Giáo án Toán 2 Sách Kết nối tri thức - Tuần 12

Giáo án Toán 2 Sách Kết nối tri thức - Tuần 12

Toán

TIẾT 57: Luyện tập ( trang 84,85)

I. MỤC TIÊU:

*Kiến thức, kĩ năng:

- Củng cố cho HS kĩ năng thực hiên phép trừ (có nhớ) số có hai chữ số với số có một chữ số hoặc với số có hai chữ số.

- Vận dụng vào giải toán vào thực tế.

*Phát triển năng lực và phẩm chất:

- Phát triển năng lực tính toán.

- Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận khi trình bày bài.

- Hứng thú môn toán.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài.

- HS: SGK.

 

doc 10 trang Hà Duy Kiên 26/05/2022 3170
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán 2 Sách Kết nối tri thức - Tuần 12", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Toán
TIẾT 55: Luyện tập ( trang 81,82)
I. MỤC TIÊU:
*Kiến thức, kĩ năng:
- Củng cố cho HS kĩ năng thực hiên phép cộng (có nhớ) số có hai chữ số với số có một chữ số hoặc với số có hai chữ số.
- Vận dụng vào giải toán có lời văn.
*Phát triển năng lực và phẩm chất:
- Phát triển năng lực tính toán.
- Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận khi trình bày bài.
- Hứng thú môn toán. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài.
- HS: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra:
2. Dạy bài mới:
2.1. Giới thiệu bài 
- Nêu mục tiêu bài học.
2.2. Luyện tập:
Bài 1: Đặt tính rồi tính:
- Gọi HS đọc YC bài.
- Bài yêu cầu làm gì?
- GV HDHS thực hiện lần lượt các YC:
41 + 19 67 + 3 76 + 14
+ Bài tập gồm mấy yêu cầu ?
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở .
 + 2 HS lên bảng làm bài và nêu cách thực hiện phép tính : 
41 + 19 67 + 3 76 + 14
- GV hỏi : Khi đặt tính trừ theo cột dọc chú ý điều gì?
- GV hỏi : Khi thực hiện phép tính cộng ta thực hiện như thế nào?
 Cách đặt tính và cộng dạng có nhớ.
- Nhận xét, tuyên dương HS.
Bài 2 : (tr81)
- Gọi HS đọc YC bài.
- Bài yêu cầu làm gì?
- Yêu cầu HS quan sát tranh và TLCH:
+ Muốn biết đường bay của bạn nào dài nhất ta làm như thế nào?
+ Bạn Ong bay đến mấy bông hoa?
+ Đường bay của bạn Ong đến bông hoa màu đỏ dài mấy cm ?
+ Đường bay từ bông hoa màu đỏ đến bông hoa vàng là mấy cm?
+ Vậy để tính đường bay của bạn Ong đến 2 bông hoa ta làm như thế nào?
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm bàn tìm ra đường bay của 3 con vật là bao nhiêu , và từ đó chỉ ra đường bay con vật nào dài nhất.
- Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp.
- Nhận xét, tuyên dương.
Bài 3/82
- Gọi HS đọc đề bài.
- Bài toán cho biết gì ?
- Bài toán yêu cầu gì ?
- Yêu cầu HS giải bài toán. 1,2 HS lên bảng làm.
- Nhận xét bài làm của bạn.
- Bài toán này thuộc dạng toán gì ?
- Nhận xét, đánh giá bài HS.
Bài 4/ 82
- Gọi HS đọc YC bài.
- Bài yêu cầu làm gì?
- Yêu cầu HS quan sát kĩ mực nước vào ba bể cá và TLCH:
+ Mực nước ở bể cá B cao hơn mực nước bể cá A bao nhiêu xăng - ti - mét?
+ Mực nước ở bể cá C cao hơn bể cá A bao nhiêu xăng - ti - mét?
( Để tính được bể cá C cao hơn bể cá A bao nhiêu xăng ti mét ta phải dựa vào cả bể cá nào ?)
+ Tiếp tục Nam bỏ một số viên đá cảnh vào bể B thì mực nước ở bể B tăng thêm 5cm. Hỏi lúc này bể B cao hơn bể A bao nhiêu xăng ti mét?
- GV nhận xét, khen ngợi HS hang hái phát biểu bài.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- 2 -3 HS đọc.
- 1-2 HS trả lời.
- HS thực hiện lần lượt các YC.
+ Bài tập gồm 2 yêu cầu: Đặt tính rồi tính.
- HS làm bài vào vở.
- HS theo dõi.
- HS trả lời.
- 1-2 HS trả lời.
- 2 -3 HS đọc.
- 1-2 HS trả lời.
+ HS trả lời.
+ Tính đường bay của 3 bạn : ong, chuồn chuồn, châu chấu
+ HS trả lời.
+ HS trả lời.
+ HS trả lời.
- HS thực hiện theo cặp lần lượt các YC hướng dẫn.
- HS chia sẻ.
- 2 -3 HS đọc.
- 1-2 HS trả lời.
- 1-2 HS trả lời.
- HS làm bài vào vở .
- HS đổi chéo vở kiểm tra.
- HS trả lời.
- 2 -3 HS đọc.
- 1-2 HS trả lời.
+ HS trả lời.
+ HS trả lời.
+ Bể cá B
- HS trả lời.
Toán
TIẾT 56: Phép trừ (có nhớ) số có hai chữ số với số có một chữ số.
( trang 83, 84)
I. MỤC TIÊU:
*Kiến thức, kĩ năng:
- Thực hiện phép trừ (có nhớ) số có hai chữ số với số có một chữ số.
- Nhận biết được ý nghĩa tực tiễn của phép trừ thông quan tranh vẽ, hình ảnh.
- Giải bài toán bằng một phép tính liên quan.
*Phát triển năng lực và phẩm chất:
- Phát triển năng lực tính toán.
- Phát triển năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy và lý luận toán học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài.
- HS: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra:
2. Dạy bài mới:
2.1. Khám phá:
- GV cho HS quan sát tranh sgk/tr.83:
+ Nêu lời của từng nhân vật trong tranh?
+ Để tìm số bơ ta làm như thế nào?
+ Nêu phép tính?
- GV nêu: 32 - 7
+ Đây là phép trừ số có mấy chữ số trừ số có mấy chữ số ?
- Yêu cầu HS lấy bộ đồ dùng Toán 2 . 
Lấy que tính thực hiện 32 - 7
- Yêu cầu 1,2 HS nếu cách làm .
- Ngoài cách làm đó ta thực hiện cách nào để nhanh và thuận tiện nhất?
- Khi đặt tính trừ theo cột dọc ta chú ý điều gì ?
- Khi thực hiện phép tính trừ theo cột dọc ta chú ý điều gì?
 GV chốt kiến thức.
2.2. Hoạt động:
Bài 1/ 83
- Gọi HS đọc YC bài.
- Bài yêu cầu làm gì?
- Hướng dẫn HS làm bài 
- Gọi Hs làm bài 
- Nhận xét, tuyên dương.
Bài 2/83
- Gọi HS đọc YC bài.
- Bài yêu cầu làm gì?
- Bài tập có mấy yêu cầu ?
- GV hướng dẫn mẫu: 
64 - 8 trên bảng.
 Lưu ý cho HS việc đặt tính các thẳng hàng. Và khi thực hiện phép tính thực hiện từ phải qua trái.
- YC HS làm bài vào vở ô li.
- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.
- Đánh giá, nhận xét bài HS.
Bài 3 /84
- Gọi HS đọc YC bài.
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Muốn đi tìm số dưa hấu Mai An Tiêm thả lần 2 ta làm như thế nào?
- YC HS làm bài vào vở ô li.
- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.
- Đánh giá, nhận xét bài HS.
- GV nhận xét, khen ngợi HS.
3. Củng cố, dặn dò:
- Hôm nay em học bài gì? 
- Nhận xét giờ học.
- 2-3 HS trả lời.
+ 32 - 7
+ Số có hai chữ số trừ số có một chữ số.
- HS theo dõi.
- Thực hiện: Đặt tính rồi tính.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- Hs làm bài tập.
- HS báo cáo kết quả
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- HS lắng nghe.
- 2 -3 HS đọc.
- 1-2 HS trả lời.
- HS trả lời.
- HS làm bài.
- 1-2 HS trả lời.
- HS nêu.
Toán
TIẾT 57: Luyện tập ( trang 84,85)
I. MỤC TIÊU:
*Kiến thức, kĩ năng:
- Củng cố cho HS kĩ năng thực hiên phép trừ (có nhớ) số có hai chữ số với số có một chữ số hoặc với số có hai chữ số.
- Vận dụng vào giải toán vào thực tế.
*Phát triển năng lực và phẩm chất:
- Phát triển năng lực tính toán.
- Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận khi trình bày bài.
- Hứng thú môn toán. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài.
- HS: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra:
2. Dạy bài mới:
2.1 Giới thiệu bài
2.2. Luyện tập:
Bài 1: Đặt tính rồi tính:
- Gọi HS đọc YC bài.
- Bài yêu cầu làm gì?
- GV HDHS thực hiện lần lượt các YC:
42 - 5 51 - 9 63 - 7 86 - 8
+ Bài tập gồm mấy yêu cầu ?
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở .
 + 2 HS lên bảng làm bài và nêu cách thực hiện phép tính : 
42 - 5 51 - 9 63 - 7 86 - 8
- GV hỏi : Khi đặt tính trừ theo cột dọc chú ý điều gì?
- GV hỏi : Khi thực hiện phép tính trừ ta thực hiện như thế nào?
 Cách đặt tính và trừ dạng có nhớ.
- Nhận xét, tuyên dương HS.
Bài 2:
- Gọi HS đọc YC bài.
- Bài yêu cầu làm gì?
- Để cắm số hoa trên tay Nam vào lọ thích hợp ta làm như thế nào?
- Yêu cầu HS trao đổi nhóm bàn .
- Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp.
- Nhận xét, tuyên dương.
Bài 3:
- Gọi HS đọc YC bài.
- Bài yêu cầu làm gì?
- GV hỏi : Bạn Sóc đang muốn đi đâu?
GV : Đường đi về nhà của Sóc là con đường có 3 phép tính có kết quả giống nhau. Vậy để biết con đường nào ta làm thế nào nhỉ?
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân.
- Gọi 2,3 HS báo cáo .
- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.
- Nhận xét, đánh giá bài HS.
Bài 4:
- Gọi HS đọc YC bài.
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Muốn biết có bao nhiêu cây hoa hồng ta làm như thế nào?
- Yêu cầu HS làm bài giải vào vở .
- 1,2 HS lên bảng làm bài 
- GV chữa bài :
- GV hỏi thêm: Số cây hoa hồng hay cây hoa cúc nhiều hơn , nhiều hơn bao nhiêu?
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Tuyên dương HS hăng hái phát biểu bài.
- 2 -3 HS đọc.
- 1-2 HS trả lời.
- HS thực hiện lần lượt các YC.
+ Bài tập gồm 2 yêu cầu: Đặt tính rồi tính.
- HS làm bài vào vở.
- HS theo dõi.
- HS trả lời.
- 1-2 HS trả lời.
- 2 -3 HS đọc.
- 1-2 HS trả lời.
- Phải tính phép tính trên mỗi lọ.
- HS thực hiện theo cặp lần lượt các YC hướng dẫn.
- 2 -3 HS đọc.
- 1-2 HS trả lời.
- Sóc đang muốn về nhà.
- Phải tính phép tính của mỗi con đường.
- HS thực hiện .
- 2,3 HS trả lời.
- 2 -3 HS đọc.
- 1-2 HS trả lời.
- HS quan sát hướng dẫn.
- HS thực hiện.
- 2 -3 HS đọc.
- 1-2 HS trả lời.
Toán
TIẾT 58: Luyện tập ( trang 86)
I. MỤC TIÊU:
*Kiến thức, kĩ năng:
- Củng cố cho HS kĩ năng thực hiên phép trừ (có nhớ) số có hai chữ số với số có một chữ số hoặc với số có hai chữ số.
- Ôn tập về tính nhẩm các số tròn chục.
- Tính toán với đơn vị đo khối lượng ki lô gam.
- Vận dụng vào giải toán vào thực tế.
*Phát triển năng lực và phẩm chất:
- Phát triển năng lực tính toán.
- Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận khi trình bày bài.
- Hứng thú môn toán. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài.
- HS: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra:
2. Dạy bài mới:
2.1 Giới thiệu bài
2.2. Luyện tập:
Bài 1: Đặt tính rồi tính:
- Gọi HS đọc YC bài.
- Bài yêu cầu làm gì?
- GV HDHS thực hiện lần lượt các YC:
63 - 8 38 - 9 40 - 2 92 - 4
+ Bài tập gồm mấy yêu cầu ?
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở .
 + 2 HS lên bảng làm bài và nêu cách thực hiện phép tính : 
63 - 8 38 - 9 40 - 2 92 - 4
- GV hỏi : Khi đặt tính trừ theo cột dọc chú ý điều gì?
- GV hỏi : Khi thực hiện phép tính trừ ta thực hiện như thế nào?
 Cách đặt tính và trừ dạng có nhớ.
- Nhận xét, tuyên dương HS.
Bài 2:
- Gọi HS đọc YC bài.
- Bài yêu cầu làm gì?
- Yêu cầu HS trao đổi nhóm bàn .
- Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp.
- Nhận xét, tuyên dương.
Bài 3:
- Gọi HS đọc YC bài.
- Bài yêu cầu làm gì?
- GV hỏi : Con mèo nấp sau cánh cửa có phép tính như thế nào?
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân.
- Gọi 2,3 HS báo cáo .
- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.
- GV gọi HS báo cáo kết quả.
- Bài tập giúp củng cố kiến thức nào?
- Nhận xét, đánh giá bài HS.
Bài 4:
- Gọi HS đọc YC bài.
- Bài tập yêu cầu gì?
- GV hướng dẫn. Có thể dựa vào số đã cho ,thử chọn từng phép tính và nhẩm tính tìm ra mỗi số nấp sau chiếc ô tô.
- Yêu cầu HS làm bài.
- 1,2 HS lên bảng làm bài 
- GV chữa bài .
Bài 5:
- Gọi HS đọc YC bài.
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Mi có số kilogam như thế nào với Mai? 
- Mi nhẹ hơn Mai bao nhiêu kg?
- Muốn biết Mi nặng bao nhiêu ki lô gam ta làm như thế nào?
- Yêu cầu HS làm bài giải vào vở .
- 1,2 HS lên bảng làm bài 
- GV chữa bài .
- GV hỏi : Bài toán thuộc dạng bài toán gì?
- GV nhận xét tuyên dương.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Tuyên dương HS hăng hái phát biểu bài.
- 2 -3 HS đọc.
- 1-2 HS trả lời.
- HS thực hiện lần lượt các YC.
+ Bài tập gồm 2 yêu cầu: Đặt tính rồi tính.
- HS làm bài vào vở.
- HS theo dõi.
- HS trả lời.
- 1-2 HS trả lời.
- 2 -3 HS đọc.
- 1-2 HS trả lời.
- HS thực hiện theo cặp lần lượt các YC hướng dẫn.
- 2 -3 HS đọc.
- 1-2 HS trả lời.
- Phép tính có kết quả lớn nhất.
- HS làm bài.
- HS thực hiện .
- 2,3 HS trả lời.
- 2 -3 HS đọc.
- 1-2 HS trả lời.
- HS quan sát hướng dẫn.
- HS thực hiện.
- 2 -3 HS đọc.
- 1-2 HS trả lời.
- Mi nhẹ cân hơn Mai.
- Mi nhẹ hơn Mai 5 kg.
- HS làm bài.
- Dạng bài toán ít hơn.
Toán
TIẾT 59: Luyện tập ( trang 87)
I. MỤC TIÊU:
*Kiến thức, kĩ năng:
- Ôn tập củng cố cho HS kĩ năng thực hiên phép trừ (có nhớ) số có hai chữ số với số có một chữ số hoặc với số có hai chữ số.
- Ôn tập về thành phần phép trừ.
- Tính toán với đơn vị đo khối lượng ki lô gam.
- Vận dụng vào giải toán vào thực tế.
*Phát triển năng lực và phẩm chất:
- Phát triển năng lực tính toán.
- Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận khi trình bày bài.
- Hứng thú môn toán. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài.
- HS: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra:
2. Dạy bài mới:
2.1 Giới thiệu bài
2.2. Luyện tập:
Bài 1/87
- Gọi HS đọc YC bài.
- Bài yêu cầu làm gì?
- GV HDHS thực hiện lần lượt các YC:
+ Hàng thứ nhất là số bị trừ.
+ Hàng thứ hai là số trừ.
+ Hàng thứ ba chưa biết là số nào trong thành phần phép trừ ?
+ Muốn tìm hiệu ta làm như thế nào?
- Yêu cầu HS làm bài, báo cáo kết quả.
- Bài tập giúp củng cố kiến thức nào?
- GV Nhận xét, tuyên dương HS.
Bài 2:
- Gọi HS đọc YC bài.
- Bài yêu cầu làm gì?
- GV hướng dẫn:
+ Có mấy cái ghế?
+ Có mấy chú lùn?
+ Đằng sau áo của chú lùn có gì?
- Vậy làm thế nào để mỗi chú lùn ngồi lên đúng chiếc ghế có phép tính có kết quả ở áo chú lùn?
- Yêu cầu HS trao đổi nhóm bàn .
- Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp.
- Nhận xét, tuyên dương.
Bài 3:
- Gọi HS đọc YC bài.
- Bài yêu cầu làm gì?
- GV hỏi : Làm thế nào để tìm được kết quả đúng của dãy tính?
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân.
- Gọi 2,3 HS báo cáo .
- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.
- GV gọi HS báo cáo kết quả.
- Bài tập giúp củng cố kiến thức nào?
- Nhận xét, đánh giá bài HS.
Bài 4:
- Gọi HS đọc YC bài.
- Bài tập yêu cầu gì?
- GV hướng dẫn. 
+ Bạn Việt vẽ được bao nhiêu bông hoa?
+ Bạn Mèo đã làm gì với bức tranh của Việt?
+ Trên tranh lúc này chỉ còn mấy bông hoa?
- Muốn biết có bao nhiêu bông hoa bị che khuất ta làm thế nào?
- Yêu cầu HS làm bài.
- 1,2 HS lên bảng làm bài 
- GV chữa bài, nhận xét tuyên dương HS.
Bài 5:
- Gọi HS đọc YC bài.
- Bài tập yêu cầu làm gì?
- Để biết đường đi của Roboot đến phương tiện mà Roboot chọn ta làm như thế nào?
- Yêu cầu HS làm bài.
- 1,2 HS lên bảng làm bài 
- GV chữa bài .
- GV hỏi : Qua bài tập trên giúp ôn lại kiến thức nào?
- GV nhận xét tuyên dương.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Tuyên dương HS hăng hái phát biểu bài.
- 2 -3 HS đọc.
- 1-2 HS trả lời.
- HS thực hiện lần lượt các YC.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- HS làm bài.
- 1-2 HS trả lời.
- 2 -3 HS đọc.
- 1-2 HS trả lời.
- HS thực hiện theo cặp lần lượt các YC hướng dẫn.
- 2 -3 HS đọc.
- 1-2 HS trả lời.
- HS làm bài.
- HS thực hiện .
- 2,3 HS trả lời.
- 2 -3 HS đọc.
- 1-2 HS trả lời.
- HS quan sát hướng dẫn.
- HS thực hiện.
- 2 -3 HS đọc.
- 1-2 HS trả lời.
- HS trả lời và làm theo hướng dẫn.
Bài giải
 Số bông hoa bị che khuất là :
 35 - 9 = 26( bông hoa)
 Đáp số: 26 bông hoa.
- 2 -3 HS đọc.
- 1-2 HS trả lời.
- HS trả lời.
- 2 -3 HS đọc.
- 1-2 HS trả lời.
- HS trả lời

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_toan_2_sach_ket_noi_tri_thuc_tuan_12.doc