Giáo án Toán 2 Sách Kết nối tri thức - Tuần 14

Giáo án Toán 2 Sách Kết nối tri thức - Tuần 14

Toán

TIẾT 67: LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU:

*Kiến thức, kĩ năng:

- Ôn tập, củng cố kiến thức về phép trừ (có nhớ) số có hai chữ số cho số có hai chữ số hoặc cho số có một chữ số; ôn tập về thực hiện tính toán trường hợp có hai dấu phép tính; vận dụng vào giải các bài toán thực tế và tổ chức trò chơi.

*Phát triển năng lực và phẩm chất:

- Hình thành và phát triển các năng lực: tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học, sử dụng phương tiện và công cụ học toán, tính toán.

- Hình thành và phát triển các phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Máy tính, ti vi để chiếu nội dung bài; bảng nhóm. Các tấm thẻ để chơi trò chơi.

- HS:

 

docx 10 trang Hà Duy Kiên 26/05/2022 1961
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán 2 Sách Kết nối tri thức - Tuần 14", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Toán
TIẾT 66: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
*Kiến thức, kĩ năng:
- Ôn tập, củng cố kiến thức về phép trừ (có nhớ) số có hai chữ số cho số có hai chữ số hoặc cho số có một chữ số; ôn tập về so sánh số; vận dụng vào giải các bài toán thực tế.
*Phát triển năng lực và phẩm chất:
- Hình thành và phát triển các năng lực: tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học, sử dụng phương tiện và công cụ học toán, tính toán.
- Hình thành và phát triển các phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, ti vi để chiếu nội dung bài; các thẻ chữ số 3, 3, 8; bảng nhóm.
- HS: Bộ đồ dùng học toán.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động: Cho HS chơi TC “Ai nhanh hơn”
GV đưa ra 2 phép tính trừ (có nhớ) các số có hai chữ số, YC HS thi tính nhanh kết quả của 2 phép tính đó. HS nào tính nhanh, chính xác là người chiến thắng. 
- Dẫn dắt, giới thiệu vào bài.
2. Luyện tập:
Bài 1: 
- Gọi HS đọc YC bài.
- Bài yêu cầu làm gì?
- YC HS làm bài vào vở
- Mời 2 HS lên bảng làm.
- Nhận xét, chốt kết quả đúng, tuyên dương HS.
- YC HS đổi vở kiểm tra chéo bài của nhau.
Bài 2:
- Gọi HS nêu YC bài.
- Bài yêu cầu làm gì?
- Để điền được số vào ô trống, con cần làm gì?
- YC HS làm bài vào VBT Toán.
- Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp.
- Nhận xét, chốt kết quả đúng, tuyên dương HS.
Bài 3:
- Gọi HS đọc bài toán.
- HDHS phân tích bài toán.
- YC HS giải bài toán vào vở.
- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.
- Nhận xét, đánh giá bài HS.
Bài 4:
- Gọi HS đọc YC bài tập.
- Mời 3 HS đóng đọc lời của Mai, Nam và Rô-bốt.
- Đưa ra câu hỏi: Kết quả của phép tính nào sau đây là số nhãn vở của Rô-bốt?
a. 32 – 17
b. 62 – 42
c. 51 -33
- YC HS thảo luận nhóm theo bàn để tìm câu TL.
- Mời đại diện 2 nhóm chia sẻ kết quả và cách làm trước lớp.
- Nhận xét, chốt kết quả đúng, tuyên dương HS.
Bài 5:
- Gọi HS đọc YC bài tập.
- YC HS làm việc theo nhóm bàn: Dùng các thẻ ghi số 3, 3, 8 để ghép thành các số có hai chữ số và trả lời các câu hỏi của bài.
- Mời đại diện 2 nhóm chia sẻ kết quả và cách làm trước lớp.
- Nhận xét, chốt kết quả đúng, tuyên dương HS.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Tham gia trò chơi.
- 2 -3 HS đọc.
- 1-2 HS trả lời.
- HS làm bài.
- 2HS lên bảng làm bài và nói lại cách đặt tính, cách tính. Lớp NX, góp ý.
- Kiểm tra bài của bạn và nêu ý kiến đánh giá.
- 2 -3 HS nêu.
- HS trả lời.
- HS làm bài vào VBT, 1 HS làm bảng nhóm.
- Gắn bài làm lên bảng, chia sẻ về cách làm của mình. Lớp NX, góp ý.
- 2 HS đọc.
- Làm bài vào vở, 1HS làm bài trên bảng. 
- Lớp NX, góp ý.
- 2 HS đọc.
- 3 HS thực hiện.	
- HS thảo luận, tìm câu trả lời.
- Lớp NX, góp ý.
- 2 -3 HS đọc.
- HS thực hiện ghép số và trả lời câu hỏi theo nhóm bàn.
- HS chia sẻ.
–––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
Toán
TIẾT 67: LUYỆN TẬP 
I. MỤC TIÊU:
*Kiến thức, kĩ năng:
- Ôn tập, củng cố kiến thức về phép trừ (có nhớ) số có hai chữ số cho số có hai chữ số hoặc cho số có một chữ số; ôn tập về thực hiện tính toán trường hợp có hai dấu phép tính; vận dụng vào giải các bài toán thực tế và tổ chức trò chơi.
*Phát triển năng lực và phẩm chất:
- Hình thành và phát triển các năng lực: tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học, sử dụng phương tiện và công cụ học toán, tính toán.
- Hình thành và phát triển các phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, ti vi để chiếu nội dung bài; bảng nhóm. Các tấm thẻ để chơi trò chơi.
- HS: 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động: Cho HS chơi TC “Ai nhanh hơn”
GV đưa ra 2 phép tính trừ (có nhớ) các số có hai chữ số, YC HS thi tính nhanh kết quả của 2 phép tính đó. HS nào tính nhanh, chính xác là người chiến thắng. 
- Dẫn dắt, giới thiệu vào bài.
2. Luyện tập:
Bài 1: 
- Gọi HS đọc YC bài.
- YC HS làm bài vào vở
- Mời 2 HS lên bảng làm.
- Nhận xét, chốt kết quả đúng, tuyên dương HS.
- YC HS đổi vở kiểm tra chéo bài của nhau.
Bài 2:
- Gọi HS đọc YC bài.
- Chiếu hình ảnh BT 2.
- Cần tính tổng của những số nào?
- Cần thực hiện phép tính nào?
- YC HS làm bài vào vở.
- Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp.
- Nhận xét, chốt kết quả đúng, tuyên dương HS.
Bài 3:
- Gọi HS đọc bài toán.
- HDHS phân tích bài toán.
- YC HS giải bài toán vào vở.
- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.
- Nhận xét, đánh giá bài HS.
Bài 4:
- Gọi HS đọc YC bài tập.
- Để tìm được số ở ô có dấu “?”, cần làm như thế nào?
- YC HS thảo luận nhóm theo bàn để tìm câu TL.
- Mời đại diện 2 nhóm chia sẻ kết quả và cách làm trước lớp.
- Nhận xét, chốt kết quả đúng, tuyên dương HS.
Bài 5:
- Gọi HS đọc YC bài tập.
- YC HS làm việc theo nhóm bàn: Dùng các thẻ ghi số 3, 3, 8 để ghép thành các số có hai chữ số và trả lời các câu hỏi của bài.
- Mời đại diện 2 nhóm chia sẻ kết quả và cách làm trước lớp.
- Nhận xét, chốt kết quả đúng, tuyên dương HS.
3. Trò chơi “Cặp tấm thẻ anh em”:
- Nêu tên trò chơi.
- HD cách chơi.
- Cho HS chơi thử.
- Tổ chức cho HS chơi theo nhóm, mỗi nhóm 10 người.
- Quan sát, cổ vũ, động viên học sinh.
4. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Tham gia trò chơi.
- 2 -3 HS đọc.
- HS làm bài.
- 2HS lên bảng làm bài và nói lại cách cách tính. Lớp NX, góp ý.
- Kiểm tra bài của bạn và nêu ý kiến đánh giá.
- 2 -3 HS đọc.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- HS làm bài vào vở, 1 HS làm bảng nhóm.
- Gắn bài làm lên bảng, chia sẻ về cách làm của mình. Lớp NX, góp ý.
- 2 HS đọc.
- Làm bài vào vở, 1HS làm bài trên bảng. 
- Lớp NX, góp ý.
- 2 HS đọc.
- HS trả lời.	
- HS thảo luận, tìm câu trả lời.
- Lớp NX, góp ý.
- 2 -3 HS đọc.
- HS thực hiện ghép số và trả lời câu hỏi theo nhóm bàn.
- HS chia sẻ.
- Nghe HD cách chơi.
- Các nhóm chơi trò chơi.
–––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
Toán
TIẾT 68: ĐIỂM, ĐOẠN THẲNG
I. MỤC TIÊU:
*Kiến thức, kĩ năng:
- Nhận biết được điểm, đoạn thẳng thông qua hình ảnh trực quan.
- Đọc tên điểm, đoạn thẳng cho trước.
- Nhận dạng điểm, đoạn thẳng trong thực tế.
- Đo độ dài đoạn thẳng cho trước.
*Phát triển năng lực và phẩm chất: 
- Phát triển các năng lực: Giao tiếp toán học, Sử dụng phương tiện và công cụ học toán, Giao tiếp và hợp tác.
- Phát triển các phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: + Máy tính, tivi chiếu nội dung bài.
	+ Sợi dây, thước thẳng.
- HS: Thước thẳng có chia vạch cm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động: 
- Đưa ra sợi dây, mời 2 HS lên cầm 2 đầu sợi dây và kéo căng.
- Đưa ra thước thằng 
- Cho HS quan sát, dẫn dắt vào bài. 
2. Khám phá:
- GV cho HS mở sgk/tr.98:
- YC HS quan sát tranh, dựa vào nội dung bóng nói của Mai, thảo luận nhóm theo bàn để trả lời các câu hói sau:
+ Trên bảng có những gì?
+ Đầu mỗi chiếc đinh là gì? Dây treo cờ là gì?
- Mời một số HS nêu câu trả lời của mình.
- Chỉ vào hình và chốt: Đầu mỗi chiếc đinh là 1 điểm, dây treo cờ là một đoạn thẳng.
- Vẽ các điểm A, B, C lên bảng, HD HS cách ghi tên điểm, các đọc tên điểm.
- Nối điểm B với điểm C.
- YC HS dựa vào lời của Rô-bốt và cho biết ta được gì?
- Chốt kiến thức: Nối điểm B với điểm C ta được đoạn thẳng BC.
- Chỉ vào hình, YC HS đọc tên đoạn thẳng.
- YC 2 HS lên kéo căng sợi dây:
+ Mỗi đầu sợi dây là gì?
+ Sợi dây là gì?
- YC HS hoạt động nhóm 4 tìm các ví dụ về điểm, đoạn thẳng.
- Mời đại diện một số nhóm trình bày trước lớp.
- NX, tuyên dương HS.
3. Thực hành, luyện tập 
Bài 1: 
- Gọi HS đọc YC bài.
- YC HS hoạt động nhóm đôi: Từng HS kể cho bạn theo YC của bài, đồng thời góp ý sửa cho nhau.
- Mời đại diện một số nhóm trình bày trước lớp.
- Nhận xét, tuyên dương.
Bài 2:Làm tương tự bài 1.
Bài 3:
- Gọi HS đọc YC bài.
- YC HS quan sát mẫu và HD:
+ Để đo độ dài đoạn thẳng AB, ta đặt thước như thế nào?
+ Điểm A trùng vạch số nào? Điểm B trùng vạch số nào?
+ Đoạn thẳng AB dài mấy cm?
+ YC HS đo và ghi độ dài các đoạn thẳng trong VBT Toán.
- YC HS đổi vở, kiểm tra chéo bài làm của nhau.
- Mời HS nêu kết quả trước lớp.
- GV nhận xét, khen ngợi HS.
3. Củng cố, dặn dò:
- Hôm nay em học bài gì? 
- Lấy ví dụ về điểm, đoạn thẳng trong lớp, ở nhà, ...
- Nhận xét giờ học.
- Quan sát 
- HS thảo luận nhóm theo bàn, trả lời câu hỏi.
- 2 HS trả lời.
- Lớp NX
- HS đọc tên các điểm.
- 2 -3 HS trả lời
- 1-2 HS trả lời.
- HS đọc tên hình.
- HS trả lời
- Làm việc theo nhóm, tìm ngay trong lớp học các ví dụ về điểm, đoạn thẳng.
- 2 -3 nhóm trình bày, lớp NX.
- 2 HS đọc
- Các nhóm làm việc
- 2 nhóm trình bày. Lớp NX, góp ý.
- 2 HS đọc.
- Quan sát, trả lời câu hỏi.
- Thực hành đo độ dài các đoạn thẳng.
- Kiểm tra và góp ý cho nhau.
Toán
TIẾT 69: ĐƯỜNG THẲNG, ĐƯỜNG CONG, BA ĐIỂM THẲNG HÀNG
I. MỤC TIÊU:
*Kiến thức, kĩ năng:
- Nhận biết được đường thẳng, đường cong, ba điểm thẳng hàng qua hình ảnh trực quan.
- Gọi tên đường thẳng, đường cong, nhóm ba điểm thẳng hàng trong hình vẽ cho trước.
- Nhận dạng đường thẳng, đường cong, ba điểm thẳng hang trong thực tế.
*Phát triển năng lực và phẩm chất: 
- Phát triển các năng lực: Giao tiếp toán học, Giao tiếp và hợp tác.
- Phát triển các phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: + Máy tính, tivi chiếu nội dung bài.
	+ Một số vật dụng có dạng đường cong: vành nón, cạp rổ, rá bị bật,...
- HS: 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động: 
- Vẽ một số điểm, đoạn thẳng lên bảng, YC HS gọi tên các điểm, đoạn thẳng đó. 
- Cho HS quan sát, dẫn dắt vào bài. 
2. Khám phá:
- GV cho HS mở sgk/tr.100:
- YC HS quan sát tranh và dựa vào bóng nói của Việt, trả lời CH:
+ Tranh vẽ những gì?
+ Vạch kẻ đường có dạng gì? Cầu vồng có dạng gì?
+ Hãy đọc tên các điểm có trong hình vẽ.
+ Nối điểm A với điểm B ta được gì?
- GV giới thiệu: Kéo dài đoạn thẳng AB về hai phía ta được đường thẳng AB.
- Cho HS đọc tên đường thẳng AB.
+ Ba điểm M, N, P cùng nằm trên đường thẳng nào?
- Chỉ vào hình và chốt: Ba điểm M, N, P cùng nằm trên một đường thẳng. Ta nói ba điểm M, N, P là ba điểm thẳng hang.
- Trên bảng vẽ đường cong nào?
- Đưa ra các đồ vật có dạng đường cong cho HS nhận biết.
- Vẽ thêm một số đường thẳng, yêu cầu HS đọc tên các đường thẳng đó.
- YC HS thảo luận nhóm bàn, so sánh sự khác nhau giữa đoạn thẳng và đường thẳng. 
- Mời đại diện một số nhóm trình bày trước lớp.
- NX, tuyên dương HS.
3. Thực hành, luyện tập 
Bài 1: 
- Gọi HS đọc YC bài.
- YC HS hoạt động nhóm đôi: Từng HS kể cho bạn theo YC của bài, đồng thời góp ý sửa cho nhau.
- Mời đại diện một số nhóm trình bày trước lớp.
- Nhận xét, tuyên dương.
Bài 2:
- Gọi HS nêu YC bài.
- YC HS làm bài vào VBT
- Mời một số HS chia sẻ bài làm trước lớp, giải thích rõ vì sao lại điền Đ hoặc S.
- Nhận xét, tuyên dương.
Bài 3:
- Gọi HS đọc YC bài.
- YC HS làm việc theo nhóm bàn. Từng HS đưa ra ý kiến của mình và thống nhất chung.
- Mời đại diện một số nhóm HS nêu kết quả trước lớp.
- GV nhận xét, khen ngợi HS.
4. Vận dụng kiến thức, kĩ năng vào thực tiễn:
Bài 4:
- Gọi HS đọc YC bài.
- YC HS làm việc theo nhóm 4. Từng HS đưa ra ý kiến của mình và thống nhất chung.
- Mời đại diện một số nhóm HS nêu kết quả trước lớp.
- GV nhận xét, khen ngợi HS.
5. Củng cố, dặn dò:
- Hôm nay em học bài gì? 
- Quan sát, nhận dạng các đường thẳng, đường cong có trong thực tiễn cuộc sống.
- Nhận xét giờ học.
- HS quan sát, trả lời câu hỏi.
- 2 HS trả lời - Lớp NX.
- HS đọc tên các điểm.
- 2 -3 HS trả lời
- 1-2 HS trả lời.
- HS đọc tên hình.
- HS trả lời
- 2 HS trả lời.
- HS quan sát,nhận biết đường cong.
- HS đọc tên các đường thẳng vừa vẽ.
- Các nhóm làm việc
- 2 nhóm trình bày. Lớp NX, góp ý.
- 2 HS đọc.
- Quan sát, trả lời câu hỏi.
- 2 HS nêu.
- HS làm bài.
- 2 HS chia sẻ trước lớp
- 2 HS đọc.
- Các nhóm thực hiện yêu cầu.
- 2 nhóm nêu kết quả trước lớp. Lớp NX, góp ý.
- 2 HS đọc.
- Các nhóm thực hiện yêu cầu.
- 2 nhóm nêu kết quả trước lớp. Lớp NX, góp ý.
Toán
TIẾT 70: ĐƯỜNG GẤP KHÚC, HÌNH TỨ GIÁC
I. MỤC TIÊU:
*Kiến thức, kĩ năng:
- Nhận biết được đường gấp khúc thong qua hình ảnh trực quan; tính được độ dài đường gấp khúc khi biết độ dài các đoạn thẳng của nó.
- Nhận dạng được hình tứ giác thông qua việc sử dụng bộ đồ dùng học toán hoặc thông qua vật thật.
- Giải quyết được một số vấn đề thực tiễn đơn giản lien quan đến các hình đã học.
*Phát triển năng lực và phẩm chất: 
- Phát triển các năng lực: Giao tiếp toán học, mô hình hóa toán học.
- Phát triển các phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: + Máy tính, tivi chiếu nội dung bài; 
	+ Một số vật dụng có dạng hình chữ nhật, hình vuông.
- HS: Bộ đồ dùng học toán.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động: 
- Vẽ một số đoạn thẳng AB, BC, CD lên bảng, YC HS đọc tên các đoạn thẳng đó. 
- NX
- Ghép các đoạn thẳng trên thành các đường gấp khúc, Cho HS quan sát, dẫn dắt vào bài. 
2. Khám phá:
2.1. Đường gấp khúc, độ dài đường gấp khúc:
- GV cho HS mở sgk/tr.102:
- YC HS quan sát tranh và dựa vào bóng nói của Rô-bốt, thảo luận nhóm theo bàn trả lời CH:
+ Cầu thang lên Thác Bạc (Sa Pa) Có dạng hình gì?
+ Trên bảng có đường gấp khúc nào? 
+ Đường gấp khúc MNPQ có mấy đoạn thẳng?
+ Tổng độ dài các đoạn thẳng MN, NP, PQ là bao nhiêu cm?
+ Tổng độ dài các đoạn thẳng MN, NP, PQ được gọi là gì?
- Mời đại diện một số nhóm chia sẻ kết quả thảo luận trước lớp.
- GV chốt kiến thức.
 2.1. Hình tứ giác:
- YC HS quan sát hình trong SGK, đọc lời của các nhân vật
- Đưa ra một số hình tứ giác khác nhau:
+ Đây là hình gì?
- YC HS hoạt động nhóm 4, lấy hình tứ giác có trong bộ đồ dùng học toán.
- Theo dõi, hỗ trợ những HS chậm.
- YC HS tìm những đồ vật có dạng hình tứ giác có ở lớp.
3. Thực hành, luyện tập 
Bài 1: 
- Gọi HS đọc YC bài.
- YC HS hoạt động nhóm đôi: Thảo luận, nêu tên các đường gấp khúc có trong mỗi hình.
- Mời đại diện một số nhóm trình bày kết quả trước lớp.
- Nhận xét, tuyên dương.
Bài 2:Làm tương tự bài 1.
- Khi HS nêu kết quả, GV YC HS chỉ vào từng hình tứ giác.
- Nhận xét, tuyên dương.
Bài 3:
- Gọi HS đọc YC bài.
- YC HS làm bài vào VBT
- Mời một số HS trình bày kết quả trước lớp.
- GV nhận xét, khen ngợi HS.
4. Củng cố, dặn dò:
- Hôm nay em học bài gì? 
- Quan sát, nhận dạng các đường gấp khúc, các hình tứ giác có trong thực tiễn cuộc sống.
- Nhận xét giờ học.
- Quan sát, đọc tên đoạn thẳng. Lớp NX.
- HS quan sát, thảo luận nhóm, trả lời câu hỏi.
- 2 HS trả lời - Lớp NX.
- Đại diện 3 nhóm chia sẻ kết quả trước lớp. Các nhóm khác NX, bổ sung.
- HS làm việc CN.
- HS nêu tên các hình.
- Các nhóm hoạt động, mỗi HS đều lấy hình tứ giác trong bộ đồ dùng để lên bàn.
- Quan sát, thực hiện yêu cầu.
- 2 HS đọc.
- 2 nhóm trình bày. Lớp NX, góp ý.
- 2 HS đọc
- HS làm bài.
- 2 HS chia sẻ trước lớp

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_toan_2_sach_ket_noi_tri_thuc_tuan_14.docx