Giáo án Toán 2 (Kết nối tri thức) - Bài: Tia số. Số liền trước, số liền sau - Năm học 2024-2025
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Toán 2 (Kết nối tri thức) - Bài: Tia số. Số liền trước, số liền sau - Năm học 2024-2025", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ Năm ngày 19 tháng 9 năm 2024 TOÁN TIA SỐ. SỐ LIỀN TRƯỚC, SỐ LIỀN SAU I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Nhận biết được tia số và viết được số thích hợp trên tia sổ. - Nhận biết được số liển trước, số liền sau của một số. 2. Năng lực: - Năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học. 3. Phẩm chất: - Tích cực, tự giác học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Ti vi, máy tính, máy soi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động ( 2 – 3’) - GV cho HS hát, vận động tại chỗ - HS hát kết hợp vận động - GV giới thiệu nội dung bài theo lời bài hát. 2. Khám phá ( 13 – 15’): - HS lắng nghe - GV cho HS quan sát tranh sgk/tr.10: - GV nêu bài toán: - GV nêu tình huống: Trên cây có các quả táo ở các vị trí khác nhau, mỗi quả táo ghi một trong các số 7, 0, 1, 6, 3, 2, 10, 4, 5, 8, 9. Làm thế nào để sắp xếp các số đó theo thứ tự từ bé đến lớn. - Gọi HS nêu cách sắp xếp - GV: Rô-bốt đã sắp xếp được các số theo thứ tự từ bé đến lớn như hình sau. - Hỏi: - 2-3 HS trả lời. + Số 1 lớn hơn số nào? + Những sổ nào bé hơn 5, những số nào lớn hơn - Số 1 lớn hơn số 0 5? - 0,1,2,3,4 5 + Những sổ nào vừa lớn hơn 3 vừa bé hơn 6?..” - Gọi HS trả lời và nhận xét. - 4, 5 lớn hơn 3 và bé hơn 6. - GV giới thiệu tia số, những số đứng trước và đứng sau của 1 số gọi là số liền trước và số liền - HS lắng nghe, nhắc lại. sau. - 1-2 HS trả lời. - GV cho HS tự nêu được số liền trước, số liền sau của một số nào đó trên tia sổ. - Nhận xét, tuyên dương. 2.2. Hoạt động(13 - 15’): Bài 1/11: - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - GV hướng dẫn mẫu: Để tìm số liền sau, ta cộng - HS nêu. thêm 1 vào số đó. - HS làm bài và chia sẻ. - Cho HS làm cá nhân. - Gọi HS trả lời. - Nhận xét, tuyên dương. Bài 2/11: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GV lưu ý HS tính kết quả phép tính rồi mới nối - HS quan sát. với số trên tia số. - GV nêu số, phép tính và gọi HS lên đánh dấu vào số trên tia số tương ứng bằng phấn màu. - HS thực hiện làm bài cá - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. nhân. - Đánh giá, nhận xét bài HS. Bài 3/11: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - YC HS làm cá nhân. - HS làm SGK. - Gọi HS nêu đáp án. GV chiếu đáp án chuẩn. - GV hỏi: + Muốn tìm số liền trước ta làm thế nào? + Muốn tìm số liền sau của một số ta làm thế nào? - 2 -3 HS trả lời. - GV nhận xét, khen ngợi HS. 3. Củng cố, dặn dò ( 2 – 3): - Hôm nay em học bài gì? - Lấy ví dụ về phép tính cộng, nêu thành phần của - HS nêu. phép tính cộng. - Nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ___________________________________ Thứ Hai ngày 23 tháng 9 năm 2024 Tiết 6: TOÁN SỐ HẠNG, TỔNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: - HS nhận biết được số hạng, tổng trong phép cộng. - Tính được tổng khi biết các số hạng. 2. Năng lực: - Năng lực tính toán, năng lực hợp tác. - Năng lực đặt và giải quyết vấn đề. 3. Phẩm chất: - Tích cực, tự giác, cẩn thận học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, tivi, máy soi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: ( 2 – 3’) Tìm số liền trước, liền sau của 56, 83 2,3 Học sinh thực hiện miệng ghi vở 2. Dạy bài mới: 2.1. Khám phá: ( 10 – 13’) - GV cho HS quan sát tranh sgk/tr.13: - 2-3 HS trả lời. + Nêu bài toán? + Trong bể có 6 con cá, trong bình có 3 + Nêu phép tính? con cá. Hỏi có tất cả bao nhiêu con cá? - GV nêu: 6 và 3 gọi là số hạng, kết quả + Phép tính: 6 + 3 = 9 9 gọi là tổng; Phép tính 6+3 cũng gọi là - HS nhắc lại cá nhân, đồng thanh. tổng. - YCHS lấy thêm ví dụ về phép cộng, chỉ rõ các thành phần của phép cộng. - HS lấy ví dụ và chia sẻ. - Nhận xét, tuyên dương. - GV lấy ví dụ: Cho hai số hạng: 10 và 14. Tính tổng hai số đó. - HS chia sẻ: + Bài cho biết gì? + Bài YC làm gì? + Cho hai số hạng: 10 và 14. + Để tính tổng khi biết số hạng, ta làm + Bài YC tính tổng. như thế nào? + Lấy 10 + 14. - GV chốt cách tính tổng khi biết số hạng. - HS lắng nghe, nhắc lại. 2.2. Hoạt động: ( 15- 17’) Bài 1/13: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 2 -3 HS đọc. - GV hướng dẫn mẫu: Để tính tổng của - 1-2 HS trả lời. hai số hạng 7 và 3, ta lấy 7 + 3 = 10, vậy - HS lắng nghe. tổng bằng 10, viết 10. - GV gọi HS nêu tổng của hai số hạng 14 và 5. - 1-2 HS trả lời. - Làm thế nào em tìm ra được tổng? - GV hướng dẫn tương tự với các số - HS nêu. hạng: 20 và 30; 62 và 37. Số hạng 7 14 20 62 - Nhận xét, tuyên dương. Số hạng 3 5 30 37 Bài 2/13: Tổng 10 19 50 99 - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV hướng dẫn mẫu: a) 42 và 35 trên bảng. Lưu ý cho HS việc đặt tính các - 2 -3 HS đọc. thẳng hàng. - 1-2 HS trả lời. 42 - HS quan sát. +35 - HS thực hiện làm bài cá nhân. 77 60 81 24 - YC HS làm bài vào vở ô li. +17 +16 +52 - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. 77 97 76 - Đánh giá, nhận xét bài HS. Bài 3/13: - HS đổi chéo kiểm tra. - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - Bài cho những số hạng nào? - 2 -3 HS đọc. - Bài cho tổng nào? - 1-2 HS trả lời. - GV nêu: Từ các số hạng đã cho, em - HS trả lời: Các số hạng: 32, 23, 21, 4. hãy lập một phép tính cộng có tổng bằng - HS nêu: Tổng là: 36, 44. 36 hoặc 44. - HS hoạt động theo cặp, sau đó chia sẻ - GV nhận xét, khen ngợi HS. trước lớp. 3. Củng cố, dặn dò( 2- 3’) Lập phép tính : 32+4 = 36 - Hôm nay em học bài gì? và 23 +21 = 44 - Lấy ví dụ về phép tính cộng, nêu thành phần của phép tính cộng. - Nhận xét giờ học. - HS nêu. - HS chia sẻ. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: __________________________________________________________________ Thứ Ba ngày 24 tháng 9 năm 2024 Tiết 4: TOÁN SỐ BỊ TRỪ, SỐ TRỪ, HIỆU I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: - HS nhận biết được số bị trừ, số trừ, hiệu trong phép trừ. - Tính được hiệu khi biết số bị trừ và số trừ. 2. Năng lực: - Năng lực tính toán, năng lực hợp tác. - Năng lực đặt và giải quyết vấn đề. 3. Phẩm chất: - Tích cực, tự giác, cẩn thận học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Ti vi, máy tính, máy soi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động ( 2 – 3’): Tìm tổng của 32 và 65 , nêu thành phần - Học sinh làm bảng con. phép tính đó GV: Từ phép cộng bài cũ rút ra phép trừ - HS nhận xét mối liên hệ giữa phép cộng và trừ 2. Khám phá: ( 10- 13’) - GV cho HS quan sát tranh sgk/tr.14: + Nêu bài toán? + Trên cành có 12 con chim. Có hai con chim bay đi. Hỏi trên cành còn lại bao nhiêu con chim? + Nêu phép tính? + Phép tính: 12 - 2 =10 - GV nêu: 12 là số bị trừ, 2 là số trừ, 10 - HS nhắc lại. là hiệu; Phép tính 12-2 cũng gọi là hiệu. - YCHS lấy thêm ví dụ về phép trừ, chỉ rõ các thành phần của phép trừ - HS lấy ví dụ và chia sẻ. - Nhận xét, tuyên dương. - GV lấy ví dụ: Cho số bị trừ 15: số trừ là 7 . Tính hiệu hai số đó. - HS chia sẻ: + Bài cho biết gì? + Bài YC làm gì? + Cho số bị trừ 15, số trừ 7 + Để tính hiệu khi biết số bị trừ và số trừ + Bài YC tính hiệu hai số , ta làm như thế nào? + Lấy 15 -7 - GV chốt cách tính hiệu khi biết số bị - HS lắng nghe, nhắc lại. trừ và số trừ 2.2. Hoạt động( 13 – 17’) Bài 1 /14: GV đưa đề bài máy chiếu hay phiếu nhóm - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GV hướng dẫn mẫu: Điền số phụ hợp - HS lắng nghe, nêu miệng,làm vở hoặc theo thành phần phép tính phiếu - GV gọi HS nêu số bị trừ, số trừ, hiệu 86-32=54 47-20=27 của phép tính Số bị trừ 86 Số bị trừ 47 - Làm thế nào em tìm ra được hiệu? Số trừ 32 Số trừ 20 - GV hướng dẫn tương tự với phần còn Hiệu 54 Hiệu 27 lại - Nhận xét, tuyên dương. Bài 2/14: - HS nêu. - Gọi HS đọc YC bài. Số bị trừ 57 68 90 73 - Bài yêu cầu làm gì? Số trừ 24 45 40 31 - GV hướng dẫn mẫu: Hiệu 33 23 50 42 a) 57 – 24 =33 trên bảng. Lưu ý cho HS việc đặt tính các thẳng hàng. - 1-2 HS trả lời. làm vở, đổi vở soát nhận - YC HS làm bài vào vở ô li. xét - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS quan sát. - Đánh giá, nhận xét bài HS. Bài 3/14: - HS thực hiện làm bài cá nhân vào bảng - Gọi HS đọc YC bài.GVHD mẫu con. 68 - HS nhận xét kiểm tra. -25 49 85 76 43 -16 -52 34 33 33 42 Bài 4/14 Học sinh đọc đề bài, tìm hiểu đề, tóm tắt - 2 -3 HS đọc. làm vở - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - HS trả lời:tính số xe còn lại. khi có 15 - Bài cho những số nào? ô tô, 3 xe rời bến - Số thuộc thành phần nào? - HS nêu: số bị trừ 15,số trừ 3, tìm hiệu? Bài toán hỏi gì? Thuộc thành phần nào? - HS dựa theo sơ đồ lập phép tính trình Cần làm phép tính nào? bày vào vở, đại diện 1 học sinh trình - GV nêu: Từ các số đã cho, em hãy lập bày. một phép tính. tính và trình bày lời giải - GV, thu vở đánh giá, nhận xét, khen ngợi HS. 3. Củng cố, dặn dò: - HS nêu. - Hôm nay em học bài gì? - HS chia sẻ. - Lấy ví dụ về phép tính trừ, nêu thành phần của phép tính trừ, nếu cách tìm hiệu - Nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ______________________________________ Thứ Ba ngày 7 tháng 10 năm 2024 Tiết 6: TOÁN PHÉP CỘNG ( QUA 10 ) TRONG PHẠM VI 20 BÀI HỌC STEM: THANH CỘNG TRONG PHẠM VI 20 THÔNG TIN VỀ BÀI HỌC Lớp 2 Thời lượng: 02 tiết Thời điểm tổ chức: Khi dạy môn Toán tuần 4 Bài 7: Phép cộng (qua 10) trong phạm vi 20 Mô tả bài học: Nội dung Bài 7: Phép cộng (qua 10) trong phạm vi 20 môn Toán 2 có một số yêu cầu cần đạt như sau: - Thực hiện được phép cộng (qua 10) trong phạm vi 20, đồng thời phối hợp với các kĩ năng xé, cắt, dán, để tạo ra dụng cụ Thanh cộng trong phạm vi 20. - Vận dụng kiến thức đã học để xây dựng ý tưởng làm thanh cộng. Sử dụng dễ sử dụng và dùng được nhiều lần. - Phát triển năng lực toán học, tư duy loogic; vận dụng kiến thức Toán học để giải quyết vấn đề. Nội dung chủ đạo và tích hợp trong bài học: Môn học Yêu cầu cần đạt Môn học chủ đạo Toán – Thực hiện được việc cộng nhẩm trong phạm vi 20. Môn học tích hợp Mĩ thuật – Thực hành sáng tạo sản phẩm đồ dùng học tập. – Thực hiện được các bước trong thực hành tạo ra sản phẩm. – Biết chia sẻ ý định sử dụng sản phẩm và bảo quản đồ dùng học tập. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT – Thực hiện được việc cộng nhẩm trong phạm vi 20. – Thực hành sử dụng các vật liệu đơn giản để làm sản phẩm “Thanh cộng trong phạm vi 20”. – Tự tin trình bày ý kiến khi thảo luận đề xuất ý tưởng và trưng bày, giới thiệu sản phẩm, cách sử dụng sản phẩm của nhóm mình trước lớp. – Hợp tác với các bạn để tạo sản phẩm và điều chỉnh, hoàn thiện sản phẩm của nhóm. – Có cơ hội hình thành và phát triển năng lực giải quyết vấn đề sáng tạo, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện học toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Chuẩn bị của giáo viên Phiếu đánh giá (trong phụ lục). 2. Chuẩn bị của học sinh (dành cho 1 nhóm) STT Thiết bị/Dụng cụ Số lượng Hình ảnh minh hoạ 1 Giấy bìa cứng/giấy thủ công/giấy vở ô li 1 tờ 2 Kéo/thước kẻ 1 cái 3 Bút màu 1 hộp III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: ( 2 – 3’) Trò chơi “Ai tinh mắt?” – GV chiếu hình ảnh và hỏi HS: em hãy tìm 7 – HS trả lời. điểm khác biệt trong 2 bức tranh. Hoạt động 1: Quan sát và cho biết các bạn trong tranh đang thực hiện phép tính bằng những công cụ nào ( 2 – 3’) – GV yêu cầu HS quan sát tranh và cho biết: hai – HS trả lời: hai bạn đang bạn đang làm gì? làm toán. – Hai bạn đang thực hiện phép tính nào? – Hai bạn thực hiện phép tính cộng. – Hai bạn thực hiện phép tính bằng những công – HS trả lời: cụ nào? Bạn nữ thực hiện phép tính bằng cách đếm ngón tay; Bạn nam sử dụng que tính. – Em sử dụng công cụ nào để thực hiện phép – HS trả lời: đếm ngón tay, tính: dùng que tính. 8 + 7 = ? – GV dẫn dắt vào bài: ngoài những công cụ các – HS theo dõi. em vừa nêu để thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 20 thì còn có cách nào nhanh hơn không? – Cô còn 1 cách thực hiện phép tính này rất hay, – HS theo dõi. đó là dùng thanh cộng trong phạm vi 20. – GV phát phiếu học tập số 1 và yêu cầu HS hoàn – HS hoàn thành phiếu học thành. tập số 1. – GV mời HS chia sẻ kết quả phiếu học tập số 1. – HS chia sẻ, ví dụ: + Đếm ngón tay: khó thực hiện với phép tính lớn hơn 10, do bàn tay chỉ có 10 ngón. + Que tính: cầm nhiều que tính nhỏ, dài có thể làm rơi, khi thực hiện phép tính phải đếm 3 lần. + Các hình hình học: chiếm nhiều diện tích mặt bàn khi sử dụng. 2. Khám phá kiến thức ( Nghiên cứu kiến thức nền) ( 10 -12’) - GV cho HS quan sát tranh sgk/tr.26: - 2-3 HS trả lời. + Nêu bài toán? + Một lọ hoa có 9 bông hoa ỏ và một lọ hoa có 5 bông hoa vàng. Hỏi hai lọ hoa có tất cả bao nhiêu bông hoa? + Bài cho biết gì? + 2 -3 Hs trả lời. + Bài YC làm gì? + Bài yêu cầu đi tìm tổng số + GV đưa phép tính 9 + 5 = ? hoa của hai lọ. + Để tính tổng phép tính trên, ta làm như thế nào? + Hs chia sẻ. (tính nhẩm + GV cho HS so sánh 2 cách tính. hoặc tách tổng) + GV đưa thêm ví dụ: + HS chia sẻ. Cho phép tính 8 + 3 = ? Yêu cầu Hs thực hiện + Hs thực hiện. theo 2 cách rồi so sánh 2 cách. - GV chốt kiến thức: 2 cách + C1: đếm thêm + C2: Tách số ( tách số thứ hai) - HS lắng nghe, nhắc lại. 3. Thực hành, luyện tập ( 13 - 15’): Bài 1/27: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 2 -3 HS đọc. - Yêu cầu HS dùng cách tách số tương tự trong - 1-2 HS trả lời. phần trên để tính được: - HS lắng nghe thực hiện,. a. 9 + 6 =15 b. 8 + 6 = 14. - YC HS làm bài vào vở ô li. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS thực hiện làm bài cá - Đánh giá, nhận xét bài HS. nhân. *Chốt: Phép cộng ( qua 10) các số trong phạm vi 20. - HS đổi chéo kiểm tra. Bài 2/27: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV hướng dẫn mẫu: - HS nêu. a. Yêu cầu HS nhẩm bằng cách đếm tiếp: 9, 10, 11. Vậy 9+2=11 - 3 -5 HS chia sẻ. b. Yêu cầu HS dùng cách tách số để tính.(9+3 và 9+5) c. HS có thể nhẩm để tính kết quả 8 + 3 = 11, 8 + 5 =13, 9 + 4 =13. - YC HS làm bài vào vở ô li. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Đánh giá, nhận xét bài HS. *Chốt: cách cộng ( theo 2 cách) TIẾT 2 THỰC HÀNH – VẬN DỤNG ( 28 – 30’) Hoạt động 3: Đề xuất ý tưởng và cách làm thanh cộng trong phạm vi 20 a) Thảo luận và chia sẻ ý tưởng làm thanh cộng trong phạm vi 20 – GV chia lớp thành các nhóm, mỗi nhóm 4 – 6 – HS lập nhóm theo yêu cầu. HS. – GV tổ chức cho HS thảo luận và chia sẻ về ý – HS thảo luận nhóm. tưởng làm thanh cộng trong phạm vi 20 theo các tiêu chí: + Có hai băng giấy, băng giấy ngắn ghi các số từ 1 đến 9, băng giấy dài ghi các số từ 1 đến 18. + Có nẹp để giữ hai băng giấy sao cho băng giấy ngắn có thể trượt trên băng giấy dài. + Sản phẩm chắc chắn, có thể sử dụng được nhiều lần. – GV mời đại diện 1 hoặc 2 nhóm chia sẻ ý tưởng – Đại diện nhóm chia sẻ ý làm sản phẩm của nhóm mình. tưởng làm sản phẩm của – GV có thể đặt một số câu hỏi gợi ý: nhóm mình. Ví dụ: + Thanh cộng gồm những bộ phận nào? + Thanh cộng gồm hai băng + Em sử dụng vật liệu gì để làm? giấy: 1 băng giấy ngắn, 1 + băng giấy dài; có nẹp để giữ hai băng giấy sao cho băng giấy ngắn có thể trượt trên băng giấy dài. + Nhóm dùng giấy ô li để làm băng giấy, dùng giấy bìa màu để làm nẹp. + – GV mời các nhóm khác góp ý, bổ sung. – Các nhóm khác bổ sung. b) Lựa chọn ý tưởng và đề xuất cách làm thanh cộng trong phạm vi 20 – GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đề xuất giải – HS thảo luận nhóm (lựa pháp làm thanh cộng phù hợp với ý tưởng của chọn ý tưởng và giải pháp nhóm đã lựa chọn. tạo thanh cộng) – GV mời đại diện nhóm trình bày cách làm sản – Đại diên nhóm trình bày phẩm của nhóm mình. cách làm thanh cộng, ví dụ: Nhóm làm hai băng giấy bằng cách cắt từ giấy ô li: băng giấy ngắn ghi các số từ 1 đến 9, băng giấy dài ghi các số từ 1 đến 18. Dùng giấy bìa màu, có đục hai lỗ để làm nẹp. – GV mời các nhóm khác nhận xét, góp ý cho – Các nhóm góp ý, nhận xét nhóm bạn cho nhóm bạn. – GV phát phiếu học tập số 3 và yêu cầu HS hoàn – HS hoàn thành phiếu học thành phiếu học tập số 3. tập số 3. Hoạt động 4: Làm thanh cộng thông minh a) Lựa chọn dụng cụ và vật liệu – GV yêu cầu các nhóm lựa chọn dụng cụ và vật – Nhóm lựa chọn vật liệu liệu phù hợp với phương án nhóm đã chọn. phù hợp với phương án nhóm đã chọn. – Gợi ý cho HS thảo luận quy trình làm thanh – HS tham khảo trang 22 cộng trong phạm vi 20, trang 22 sách Bài học sách bài học STEM lớp 2 STEM lớp 2. – GV mời các nhóm thực hành làm thanh cộng – HS làm sản phẩm. trong phạm vi 20. – Quá trình HS làm sản phẩm GV quan sát, hỗ trợ các nhóm gặp khó khăn. – Khi các nhóm hoàn thành sản phẩm, GV yêu – HS kiểm tra và điều chỉnh cầu các nhóm kiểm tra và điều chỉnh sản phẩm sản phẩm theo tiêu chí. theo các tiêu chí. GV lưu ý HS kiểm tra các số viết trên hai băng giấy đã đúng chưa? Thanh nẹp có chắc chắn không? Băng giấy ngắn có trượt được trên băng giấy dài không? – GV nhận xét đánh giá. Hoạt động 5: Sử dụng thanh cộng trong phạm vi 20 để thực hiện phép tính a) Cách sử dụng thanh cộng trong phạm vi 20 – GV hướng dẫn HS cách sử dụng thanh cộng để – HS thử nghiệm. thực hiện phép tính. Ví dụ, khi tìm kết quả phép tính 7 + 4, ta thực hiện như sau: Di chuyển băng giấy ngắn sao cho số 1 trên băng giấy ngắn nối tiếp số 7 trên băng giấy dài. Quan sát thấy số 4 trên băng giấy ngắn thẳng số 11 trên băng giấy dài vậy: 7 + 4 = 11. – Yêu cầu HS thử nghiệm trên sản phẩm vừa làm. b) Sử dụng thanh cộng trong phạm vi 20 để tìm kết quả các phép tính – GV yêu cầu HS sử dụng thanh cộng trong – HS làm bài. phạm vi 20 để tìm kết quả các phép tính ở trang 23 sách Bài học STEM lớp 2. – Các nhóm luân phiên tìm kết quả của các phép – HS thực hiện tìm kết quả. tính bằng thanh cộng trong phạm vi 20 (vừa thao tác vừa thuyết trình cách sử dụng thanh cộng để cộng). Sau đó GV chiếu đáp án để HS đối chiếu kết quả của nhóm. c) Trưng bày giới thiệu sản phẩm – GV mời các nhóm trưng bày sản phẩm của – HS trưng bày sản phẩm. nhóm mình. – GV mời các nhóm khác tham quan sản phẩm – Các nhóm khác thăm quan của nhóm bạn. sản phẩm của nhóm bạn – GV mời các nhóm giới thiệu sản phẩm. Khi giới – Các nhóm giới thiệu sản thiệu cần nêu: cấu tạo sản phẩm, cách làm, chất phẩm. liệu của từng bộ phận, cách sử dụng thanh cộng để tìm kết quả của phép tính, đưa ví dụ về cách sử dụng thanh cộng để tìm ra kết quả phép tính cộng trong phạm vi 20. – GV yêu cầu HS khi tham quan nhóm bạn, sử – HS hoàn thành phiếu đánh dụng phiếu đánh giá để đánh giá sản phẩm của giá ở trang 23. nhóm bạn. – GV nhận xét, đánh giá. Khen ngợi nhóm HS tích cực tham gia hoạt động, nhận được nhiều hình biểu tượng mặt cười và động viên các nhóm chưa làm tốt để lần sau cố gắng hơn. – GV nhận xét đánh giá giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: __________________________________________________________________ Thứ Hai ngày 14 tháng 10 năm 2024 Tiết 6: TOÁN BẢNG CỘNG ( QUA 10) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Hình thành được bảng cộng ( qua 10) qua việc hệ thống lại các phép cộng (qua 10) đã học thành một bảng. - Vận dụng bảng cộng ( qua 10) vào tính nhẩm, giả các bài tập hoặc bài toán thực tế lien quan đến phép cộng ( qua 10) 2. Năng lực: - Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác. - Năng lực tư duy, lập luận toán học. 3. Phẩm chất: - Rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Ti vi, máy tính, máy soi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động ( 3 - 5’): - Tính: 9 + 4 = 8 + 5 = - HS làm b/c - HS đọc bài làm, nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS nêu cách làm. 2. Khám phá ( 13 - 15’): - GV nêu đưa ra câu chuyện Mai và Rô-bốt - HS theo dõi. cùng hoàn thành các phép cộng ( qua 10) đã học ( 9 + 2; 8 + 6; 7 + 5; 6 + 6) ( GV cho 2 HS đóng vai Mai và Rô – bốt để hỏi đáp) + Mai: Bạn hãy nêu cho tớ cách tính 9 + 2? + Rô-bốt: Tách 2 = 1 + 1; lấy 9 + 1 = 10 rồi cộng thêm 1 được kết quả là 11. Nhờ bạn nêu cho tớ cách tính 8 + 6? + Mai: Tách 6 = 2 + 4; lấy 8 + 2 = 10 rồi cộng thêm 4 được kết quả là 14. + Mai: ( hỏi lớp) nêu giúp mình cách tính 7 + 5 và 6 + 6 - GV nhận xét, tuyên dương. - HS trả lời. - GV hỏi: Các phép cộng ( 9 + 2; 8 + 6; 7 - HS: là các phép cộng có kết quả + 5; 6 + 6) có đặc điểm chung nào? lớn hơn 10. ?Hãy hoàn thành luôn bảng cộng ( qua 10). - HS làm việc cá nhân. GV yêu cầu HS nêu cách tính 9 + 3; 7 + 5; - HS nêu. 5 + 7; 3 + 9 GV gọi HS nối tiếp nêu các phép cộng trong - HS nêu nối tiếp ( 2 lượt) bảng công ( qua 10). *GV chốt cách tính các phép cộng (qua 10). 3. Thực hành, luyện tập ( 15 - 17’): Bài 1/33: SGK - Gọi HS đọc đề bài. - HS đọc. ? Đề bài yêu cầu gì? - HS trả lời. ? Thế nào là tính nhẩm? - GV yêu cầu HS nhẩm nhanh kết quả của các -HS làm việc cá nhân. phép tính. - GV gọi HS nối tiếp nêu kết quả của từng - 2lượt HS nêu. phép tính. ? Hãy nêu cách nhẩm của phép tính 9 + 5; 7 + - HS nêu. 6 - GV nhận xét, tuyên dương. - - HS nghe. * Chốt: Các phép cộng trong bảng công ( qua 10) Bài 2/34: -GV tổ chức thành trò chơi “Tìm cá cho - HS lắng nghe. mèo”: - GV nêu tên trò chơi; phổ biến cách chơi, luật - HS nghe. chơi và chia đội. - GV thao tác mẫu. - HS quan sát hướng dẫn. - GV phát đồ dùng cho các nhóm; YC các - HS thực hiện chơi theo nhóm thực hiện. - GV nhận xét, khen ngợi HS Chú ý: Ở bài này GV có thể đưa thêm các phép công ( qua 10) để cho HS luyện tập thêm. *Chốt: Cộng qua 10 Bài 3/34: - GV gọi HS đọc đề bài. - HD đọc. - GV: Đề bài cho ta nhiều đèn lồng. Trên mỗi - HS nghe. đèn lồng đều ghi một phép tính cộng thuộc bảng cộng ( qua 10). ? Đề bài yêu cầu gì? - HS trả lời - GV yêu cầu HS quan sát tranh và nhẩm kết - HS quan sát tranh. quả của phép tính ở mỗi đèn lồng. - GV yêu cầu HS nối tiếp nêu lần lượt kết quả - HS nêu. ( 2 lượt) các phép tính ghi ở từng đèn lồng. - ? Các đèn lồng nào ghi phép tính có kết quả - - HS trả lời:7 + 5; 4 + 8; 9 + 3 bằng nhau? Và bằng bao nhiêu? có kết quả bằng nhau ( bằng ? Trong bốn đèn lồng màu đỏ, dèn lồng nào 12). ghi phép tính có kết quả lớn nhất? + Đèn lồng ghi phép tính 8 + 7 có ? Đèn lồng ghi phép tính có kết quả bé nhất? kết quả lớn nhất. - GV nhận xét, tuyên dương. + Đèn lồng ghi phép tính 6 + 5 có *Chốt: Phép cộng qua 10, so sánh số có hai kết quả bé nhất. chữ số 3. Vận dụng, trải nghiệm( 2 - 3’): - GV tổ chức cho HS chơi “ Xì điện” nối tiếp nêu các phép tính trong bảng cộng qua 10. - HS chơi. - Hôm này chúng ta học bài gì? - Nhận xét giờ học. -HS nêu. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: __________________________________________________________________ Thứ Ba ngày 29 tháng 10 năm 2024 Tiết 4: TOÁN BẢNG TRỪ (QUA 10) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - HS biết bảng trừ ( qua 10) trong phạm vi 20. Biết cách tìm kết quả phép trừ dựa vào bảng trừ ( qua 10) trong phạm vi 20. - Thực hiện được các phép tính 11, 12, 13, .18 trừ đi một số. 2. Năng lực: - Năng lực tính toán, năng lực giao tiếp, hợp tác. - Năng lực đặt và giải quyết vấn đề. 3. Phẩm chất: - Tích cực, tự giác, cẩn thận học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Ti vi, máy tính, máy soi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: ( 2-3’) - Tính: 8 + 4 = 9 + 6 = - HS làm b/c - HS đọc bài làm, nhận xét. ? Em vận dụng kiến thức nào để tính? ? bảng cộng (qua10). 2. Khám phá: ( 10 – 12’) - GV cho HS quan sát tranh sgk/tr.47: - 2-3 HS trả lời. + Gọi 1 HS đọc lại hộp thoại? + HS hoạt động N2 và chia sẻ + YC Hs hoạt động nhóm 2 ( đóng vai Minh trước lớp (1 bạn sẽ đọc phép tính, Và Robot), chia sẻ kết quả 1 bạn nêu kết quả của phép tính) 11 – 4 = 7 13 – 5 = 8 12 – 3 = 9 14 – 8= 6 + Em hãy so sánh các số bị trừ trong các phép + Lớn hơn 10 tính trên với 10? - GV nêu: Các phép tính có số bị trừ lớn hơn - 1- 2 HS nhắc lại. 10 ta gọi là phép trừ (qua 10) - HS lấy ví dụ và chia sẻ. - YCHS lấy thêm ví dụ về phép trừ có số bị trừ lớn hơn 10 - Nhận xét, tuyên dương. - 2 nhóm: 1 nhóm nêu phép tính, - GV cho hs thi đua lấy ví dụ và nêu kết quả 1 nhóm nêu kq. Nếu nêu đúng kq - GV: Để thực hiện được tất cả các phép tính thì đc hỏi lại nhóm bạn. qua 10 chúng ta cùng bạn Minh và Robot hoàn - HS lắng nghe thành bảng trừ ( qua 10) dưới đây. - HS tự điền vào bảng - chia sẻ trước lớp + GV hướng dẫn HS đọc bảng trừ và tìm số - SBT cột 1 là 11; cột 2 là 12; cột thích hợp điền vào dấu “ ? ” 3 là 13; cột 4 là 14; + Gv cho hs làm việc cá nhân - HS nối tiếp đọc + Cho HS nêu SBT ở từng cột + Cho HS đọc lại bảng trừ theo cột - Gv chốt: Lớp mình đã cùng 2 bạn nhỏ hoàn thành bảng trừ (qua 10), để vận dụng bảng trừ chúng ta vào hoạt động tiếp theo nhé. 2.2. Hoạt động: Bài 1/48: Tính nhẩm - 2 -3 HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - Cho hs làm bài cá nhân + HS nêu kq và TLCH + Gọi hs nêu kq bài làm ( mỗi hs nêu kết quả 1 cột)
Tài liệu đính kèm:
giao_an_toan_2_ket_noi_tri_thuc_bai_tia_so_so_lien_truoc_so.pdf



