Giáo án môn Toán Lớp 2 sách Chân trời sáng tạo - Tuần 4

Giáo án môn Toán Lớp 2 sách Chân trời sáng tạo - Tuần 4

*Kiến thức, kĩ năng:

- Nhận biết được đơn vị đo độ dài đề-xi-mét: tên gọi, kí hiệu; cách đọc, cách viết; độ lớn.

- Thực hiện được việc ước lượng và đo độ dài bằng thước thẳng với đơn vị đo

là đề-xi-mét trên một số đồ vật quen thuộc như sách giáo khoa, bàn học, đồ dùng hoc tập (phạm vi 100 cm).

- So sánh độ dài của gang tay với 1 dm, 2 dm.

- Làm quen với việc giải quyết vấn đề với các số đo theo đơn vị đề-xi-mét, xăng-ti-mét (trong phạm vi 100).

- Sử dụng mối quan hệ giữa hai đơn vị đề-xi-mét và xăiig-ti-mét để chuyển đổi đơn vị đo.

- Thực liiện các phép tính cộng, trừ với các đơn vị đo độ đài đã học.

*Năng lực, phẩm chất:

 - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.

 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế.

 - Tư duy lập luận toán học, mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học.

 - Phẩm chất: Chăm chỉ học tập

*Tích hợp: TN & XH

pdf 12 trang Đồng Thiên 05/06/2024 1651
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Toán Lớp 2 sách Chân trời sáng tạo - Tuần 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 1 
TUẦN 4 
TOÁN 
 Đề - xi – mét (Tiết 1) 
I.Mục tiêu: 
*Kiến thức, kĩ năng: 
- Nhận biết được đơn vị đo độ dài đề-xi-mét: tên gọi, kí hiệu; cách đọc, cách 
viết; độ lớn. 
- Thực hiện được việc ước lượng và đo độ dài bằng thước thẳng với đơn vị đo 
là đề-xi-mét trên một số đồ vật quen thuộc như sách giáo khoa, bàn học, đồ dùng 
hoc tập (phạm vi 100 cm). 
- So sánh độ dài của gang tay với 1 dm, 2 dm. 
- Làm quen với việc giải quyết vấn đề với các số đo theo đơn vị đề-xi-mét, xăng-
ti-mét (trong phạm vi 100). 
- Sử dụng mối quan hệ giữa hai đơn vị đề-xi-mét và xăiig-ti-mét để chuyển đổi 
đơn vị đo. 
- Thực liiện các phép tính cộng, trừ với các đơn vị đo độ đài đã học. 
*Năng lực, phẩm chất: 
 - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học 
tập. 
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng 
vào thực tế. 
 - Tư duy lập luận toán học, mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao 
tiếp toán học. 
 - Phẩm chất: Chăm chỉ học tập 
*Tích hợp: TN & XH 
III. Chuẩn bị: 
 - GV: Hình vẽ để sử dụng cho nội dung bài học và bài tập; Máy tính, máy chiếu 
(nếu có).thước thẳng có vạch chia thành từng xăng-ti-mét (thước dài 15 cm). 
 - HS: SGK; Tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập 
theo yêu cầu của GV.thước thẳng có vạch chia thành từng xăng-ti-mét (thước dài 15 
cm). 
 2 
III. Các hoạt động dạy học: 
TL Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 
8’ A.KHỞI ĐỘNG : 
-GV có thể cho HS chơi “Ai nhanh nhất?” 
+ GV đọc phép tính, HS làm trên bảng con 
(đội 1: tính ngang, đội 2: đặt tính). 
-Trong một đội, ai nhanh 
nhất, đúng nhất được gắn 
thẻ lên bảng. 69 + 21 = 48 
- 
 69 
 21 
 48 
 - Cả lớp nhận xét - GV 
nhận xét. 
- HS chơi 
-HS lắng nghe 
 B.BÀI HỌC VÀ THỰC HÀNH: 
10’ Hoạt động 1. Giới thiệu đơn vị đo độ dài (dm) và 
dụng cụ đo độ dài (thước thẳng của HS có các vạch 
chia thành từng xăng-ti-mét) 
a) Tạo tình huống: nhu cầu xuất hiện đơn vị đo 
chuẩn 
GV phát cho các nhóm băng giấy có chiều dài 
30 cm. 
-Yêu cầu: HS nêu cách đo chiều dài băng giấy đã 
cho. 
• Dùng gang tay đo khoảng gần 3 gang tay —>■ 
sẽ không biết chính xác dài bao nliiêu. 
• Dùng thước đo theo đơn vị xăng-ti-mét. 
• 15 cm + 15 cm —>• chưa học cách cộng có nhớ. 
• 10 cm + 10 cm + 10 cm = 30 cm —» cộng từng 
chục. 
- GV nêu nhu cầu xuất liiện đơn vị đo mới: Để đo 
được độ dài băng giấy, chúng ta phải tliực hiện các 
phép cộng các số đo theo xăng-ti-mét, có khi gặp phải 
các phép cộng chưa biết cách thực hiện. Vậy phải sử 
dụng một đơn vị đo mới lớn hơn xăng-ti-mét để thuận 
- 
-HS lắng nghe 
-HS đo 
 -HS lắng nghe 
 3 
tiện khi đo. 
b) Giới thiệu đơn vị đề-xi-mét 
-Tên gọi: Đơn vị đo mới đó chính là đề-xi-mét. 
Đe-xi-mét là một đơn vị đo độ dài 
HS đọc: đề-xi-mét 
- Kí hiệu: Đề-xi-mét viết tắt là dm, đọc là đề-xi-mét. 
 c)Thực hành: Bài 1 
HS viết và đọc tiên bảng có nền kẻ ô: 
0 dòng dm; 2 dm, 7 dm, 12 dm. 
 -Độ lớn 
 + GV yêu cầu HS vẽ hai đoạn thẳng 1 cm và 10 cm 
trên bảng con. 
 +GV giới thiệu độ lớn của đề-xi-mét: 1 dm =10 cm, 
10 cm = 1 dm. 
-HS lắng nghe 
-HS thực hành 
+HS dùng đầu bút chì kéo từ vạch 
0 cm đến vạch 10 cm hoặc cho tay 
chạm trên đoạn thẳng 10 cm vừa 
vẽ để cảm nhận độ lớn 1 dm, đọc 1 
dm. 
+ HS đo độ dài viên phấn nguyên 
để cảm nhận độ lớn 1 đề-xi-mét 
gần bằng chiều dài viên phấn. 
15’ Hoạt động 2:Thực hành 
1.Giới thiệu cách đo độ dài bằng thước thẳng có 
vach chia xăng-ti-mét 
a .GV giới thiệu cách đo trên một mẫu cụ thể. 
-Cầm thước: Các số ở phía trên. 
Số 0 phía ngoài cùmg, bên trái. 
-Đặt thước: Vạch 0 của thước trùmg với một đầu của 
băng giấy. 
 Mép thước sát mép (cần đo) của băng giấy 
-Đọc số đo: Đầu còn lại của băng giấy trùng vạch số 
10 trên thước thì đọc số đo theo vạch đó (1 đề-xi-mét). 
Làm dấu tại vạch 10, tiếp tục nhấc thước lên và thực 
liiện tương tự để có 1 đề-xi-mét. Và cuối cùng lần 3, 
HS đọc 3 đề-xi-mét. 
-Viết số đo: 3 dm. 
- HS quan sát và thực hiện 
theo 
-HS khác nhận xét, bổ sung. 
 4 
b.Thực hành đo 
Bài 2: 
-HD HS thực hành đo gang tay và sử dụng ngôn ngữ 
diễn đạt. 
 +HS đặt gang tay lên thước thẳng để xác định “gang 
tay em dài.?. cm”. 
 +Yêu cầu HS xác đinh gang tay của mình so với 1 
dm; 2 dm qua việc sử dụng cụm từ “dài hơn”, “ngắn 
hơn” hay “dài bằng”. HS nên được lí do dựa vào mối 
quan hệ giữa đề-xi-mét và xăng-ti-mét. (Tức là nếu 
HS nêu. “Gang tay em dài hơn 1 dm” thì phải nói được 
lí do vì “Gang tay em dài hơn 10 cm”; nếu “Gang tay 
em ngắn hơn 2 dm” thì phải nói vì “Gang tay em ngắn 
hơn 20 cm”,...). 
-Ước lượng 
 +HD HS tập ước lượng chiều rộng và chiều dài quyển 
sách Toán 2 bằng mắt để có kết luận: 
+ Clìiều rộng khoảng .? .dm. 
+ Chiều dài khoảng .?. dm. 
 +Sau khi ước lượng và ghi lại kết quả, HS sẽ được 
dùng thước để kiểm tra tính chính xác khi ước lượng 
bằng mắt. Nếu kết quả sai lệch nhiều quá thi cần cảm 
nhận lại độ lớn 1 dm qua hình. ảnh chiều dài viên phấn 
để hướng dẫn ước lượng lại. 
-GV nhận xét 
HS thực hành đo gang tay và sử 
dụng ngôn ngữ diễn đạt. 
-HS tập ước lượng chiều rộng và 
chiều dài quyển sách Toán 2 bằng 
mắt 
3’ C.CỦNG CỐ-DẶN DÒ 
- Nhận xét bài học tiết học, chuẩn bị bài sau. 
-HS trả lời, thực hiện 
TOÁN 
 Đề - xi – mét (Tiết 2) 
I.Mục tiêu: 
*Kiến thức, kĩ năng: 
- Nhận biết được đơn vị đo độ dài đề-xi-mét: tên gọi, kí hiệu; cách đọc, cách 
viết; độ lớn. 
 5 
- Thực hiện được việc ước lượng và đo độ dài bằng thước thẳng với đơn vị đo 
là đề-xi-mét trên một số đồ vật quen thuộc như sách giáo khoa, bàn học, đồ dùng 
hoc tập (phạm vi 100 cm). 
- So sánh độ dài của gang tay với 1 dm, 2 dm. 
- Làm quen với việc giải quyết vấn đề với các số đo theo đơn vị đề-xi-mét, xăng-
ti-mét (trong phạm vi 100). 
- Sử dụng mối quan hệ giữa hai đơn vị đề-xi-mét và xăiig-ti-mét để chuyển đổi 
đơn vị đo. 
- Thực liiện các phép tính cộng, trừ với các đơn vị đo độ đài đã học. 
*Năng lực, phẩm chất: 
 - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học 
tập. 
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng 
vào thực tế. 
 - Tư duy lập luận toán học, mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao 
tiếp toán học. 
 - Phẩm chất: Chăm chỉ học tập 
*Tích hợp: TN & XH 
III. Chuẩn bị: 
 - GV: Hình vẽ để sử dụng cho nội dung bài học và bài tập; Máy tính, máy chiếu 
(nếu có).thước thẳng có vạch chia thành từng xăng-ti-mét (thước dài 15 cm). 
 - HS: SGK; Tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập 
theo yêu cầu của GV.thước thẳng có vạch chia thành từng xăng-ti-mét (thước dài 15 
cm). 
III. Các hoạt động dạy học 
TL Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 
3’ A.KHỞI ĐỘNG : 
-GV cho HS bắt bài hát 
-Ổn định , vào bài 
- HS hát 
 B.LUYỆN TẬP : 
27’ Hoạt động: Luyện tập 
Bài 1: 
- GV gợi ý cho HS nhìn hình vẽ thước có vạch 
cilia xăng-ti-mét trong SGK để xác định kẹp giấy dài 
 6 
bao nhiêu xăng-ti-mét. 
- Với dụng cụ gọt bút chì gồm 2 kẹp giấy như thế 
thì dụng cụ đó đài bao nhiêu xăiig-ti-mét. HS tliực 
hiện phép cộng với đơn vị đo xăng-ti-mét để trả lời 
câu hỏi. 
- Với cây bút chì có độ đài gồm 3 kẹp giầy nhừ 
thế thi bút chì dài bao nhiêu xăng-ti-mét. HS làm 
tương tự như dụng cụ gọt bút chì. 
 - GV nhận xét, củng cố 
-HS nêu yêu cầu bài tập 
-HS thực hiện 
-HS trả lời 
15’ Bài 2: 
- Tìm hiểu bài. 
-HD HS thực liiện các phép tính có kèm tên đơn 
vị đo độ dài đã học. 
-GV nhận xét 
- HS nêu yêu cầu bài tập. 
-HS Thực hiện 
-HS khác nhận xét, bổ sung. 
 Bài 3: 
- Tìm hiểu bài 
- GV tổ chức cho HS tìm hiểu bài và giới thiệu: 
đây là ba băng giấy màu xanh, đỏ, vàng đã bị cắt ra 
thàiih từng đoạn và yêu cầu tính xem trước khi cắt mỗi 
băng giấy dài bao nhiêu xăng-ti-mét. Qua đó sẽ so 
sánh được băng giấy nào dài nhất và băng giấy nào 
ngắn nhất. 
- 
- GV yêu cầu HS dựa trên hình ảnh minh hoạ 
trong SGK, suy nghĩ để tìm ra cách giải quyết vấn đề. 
-GV nhận xét 
- HS nêu yêu cầu bài tập. 
-HS làm việc theo nhóm 4 
• Cách 1 : Đo độ dài từng đoạn 
của mỗi băng giấy rồi cộng lại. 
• Cách 2 : Băng giấy đầu tiên 
lấy 10 cm - 1 cm; băng giấy thứ ba 
lấy 10 cm - 2 cm. 
• Cách 3: Đếm tùng xăng-ti-
mét trên mỗi băng giấy. 
• Cách 4: “Nối” từng băng 
giấy lại với nliau bằng một sợi dây 
rồi đo sợi đây đó. 
-HS khác nhận xét 
 Bài 4: 
- Tìm hiểu bài. 
- HS clựa vào mối quan hệ giữa xăng-ti-mét và 
đề-xi-mét để điền số. 
- HS nêu yêu cầu bài tập. 
-HS làm bài 
 7 
- Khi sửa bài, GV cho HS nêu rõ mối quan hệ 
giữa hai đơn vị cần đổi. 
-HS khác nhận xét 
 Bài 5: 
-Tìm hiểu bài 
 +Bài cho biết gì? (Anh cao 15 dm; em cao 12 dm) 
 +Bài hỏi gì? (Anh cao hơn em bao nhiêu đề-xi-mét 
và em thấp hơn aiứi bao lứiiêu đề-xi-mét?) 
 +Hãy suy nghĩ cách làm để trả lời câu hỏi của bài. 
-HD HS làm nhóm đôi. 
-GV nhận xét 
- HS nêu yêu cầu bài tập. 
-HS trả lời 
-Các nhóm thực hiện rồi thông báo 
kết quả. 
• Anh cao hơn em 3 dm. 
• Em thấp hơn anli 3 dm. 
-HS khác nhận xét, 
 Bài 6: 
GV tổ chức hai bạn chơi cùng nhau: một bạn nêu 
ước lượng; bạn còn lại dùng thước đo để kiểm tra. 
-HS chơi 
5’ C.CỦNG CỐ-DẶN DÒ 
- GV yêu cầu HS về nhà tập ước lượng bằng mắt 
một số đồ đùng gia đình theo đơn vị đề-xi-mét, ghi 
nhận để tiết học sau trao đổi với các bạn trong tổ. 
- Nhận xét bài học tiết học, chuẩn bị bài sau. 
-HS trả lời, thực hiện 
TOÁN 
Em làm được những gì (Tiết 1) 
I.Mục tiêu: 
*Kiến thức, kĩ năng: 
- Ồn tập: 
• Thực hiện các phép tính cộng, trừ trong phạm vi 100. 
• Thực hành tính trong trường hợp có hai dấu phép tính cộng, trừ. 
• Nhận biết các hình tam giác, hình chữ nhật, hình dạng khối lập phương, khối 
hình hộp chữ nhật. 
• Xác địnli thứ tự các số trên tia số; số liền trước; số liền sau; số có liai chữ số. 
- Thực hành đo độ dài với đơn vị đo xăng-ti-mét; đề-xi-mét. 
- Biết giải quyết vấn đề trong bài toán thực tế. 
*Năng lực, phẩm chất: 
 8 
 - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học 
tập. 
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng 
vào thực tế. 
 - Tư duy lập luận toán học, mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao 
tiếp toán học. 
 - Phẩm chất: Chăm chỉ học tập 
*Tích hợp: TN & XH 
III. Chuẩn bị: 
 - GV: Hình vẽ để sử dụng cho nội dung bài học và bài tập; Máy tính, máy chiếu 
(nếu có); thước thẳng có vạch chia thành từng xăng-ti-mét. 
 - HS: SGK; Tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo 
yêu cầu của GV; thước thẳng có vạch chia thành từng xăng-ti-mét. 
III. Các hoạt động dạy học: 
TL Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 
3’ A.KHỞI ĐỘNG : 
-GV cho HS bắt bài hát 
 Gv tổ chức trò chơi “Truy tìm ẩn số” cho HS. 
Ví dụ: GV viết lên bảng hai nhóm số. 
- Chọn một bạn đi tìm ẩn số (bạn A); các HS 
khác tham gia (B) cung cấp thông tin cho người tim 
(các bạn tham gia đã thống nhất chọn một số trong 
liai nhóm trên). 
* Luật chơi: Người tìm chỉ được hỏi nhiều nhất 5 
câu; người được hỏi chỉ được phép gật đầu hoặc lắc 
đầu. 
Ví dụ: A: số đó có số chục là 2? - B lắc đầu. 
 A: Số đó bé hơn 11 ? - B lắc đầu. 
 A: Số đó lớn hơn 12 và bé hơn 14? - B lắc 
đầu. 
 A: Số đó liền trước số 12? -B lắc đầu. 
 A: Sổ đó liền sau sổ 13? - B gật đầu. 
__> A đoán được số phải tìm là số 14 
- HS hát 
-HS chơi 
 20’ B.LUYỆN TẬP : 
 9 
 Hoạt động: Luyện tập 
Bài 1: 
-Nêu yêu cầu bài tập 
-HS xem tờ lịch và đồng hồ rồi trả lời các câu hỏi. 
 - GV nhận xét, củng cố 
-HS nêu yêu cầu bài tập 
-HS trả lời 
 Bài 2: 
- Tổ chức hai em cùng nhau đo cánh tay, bàn 
chân theo đơn vị xăng-ti-mét. Sau đó, ước chừng 
khoảng bao nhiên đề-xi-mét. 
- Chia sẻ trong nhóm lớn về kết quả vừa đo được. 
-Gv nhận xét 
-HS thực hiện 
-HS chia sẻ 
 Bài 3: 
 - Yêu cầu đọc yêu cầu bài. 
- Cá nhân suy nglũ và chia sẻ nhóm đôi. 
- Khi sửa bài cả lớp, GV yêu cầu HS nêu cách 
suy luận để có nhà của Sóc là nhà thứ hai từ trái sang 
phải. 
- HS nêu yêu cầu bài tập. 
-HS thực hiện 
-HS khác nhận xét, bổ sung. 
12’ C.CỦNG CỐ-DẶN DÒ 
-GV nhận xét, tuyên dương 
-Chuẩn bị bài sau 
-HS trả lời, thực hiện 
TOÁN 
Em làm được những gì (Tiết 2) 
I.Mục tiêu: 
*Kiến thức, kĩ năng: 
- Ồn tập: 
• Thực hiện các phép tính cộng, trừ trong phạm vi 100. 
• Thực hành tính trong trường hợp có hai dấu phép tính cộng, trừ. 
• Nhận biết các hình tam giác, hình chữ nhật, hình dạng khối lập phương, khối 
hình hộp chữ nhật. 
• Xác địnli thứ tự các số trên tia số; số liền trước; số liền sau; số có liai chữ số. 
- Thực hành đo độ dài với đơn vị đo xăng-ti-mét; đề-xi-mét. 
- Biết giải quyết vấn đề trong bài toán thực tế. 
*Năng lực, phẩm chất: 
 - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học 
tập. 
 10 
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng 
vào thực tế. 
 - Tư duy lập luận toán học, mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao 
tiếp toán học. 
 - Phẩm chất: Chăm chỉ học tập 
*Tích hợp: TN & XH 
III. Chuẩn bị: 
 - GV: Hình vẽ để sử dụng cho nội dung bài học và bài tập; Máy tính, máy chiếu 
(nếu có); thước thẳng có vạch chia thành từng xăng-ti-mét. 
 - HS: SGK; Tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo 
yêu cầu của GV; thước thẳng có vạch chia thành từng xăng-ti-mét. 
III. Các hoạt động dạy học: 
TL Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 
3’ A.KHỞI ĐỘNG : 
-GV cho HS bắt bài hát 
- HS hát 
 20’ B.LUYỆN TẬP : 
 Bài 4: 
-Nêu yêu cầu bài tập 
- HS viết ra bảng con. 
- Chia sẻ với bạn kế bên. 
- GV nhận xé 
-HS nêu yêu cầu bài tập 
-HS chia sẻ với bạn 
 Bài 5: 
-Nêu yêu cầu bài tập 
-HS làm cá nhân và chia sẻ bạn kế bên, chia sẻ nhóm. 
-Gv nhận xét 
-HS thực hiện 
-HS chia sẻ 
 Bài 6: 
 - Yêu cầu đọc yêu cầu bài. 
- HS làm việc cá nhân. 
- Chia sẻ nhóm bốn. 
- Gv nhận xét , sữa chữa 
- HS nêu yêu cầu bài tập. 
-HS thực hiện 
-HS khác nhận xét, bổ sung. 
 Bài 7: 
- GV yêu cầu HS đọc đề và suy nghĩ để viết phép 
tính (bảng con) và nói câu trả lời. 
- GV rút ra kết luận thông qua thao tác tách để tìm 
-HS nêu yêu cầu 
-HS viết bảng con 
 11 
số gà mái -Nhận xét 
12’ C.CỦNG CỐ-DẶN DÒ 
-GV nhận xét, tuyên dương 
-Chuẩn bị bài sau 
-HS trả lời, thực hiện 
TOÁN 
Thực hành và trải nghiệm 
Tìm hiểu về chiều cao của cây ở trường em 
I.Mục tiêu: 
*Kiến thức, kĩ năng: 
 Ôn tập: 
- Biết được cách so sánh chiều cao của vật. 
- Có hiểu biết về đặc điểm một số loại cây có trong trường. 
*Năng lực, phẩm chất: 
 - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học 
tập. 
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng 
vào thực tế. 
 - Tư duy lập luận toán học, mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao 
tiếp toán học. 
 - Phẩm chất: Chăm chỉ học tập; trách nhiệm: Bảo vệ chăm sóc cây xanh .. 
*Tích hợp: TN & XH 
III. Chuẩn bị: 
 - GV: Hình vẽ để sử dụng cho nội dung bài học và bài tập; Máy tính, máy chiếu 
(nếu có); thước thẳng có vạch chia thành từng xăng-ti-mét. 
 - HS: SGK; Tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo 
yêu cầu của GV; thước thẳng có vạch chia thành từng xăng-ti-mét. 
III. Các hoạt động dạy học: 
TL Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 
3’ A.KHỞI ĐỘNG : 
-GV cho HS bắt bài hát 
-Tổ chức HS khởi động bằng một trò chơi “Kết bạn” 
để cuối cùng được tổ nhóm 6 HS. 
- HS hát 
-HS chơi 
 12 
 30’ B.THỰC HÀNH : 
 Hoạt động 1:Hoạt động ngoài lớp học 
-GV giao nhiệm vụ cho 5 nhóm, mỗi nhóm tìm hiểu 
về 3 cây có trong sân trường với những công việc sau: 
• Ghi tên các loại cây đó. 
• So sánh chiều cao cửa cây (cây nhóm đã chọn) 
với chiều cao của em hoặc so sánh với chiều 
cao toà nhà,... 
-GV theo dõi, hướng dẫn 
-HS nhận nhiệm vụ 
-HS làm việc theo nhóm 
 Hoạt động 2:Hoạt động trong lớp học 
- Nhiệm vụ 1: Gọi đại diện các nhóm trình bày, 
chia sẻ cho các bạn cùng nghe về chiều cao của một 
loại cây mà nhóm đã chọn để so sánh. (Căn cứ thực tế 
của trường - GV nghiên cứu trước: chiều cao của cây 
so với cliiểu cao toà nhà, trường học, ...). 
- Nhiệm vụ 2: Cả lớp thảo luận đễ tìm ra cây cao 
nhất trong sân trường. 
-GV nhận xét 
Đất nước em 
GV giới ứiiệu thành phố Hải Phòng. Tại thành phố 
này, cây hoa phượng đỏ được trồng rộng rãi khắp nơi, 
và sắc hoa đặc trang trên những con phố đã khiến Hải 
Phòng được biết đến với tên gọi thành phố hoa 
phượng đỏ. Hoa phượng thường nở vào mùa hè, trùng 
với thời điểm kết thời gian năm học, do đó còn được 
gọi là “hoa học trò”. 
- GV yêu cầu HS tìm vị trí Hải Phòng trên bản đồ 
(SGK toang 130) 
-HS thực hiện 
-HS chia sẻ 
-HS nhận xét 
-HS lắng nghe và thực hiện 
2’ C.CỦNG CỐ-DẶN DÒ 
-Tìm hiểu về chiều cao một sổ cây xung quanh khu 
nhà em ở. 
-GV nhận xét, tuyên dương 
-Chuẩn bị bài sau 
-HS thực hiện 

Tài liệu đính kèm:

  • pdfgiao_an_mon_toan_lop_2_sach_chan_troi_sang_tao_tuan_4.pdf