghe 
30’ C.LUYỆN TẬP 
 Bài 1: 
-HS nêu yêu cầu bài tập 
-HD HS tìm hiểu từng câu, thực hiện rồi trình bày. 
a) Với mỗi số đều có thể nói theo hai cách: liền 
trước, liền san. 
b) ? có thể là 19 hoặc 20. 
c) - Nhiều hơn 18 nhưng ít hơn 21 cái thì có thể là 
19 hay 20 cái. 
- Số bút chì không là 20 vì 20 là số liền trước của 
21. 
- Vậy số bút chì của mèo con là 19. 
-GV nhận xét 
Thư giãn 
GV đọc bài thơ Mèo con đi học. 
- HS nêu yêu cầu bài tập. 
-HS thực hiện theo nhóm đôi 
-HS khác nhận xét 
-HS nghe bài thơ: Mèo con đi học 
 Bài 2: 
-HS nêu yêu cầu bài tập 
--HD HS thực hiện ở bảng con 
-GV nhận xét. 
- HS nêu yêu cầu bài tập. 
-HS thực hiện 
-HS khác nhận xét 
 Bài 3: 
-HS nêu yêu cầu bài tập 
-HD HS thực hiện ở bảng con 
-GV nhận xét, lưu ý cách đặt tính đúng 
-HS nêu yêu cầu bài tập. 
-HS thực hiện 
-HS khác nhận xét 
 Bài 4: 
-HS nêu yêu cầu bài tập 
-HD HS Gộp cho đủ chục rồi cộng với số còn lại. 
Trừ để được 10 rồi trừ số còn lại. 
-GV hỏi kết quả, cách tính 
-GV nhận xét sữa chữa 
- HS nêu yêu cầu bài tập. 
-HS trả lời nhanh 
-HS khác nhận xét 
3’ C.CỦNG CỐ-DẶN DÒ 
- Nhận xét bài học tiết học, chuẩn bị bài sau. 
-HS lắng nghe, thực hiện 
TOÁN 
 14 
Em làm được những gì? (Tiết 2) 
I.Mục tiêu: 
*Kiến thức, kĩ năng: 
- Củng cố các kiến thức, kĩ năng về số và phép tính. 
• Thứ tự các số; sử dụng các thuật ngữ số liền trước, số liền sau để diễn tả số. 
• GQVĐ đơn giản liên quan đến quan hệ thứ tự của số. 
• Cấu tạo số troing phạm vi 100 và các phép tính có liên quan. 
• Tính nhẫm, tính viết trong phạm vi 100. 
• Cộng trừ qua 10 trong phạm vi 20. 
• Tính toán trong trường hợp có hai dấu phép tính. 
- Củng cố các kiến thức, kĩ năng về hình học và đo lường. 
• Thực hành xếp hình. 
• GQVĐ đơn giản liên quan đến đường thẳng, đường cong, đường gấp khúc. 
GQVĐ đơn giản liên quan đến độ dài. 
*Năng lực, phẩm chất: 
 - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. 
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào 
thực tế. 
 - Tư duy lập luận toán học, mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp 
toán học. 
 - Phẩm chất: Chăm chỉ học tập, trung thực, trách nhiệm 
*Tích hợp: TN & XH 
III. Chuẩn bị: 
 - GV: Hình vẽ để sử dụng cho nội dung bài học và bài tập; Máy tính, máy chiếu (nếu có) 
 - HS: SGK; Tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu 
cầu của GV 
III. Các hoạt động dạy học: 
TL Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 
2’ A.KHỞI ĐỘNG : 
- GV cho HS bắt bài hát 
-Vào bài mới 
- HS hát 
-HS lắng nghe 
30’ C.LUYỆN TẬP 
 Bài 5: 
-HS nêu yêu cầu bài tập 
-HD HS áp đụng cộng, trừ qua 10 trong phạm vi 20 để 
giải quyết 
- HS nêu yêu cầu bài tập. 
-HS thực hiện 
-HS khác nhận xét 
 15 
-GV nhận xét. 
 Bài 6: 
-HS nêu yêu cầu bài tập 
-GV dùng hình minh họa làm mẫu 
-HD HS vận dụng cộng, trừ trong phạm vi 20 để làm 
-GV nhận xét 
-HS nêu yêu cầu bài tập. 
-HS thực hiện 
-HS khác nhận xét 
 Bài 7: 
-HS nêu yêu cầu bài tập 
-HD HS thực hành xếp hình. 
-GV nhận xét 
-HS nêu yêu cầu bài tập. 
-HS thực hiện theo nhóm đôi 
-HS khác nhận xét 
 Bài 8: 
-HS nêu yêu cầu bài tập 
-HD HS nhóm đôi quan sát hình ảnh, nhận biết đườg 
đi của mỗi bạn. 
- Thực hiện từng câu. 
a) Sai (chỉ có hai đường gấp khúc). 
b) Đúng (3 crn + 5 cm + 3 cm = 11 cm).
 ’ 
c) Sai (10 cm + 2 cm = 12 cm). 
d) Đúng (10 cm = 1 dm). 
-GV nhận xétt 
- HS nêu yêu cầu bài tập. 
-HS thực hiện theo nhóm đôi 
-HS khác nhận xét 
3’ C.CỦNG CỐ-DẶN DÒ 
- Nhận xét bài học tiết học, chuẩn bị bài sau. 
-HS lắng nghe, thực hiện 
TOÁN 
Em làm được những gì? (Tiết 3) 
I.Mục tiêu: 
*Kiến thức, kĩ năng: 
- Củng cố các kiến thức, kĩ năng về số và phép tính. 
• Thứ tự các số; sử dụng các thuật ngữ số liền trước, số liền sau để diễn tả số. 
• GQVĐ đơn giản liên quan đến quan hệ thứ tự của số. 
• Cấu tạo số troing phạm vi 100 và các phép tính có liên quan. 
• Tính nhẫm, tính viết trong phạm vi 100. 
• Cộng trừ qua 10 trong phạm vi 20. 
 16 
• Tính toán trong trường hợp có hai dấu phép tính. 
- Củng cố các kiến thức, kĩ năng về hình học và đo lường. 
• Thực hành xếp hình. 
• GQVĐ đơn giản liên quan đến đường thẳng, đường cong, đường gấp khúc. 
GQVĐ đơn giản liên quan đến độ dài. 
*Năng lực, phẩm chất: 
 - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. 
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào 
thực tế. 
 - Tư duy lập luận toán học, mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp 
toán học. 
 - Phẩm chất: Chăm chỉ học tập, trung thực, trách nhiệm 
*Tích hợp: TN & XH 
III. Chuẩn bị: 
 - GV: Hình vẽ để sử dụng cho nội dung bài học và bài tập; Máy tính, máy chiếu (nếu có) 
 - HS: SGK; Tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu 
cầu của GV 
III. Các hoạt động dạy học: 
TL Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 
2’ A.KHỞI ĐỘNG : 
- GV cho HS bắt bài hát 
-Vào bài mới 
- HS hát 
-HS lắng nghe 
30’ C.LUYỆN TẬP 
 Bài 9: 
-HS nêu yêu cầu bài tập 
Tìm hiểu bài, nhóm đôi tập nói tóm tắt ngắn gọn. 
Hôm qua: 9 ngôi sao. 
Hôm nay: 8 ngôi sao. 
Cả hai ngày: ... ngôi sao? 
Trình bày bài giải. 
-GV nhận xét, sửa chữa 
*Vui học: 
-Tìm hiểu bài: 
- Tìm chiều cao mỗi bạn. 
- Trong ba bạn, có ai đã biết chiều cao? (Cà Tím 
- HS nêu yêu cầu bài tập. 
-HS thực hiện 
 Bài giải 
Số ngôi sao Mai gấp cả hai ngày: 
 6 + 8 = 17 (ngôi sao) 
 Đáp số: 17 ngôi sao. 
-HS khác nhận xét 
-HS tìm hiểu 
 17 
15 cm). 
- Tìm chiều cao hai bạn còn lại theo Cà Tím. 
GV hướng dẫn: 
• Cà Tím thấp hơn Ngô (Bắp) 3 cm tức là Ngô cao 
hơn Cà Tím 3 cm. 
• Cà Tím cao hơn Cà Chua 9cm tức là Cà Chua 
thấp hơn Cà Tím 9 cm. 
*Khám phá 
- HD HS tìm hiểu bài, giải thích từng bức tranh. 
Miệng bình nhỏ, đầu quạ không chui vào được để 
uống nước. 
Quạ thả sỏi vào bình. 
Quạ uống nước. 
- Các nhóm giải thích tại sao quạ uống được 
nước. 
- GV có thể liên hệ thực tế: Khi pha nước chanh 
đá, người ta cho vào li: nước lọc, đường, chanh sao 
cho chỉ chiếm khoảng nửa li, tại sao vậy? (Vì khi cho 
nước đả vào, nước trong li dâng lên đầy li). 
*Thử thách 
- HD HS nhóm sáu tim hiểu bài, các em có thể 
viết các phép tính minh hoạ. 
- Các nhóm trình bày, có thể có nhiều cách giải 
thích: 
Đếm thêm 3: 2,5,8,11, 14,17. 
Vào thứ Bảy, cây cao 17 dm. 
- Có bạn nào cao 17 dm? 
*Đất nước em 
- Hd HS quan sát ảnh ruộng bậc thang. 
- GV giới thiệu đôi nét về ruộng bậc thang và vẻ 
đẹp của nó. 
- HS nhận biết hình ảnh các đường cong trong 
ảnh. 
- HD HS tìm vị trí tỉnh Yên Bái trên bản đồ 
-GV nhận xét. 
-HS trả lời 
- HS nhóm bốn tim hiểu bài, giải 
thích từng bức tranh. 
-HS trả lời:Thả sỏi vào, nước dâng 
lên (lượng nước vẫn thế, sức chứa 
ít đi). 
-HS nhận biết 
- HS nhóm sáu tìm hiểu bài, viết 
các phép tính minh hoạ. 
 2 + 3 = 5 
 5 + 3 = 8 
 .. 
 14 + 3 = 17 
-HS quan sát ảnh ruộng bậc thang. 
-HS chỉ các đường cong trong ảnh 
-HS tìm vị trí tỉnh Yên Bái trên 
bản đồ 
3’ C.CỦNG CỐ-DẶN DÒ 
- Nhận xét bài học tiết học, chuẩn bị bài sau. 
-HS lắng nghe, thực hiện 
 18 
 19 
TOÁN 
NHIỀU HƠN HAY ÍT HƠN BAO NHIÊU (Tiết 2) 
I.Mục tiêu: 
*Kiến thức, kĩ năng: 
- Nhận biết nhiều hơn, ít hơn. 
- Vận dụng GQVĐ liên quan: 
- Tìm xem hai nhóm đối tượng nhiều hơn hay ít hơn bao nhiêu qua việc so sánh hai 
số hơn kém bao nhiêu đơn vị. 
*Năng lực, phẩm chất: 
 - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. 
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào 
thực tế. 
 - Tư duy lập luận toán học, mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp 
toán học. 
 - Phẩm chất: Chăm chỉ học tập 
*Tích hợp: TN & XH 
III. Chuẩn bị: 
 - GV: Hình vẽ để sử dụng cho nội dung bài học và bài tập; Máy tính, máy chiếu (nếu có); 
20 khối lập phương 
 - HS: SGK; Tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu 
cầu của GV; 10 khối lập phương 
III. Các hoạt động dạy học: 
TL Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 
 20 
3’ A.KHỞI ĐỘNG : 
-GV cho HS bắt bài hát 
-Ổn định , vào bài 
- HS hát 
 20’ B.LUYỆN TẬP : 
 Hoạt động: Luyện tập 
*Bài 1: 
-Nêu yêu cầu bài tập 
- HS nhóm đôi nhận biết đây là bài toán tìm phần 
chênh lệch. 
(GV có thể sử dụng phương pháp mảnh ghép để tổ 
chức cho HS luyện tập câu a và câu b.) 
-GV có thể khuyến khích nhiều nhóm HS nói. 
- Mở rộng: cách nói về tuổi, có thể dùng từ “lớn hơn... 
tuổi” hoặc “nhỏ / bé hơn ... tuổi”. 
- - GV nhận xét, củng cố 
-HS nêu yêu cầu bài tập 
-HS làm việc theo nhóm 
-HS trả lời 
 Bài 2: 
-HS thảo luận, nhận biết các nhiệm vụ cần làm: 
cách phổ biến nhất là đo từng băng giấy rồi làm tính 
trừ (10 cm - 6 cm = 4 cm). 
-Khi các nhóm trình bày, GV giúp đỡ các em giải 
thích từng bước làm. 
-Nhiều hơn hay ít hơn bao nhiêu chính là bài toán 
tim phần chênh lệch. 
-GV có thể cho HS chơi “Ai nhanh hơn”. 
Ví dụ: 
- GV nói: 8 cái bánh, 1 cái kẹo. 
HS nhóm đôi: viết phép tính trừ vào bảng con, 
nhóm nào viết xong trước nhất thì chạy lên trước lớp 
đứng, giơ bảng cho cả lớp xem và nói: 
HS 1. Báiih nhiều hơn kẹo 7 cái. 
HS 2: Kẹo ít hơn bánh 7 cái 
- HS nêu yêu cầu bài tập. 
-HS thực hiện 
-HS khác nhận xét, bổ sung. 
12’ C.CỦNG CỐ-DẶN DÒ 
- GV: Nhiều hơn hay ít hơn bao nhiêu chính là bài toán 
tim phần chêiìh lệch. 
- GV có thể cho HS chơi “Ai nhanh hơn”. 
Ví dụ: 
-HS chơi trò chơi 
 21 
GV nói: 8 cái bánh, 1 cái kẹo. 
HS nhóm đôi: viết phép tính trừ vào bảng con, 
nhóm nào viết xong trước nhất thì chạy lên trước lớp 
đứng, giơ bảng cho cả lớp xem và nói: 
HS 1. Bánh nhiều hơn kẹo 7 cái. 
-GV nhận xét, tuyên dương 
-HS trả lời, thực hiện 
TOÁN 
Em làm được những gì? ( Tiết 1) 
I.Mục tiêu: 
*Kiến thức, kĩ năng: 
- Ôn tập: tên gọi các thành phần của phép tính cộng và phép tính trừ. 
- Củng cố ý nghĩa của phép cộng, phép trừ: Dựa vào hình ảnh, nói được tình huống 
dẫn đến phép cộng, phép trừ. 
- Sử dụng sơ đồ tách - gộp số để nhận biết mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ. 
- Tính toán trong trường hợp có hai dấu phép tính (+, -). 
- Hệ thống hoá các kiến thức đã học về số, phép tính, giải toán. 
*Năng lực, phẩm chất: 
 - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. 
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào 
thực tế. 
 - Tư duy lập luận toán học, mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp 
toán học. 
 - Phẩm chất: Chăm chỉ học tập 
*Tích hợp: Toán học và cuộc sống; TN & XH 
III. Chuẩn bị: 
 - GV: Hình vẽ để sử dụng cho nội dung bài học và bài tập; Máy tính, máy chiếu (nếu có). 
 - HS: SGK; Tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu 
cầu của GV. 
III. Các hoạt động dạy học: 
TL Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 
8’ A.KHỞI ĐỘNG : 
-Trò chơi: ĐỐ BẠN 
 +GV: Tám mươi bảy gồm mấy chục và mấy đơn 
vị? 
 +Cả lớp: 87 gồm 8 chục và 7 đơn vị hay 80 và 7. 
 22 
 +GV: Gộp 80 và 7 được số nào? 
 +Cả lớp: Gộp 80 và 7 được 87. 
-Sau đó HS chơi theo nhóm đôi hoặc chơi theo đội. 
-GV vào bài 
-HS chơi 
 22’ B.LUYỆN TẬP : 
 Hoạt động: Luyện tập 
Bài 1: 
-Nhóm hai HS tìm hiểu bài, nhận biêt 
• Yêu cầu của bài: số?. 
• Tìm quy luật dãy số (câu a: thêm 1; câu b: thêm 
2; câu c: thêm 10). 
- Khi sửa bài, khuyến khích HS giải thích tại sao 
điền như vậy. 
Ví dụ: 
a) Em đếm thêm 1. 
b) Em đếm thêm 2. 
c) Em đếm thêm 10. 
- - GV nhận xét, củng cố 
-HS nêu yêu cầu bài tập 
-HS làm ở bảng con 
-HS trả lời 
’ Bài 2: 
- HS nhóm đôi tìm hiểu mẫu, nhận biết yêu cầu 
rồi thực hiện. 
• Phân tích cấu tạo số: 73 gồm 70 và 3. 
• Viết bổn pliép tính với ba số: 73; 70 và 3. 
- Sửa bài, khuyến khích HS phân tích cấu tạo số. 
Mở rộng: Với ba số mà ta có thể viết thành 
phép cộng hay phép trừ, người ta gọi đó là các số 
gia đình 
-HS nêu 
-G nhận xét 
- HS nêu yêu cầu bài tập. 
-HS trả lời 
-HS khác nhận xét, bổ sung. 
 Bài 3: 
-Nêu yêu cầu bài tập 
-HD HS thực hiện 
 34 + 52 = 86 
 34 là số hạng 
 52 là số hạng 
 86 là tổng 
- HS nêu yêu cầu bài tập. 
-HS làm bài 
 23 
-HS nhóm đôi che từng số trong sơ đồ tách- gộp rồi 
đọc phép tính để tìm số bị chia. 
-HS thay ? bằng phép tính thích hợp 
-GV nhận xét ,bổ sung 
-HS khác nhận xét, bổ sung. 
 Bài 4: 
- HS tìm hiểu bài, nhận biết: đặt tính rồi tính 
- HS thực hiện (bảng con). 
- Sửa bài. 
• HS làm tiên bảng lớp (Mỗi HS làm một phép 
tính). 
* Lưu ý HS đặt đúng phép tính 8 + 41 
 -GV nhận xét ,bổ sung 
- HS nêu yêu cầu bài tập. 
-HS làm bài 
-HS khác nhận xét, bổ sung. 
5’ C.CỦNG CỐ-DẶN DÒ 
- Nhận xét bài học tiết học, chuẩn bị bài sau. 
-HS trả lời, thực hiện 
a) 34 + 52 = 
86 HS trả 
lời 
 24 
 25 
 26 

Tài liệu đính kèm:

  • pdfgiao_an_mon_toan_lop_2_sach_chan_troi_sang_tao_tuan_18.pdf