Giáo án Toán 2 - Bài: Giờ, phút - Huỳnh Thị Cẩm Tiên

Giáo án Toán 2 - Bài: Giờ, phút - Huỳnh Thị Cẩm Tiên

I. Mục tiêu:

- Biết 1 giờ có 60 phút.

- Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào số 12, số 3, số 6.

- Biết đơn vị đo thời gian: giờ, phút.

- Biết thực hiện phép tính đơn giản với các phép đo thời gian.

II. Chuẩn bị:

- Giáo viên: 4 mảnh ghép tranh chiếc đồng hồ; 4 mảnh ghép đồng hồ và 4 mảnh ghép tranh vẽ ( bài 2); bảng phụ, phiếu bài tập, hộp quà, phiếu mô tả( củng cố), nhạc, phấn, Powerpoint.

- Học sinh:bảng con, bút, SGK Toán 2.

 

docx 5 trang Hà Duy Kiên 26/05/2022 2080
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán 2 - Bài: Giờ, phút - Huỳnh Thị Cẩm Tiên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo sinh: Huỳnh Thị Cẩm Tiên
Hướng dẫn: Cô Lê Võ Thùy Linh.
Lớp 2D 
TUẦN 25
KẾ HOẠCH DẠY HỌC
TOÁN
BÀI: GIỜ, PHÚT
Mục tiêu:
Biết 1 giờ có 60 phút.
Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào số 12, số 3, số 6.
Biết đơn vị đo thời gian: giờ, phút.
Biết thực hiện phép tính đơn giản với các phép đo thời gian.
Chuẩn bị:
Giáo viên: 4 mảnh ghép tranh chiếc đồng hồ; 4 mảnh ghép đồng hồ và 4 mảnh ghép tranh vẽ ( bài 2); bảng phụ, phiếu bài tập, hộp quà, phiếu mô tả( củng cố), nhạc, phấn, Powerpoint. 
Học sinh:bảng con, bút, SGK Toán 2.
Hoạt động dạy học:
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
Phương pháp, hình thức
 tổ chức
Ổn định: (1 phút)
Nhảy “ Chicken dance”.
Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
Giáo viên đưa ra 4 câu hỏi, gọi bất kì học sinh trả lời, mỗi học sinh trả lời đúng sẽ có 1 mảnh ghép.
Câu hỏi:
Câu 1: Nêu quy tắc tìm một thừa số trong phép nhân.
Câu 2: Hình nào sau đây tô màu 1/5 số ô ?
Câu 3: Kết quả của phép tính: 3 x 5 : 5 = ?
3
4
5
Câu 4: Cho X x 4 = 20, giá trị của X là:
3
5
9
Giáo viên yêu cầu học sinh nhận xét.
Giáo viên nhận xét, khen thưởng.
Bài mới: (28 phút)
Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới. (3 phút)
Giáo viên yêu cầu học sinh có mảnh ghép lên bảng thực hiện ghép ảnh.
Giáo viên hỏi: 
Đây là hình ảnh gì ?
Đồng hồ có những đơn vị thời gian nào ?
Giáo viên giới thiệu: 
Trong tiết toán ngày hôm nay, chúng ta cùng nhau tìm hiểu về đơn vị thời gian là giờ và phút cũng như mối qua hệ giữa chúng qua bài học “ Giờ, phút”
Giáo viên mời học sinh đọc lại tên bài.
Hoạt động 2: Hướng dẫn xem giờ khi kim phút chỉ số 3 hoặc số 6. (10 phút)
Giáo viên hỏi:
Trên mặt chiếc đồng hồ có những gì ?
Khoảng cách giữa 2 số trên mặt đồng hồ là bao nhiêu phút ?
Trên đồng hồ, khi kim phút quay một vòng hết bao nhiêu phút ?
1 giờ = ? phút
Giáo viên mời học sinh nhắc lại 1 giờ = 60 phút.
Giáo viên quay kim đồng hồ đến các vị trí 8 giờ, 8 giờ 15 phút, 8 giờ 30 phút, hỏi: 
Đồng hồ chỉ mấy giờ ?
Giáo viên yêu cầu học sinh nêu vị trí của kim giờ và kim phút khi đồng hồ chỉ 8 giờ 15 phút và 8 giờ 30 phút.
Giáo viên kết luận: 
Khi kim phút chỉ số 3 ta đọc là 15 phút.
Khi kim phút chỉ số 6 ta đọc là 30 phút.
Mời học sinh nhắc lại.
Giáo viên yêu cầu học sinh lên bảng thực hành quay đồng hồ ứng với các giờ:5 giờ, 10 giờ 15 phút, 6 giờ 30 phút,.
Giáo viên nhận xét và kết luận.
Hoạt động 3: Thực hành, luyện tập. (15 phút)
Bài 1: Đồng hồ chỉ mấy giờ? (4 phút)
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề bài 1.
Giáo viên tổ chức học sinh hoạt động bảng viết giờ tương ứng với từng thời gian trên đồng hồ.
Giáo viên mời học sinh giải thích.
Giáo viên nhận xét, chỉnh sửa những đáp án chưa đúng.
Bài 2: Mỗi tranh vẽ ứng với đồng hồ nào ? (5 phút)
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề bài 2.
Giáo viên phát phiếu bài tập.
Giáo viên yêu cầu học sinh thảo luận nhóm đôi dùng bút chì thực hiện nối đồng hồ chỉ thời gian phù hợp với tranh trong phiếu bài tập. (1 phút)
Giáo viên mời đại diện 4 nhóm lên bảng thực hiện ghép đồng hồ vào tranh phù hợp.
Giáo viên mời nhận xét.
Giáo viên nhận xét, kết luận.
Bài 3: Tính (theo mẫu) (6 phút)
Mời học sinh đọc đề bài 3.
Giáo viên yêu cầu học sinh hoàn thành bài tập vào vở, mời 1 học sinh làm bảng phụ.( 2phút)
Giáo viên khuyến khích 5 học sinh làm nhanh và chính xác sẽ nhận hoa điểm tốt. Mời học sinh làm bảng phụ lên bảng trình bày.
Giáo viên mời học sinh nhận xét. 
Giáo viên nhận xét và khen thưởng.
Củng cố, dặn dò: (5 phút)
Trò chơi: Hộp quà âm nhạc.
Giáo viên yêu cầu học sinh chuyền hộp quà khi nhạc nổi lên và ngưng chuyền khi nhạc dừng lại, khi đó hộp quà nằm trên tay bạn nào thì sẽ mở hộp quà ,chọn 1 phiếu, đọc to yêu cầu và trả lời thời gian đúng với mô tả vị trí kim giờ, kim phút trong phiếu.
Giáo viên kết hợp chiếu vị trí của kim giờ và kim phút trên đồng hồ theo mô tả.
Các mô tả:
Khi cây kim giờ chỉ số 2, cây kim phút chỉ số 3. Đồng hồ chỉ mấy giờ ?
Khi cây kim giờ chỉ số 9, cây kim phút chỉ số 6. Đồng hồ chỉ mấy giờ ?
Khi cây kim giờ chỉ số 12, cây kim phút chỉ số 12. Đồng hồ chỉ mấy giờ.
Giáo viên mời nhận xét.
Giáo viên nhận xét, đánh giá, khen thưởng.
Giáo viên dặn dò: 
Ôn tập lại cách xem đồng hồ khi kim phút chỉ số 3, 6, 12
Chuẩn bị bài Thực hành: Xem đồng hồ.
Học sinh nhảy theo nhạc khởi động.
Học sinh trả lời câu hỏi kiểm tra bài cũ.
Câu 1: Quy tắc: Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.
Câu 2: đáp án A, D
Câu 3: đáp án A
Câu 4: đáp án B
Học sinh nhận xét kết quả.
Học sinh lắng nghe.
4 học sinh có mảnh ghép thực hiện lắp ghép dán lên bảng 
Hình ảnh: Chiếc đồng hồ.
Đồng hồ có các đơn vị thời gian: giờ, phút, giây,..
Học sinh lắng nghe, theo dõi.
Học sinh đọc tên bài.
Học sinh trả lời:
Trên mặt chiếc đồng hồ có kim dài ( kim phút), kim ngắn ( kim giờ), các số, vạch phút, 
Khoảng cách giữa 2 số trên mặt đồng hồ là 5 phút.
Trên đồng hồ, khi kim phút quay một vòng hết 60 phút.
1 giờ = 60 phút.
Học sinh nhắc lại: 
1 giờ = 60 phút.
Học sinh quan sát đồng hồ và trả lời các thời gian khi giáo viên quay: 
Đồng hồ chỉ 8 giờ; 8 giờ 15 phút; 8 giờ 30 phút hay là 8 giờ rưỡi.
Khi đồng hồ chỉ 8 giờ 15 phút: kim giờ chỉ số 8, kim phút chỉ số 3.
Khi đồng chỉ 8 giờ 30 phút: kim giờ chỉ số 8, kim phút chỉ số 6.
Học sinh lắng nghe.
Học sinh nhắc lại kết luận.
Học sinh tiến hành lên bảng thực hành quay đồng hồ với các thời gian giáo viên đưa ra.
Học sinh lắng nghe.
Học sinh đọc đề.
Học sinh lấy bảng, quan sát đồng hồ trên bảng và viết thời gian tương ứng theo hướng dẫn của giáo viên.
Học sinh giải thích tại sao viết được thời gian.
Học sinh lắng nghe.
Học sinh đọc đề bài 2.
Học sinh thảo luận nhóm đôi nối thời gian trên đồng hồ vào tranh tương ứng.
4 đại diện lên bảng ghép đồng hồ vào tranh phù hợp.
Học sinh nhận xét.
Học sinh lắng nghe.
Học sinh đọc đề bài 3.
Học sinh hoàn thành vào vở bài tập 3.
5 học sinh làm nhanh và chính xác nhất sẽ nhận hoa điểm mười. Học sinh trình bày bài tập 3 trong bảng phụ.
Học sinh nhận xét đáp án các phép tính bài 3.
Học sinh lắng nghe.
Học sinh nghe giáo viên hướng dẫn trò chơi củng cố, lưu ý đọc to yêu cầu và trả lời đúng yêu cầu.
Học sinh trả lời:
Đồng hồ chỉ 2 giờ 15 phút.
Đồng hồ chỉ 9 giờ 30 phút./ 9 giờ rưỡi.
Đồng hồ chỉ 12 giờ .
Học sinh nhận xét.
Học sinh lắng nghe.
Học sinh thực hiện yêu cầu về nhà của giáo viên và chuẩn bị bài học sau.
Cả lớp
Cá nhân.
Phương pháp: Vấn đáp.
Cá nhân
Phương pháp: giao tiếp và hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo.
Cả lớp
Phương pháp: gợi mở, vấn đáp.
Cá nhân
Phương pháp: giải quyết vấn đề, sáng tạo.
Nhóm đôi
Phương pháp: giáo tiếp và hợp tác.
Cá nhân.
Phương pháp: giải quyết vấn đề và sáng tạo.
Cả lớp, cá nhân.
Phương pháp: giải quyết vấn đề và sáng tạo.

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_toan_2_bai_gio_phut_huynh_thi_cam_tien.docx