Giáo án Toán 2 Sách Kết nối tri thức - Tuần 8

Giáo án Toán 2 Sách Kết nối tri thức - Tuần 8

Toán

TIẾT 37: LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU:

*Kiến thức, kĩ năng:

- Củng cố về:

+ Phép cộng, phép trừ; mối quan hệ về phép cộng và phép trừ.

+ Tính giá trị biểu thức số.

+ Giải toán có lời văn về phép trừ ( qua 10 ) trong phạm vi 20.

*Phát triển năng lực và phẩm chất:

- Phát triển năng lực tính toán, kĩ năng so sánh số.

- Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Máy chiếu

- HS: SGK; Bộ đồ dùng Toán.

 

doc 7 trang Hà Duy Kiên 26/05/2022 3781
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán 2 Sách Kết nối tri thức - Tuần 8", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Toán
TIẾT 36: LUYỆN TẬP 
I. MỤC TIÊU:
*Kiến thức, kĩ năng:
- Thực hiện được phép cộng,phép trừ ( qua 10) trong phạm vi 20.
- Thực hiện được việc tính trong trường hợp có hai dấu phép cộng, trừ.
- Giải được bài toán có lời văn liên quan đến phép cộng, phép trừ ( qua 10) trong phạm vi 20.
*Phát triển năng lực và phẩm chất:
- Phát triển năng lực tư duy và lập luận, năng lực giao tiếp toán học.
- Phát triển năng lực giải quyết vấn đề qua giải toán thực tiễn.
- Phát triển năng lực giao tiếp và hợp tác qua trò chơi.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Phiếu bài tập 4
- HS: SGK; Bộ đồ dùng Toán.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra:
2. Dạy bài mới:
2.1. Luyện tập:
Bài 1: 
- Gọi HS đọc YC bài.
- Bài yêu cầu làm gì?
- GV cho HS làm bài vào vở sau đó đổi chéo vở theo cặp đôi kiểm tra bài cho nhau.
- Gọi các cặp lên chữa bài ( 1 em đọc phép tính, 1 em đọc nhanh kết quả).
- GV lưu ý học sinh về tính chất giao hoán của phép cộng ( 8 + 7, 7+ 8 ).
- Nhận xét, tuyên dương HS.
Bài 2:
- Gọi HS đọc YC bài.
- Bài yêu cầu làm gì?
- GV hỏi: 
+ Có mấy chuồng chim? Trên mỗi chuồng ghi số nào?
+ Có mấy con chim? Nêu từng phép tính ứng với con chim đó?
- Gv yêu cầu HS tính kết quả của các phép tính ghi trên các con chim rồi tìm chuồng chim cho mỗi con chim.
- Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp.
- Nhận xét, tuyên dương.
Bài 3:
- Gọi HS đọc YC bài.
- Bài yêu cầu làm gì?
- GV hỏi : Bài toán cho gì? Bài toán hỏi gì?
+ Muốn biết trên giá có tất cả bao nhiêu quyển sách và vở ta làm phép tính gì?
- GV cho học sinh làm bài vào vở.
- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.
- Gọi HS chia sẻ bài làm.
- Nhận xét, đánh giá bài HS.
2.2. Trò chơi “ Ai nhanh ai đúng”
- GV nêu tên trò chơi và phổ biến cách chơi, luật chơi.
- GV thao tác mẫu.
- GV gắn phiếu bài 4 lên bảng, chia lớp làm 3 tổ ( mỗi tổ cử 3 bạn lên lần lượt điền kết quả vào ô trống)
- Tổ nào điền nhanh điền đúng tổ đó thắng.
- GV nhận xét, khen ngợi HS.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- 2 -3 HS đọc.
- 1-2 HS trả lời.
- HS thực hiện lần lượt các YC.
- 1-2 HS trả lời.
- 2 -3 HS đọc.
- 1-2 HS trả lời.
- HS thực hiện theo cặp lần lượt các YC hướng dẫn.
+ Chuồng của các con chim ghi 8 + 5 và 6 + 7 là chuồng ghi số 13.
+ Chuồng của các con chim ghi 6 + 9 và 7 + 8 là chuồng ghi số 15.
+ Chuồng của các con chim ghi 17 – 8 và 14 – 5 là chuồng ghi số 9.
-HS chia sẻ.
- 2 -3 HS đọc.
- 1-2 HS trả lời.
- HS thực hiện chia sẻ.
 Bài giải
 Số quyển sách và quyển vở trên giá là:
 9 + 8 = 17 ( quyển)
 Đáp số: 17 quyển vở và sách
- HS lắng nghe.
- HS quan sát hướng dẫn.
- HS thực hiện chơi. 
Toán
TIẾT 37: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
*Kiến thức, kĩ năng:
- Củng cố về:
+ Phép cộng, phép trừ; mối quan hệ về phép cộng và phép trừ.
+ Tính giá trị biểu thức số.
+ Giải toán có lời văn về phép trừ ( qua 10 ) trong phạm vi 20.
*Phát triển năng lực và phẩm chất:
- Phát triển năng lực tính toán, kĩ năng so sánh số.
- Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy chiếu
- HS: SGK; Bộ đồ dùng Toán.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra:
2. Dạy bài mới:
2.1. Luyện tập:
Bài 1: 
- Gọi HS đọc YC bài.
- Bài yêu cầu làm gì?
- GV HDHS thực hiện lần lượt các YC:
a) Tính tổng của 7 + 6, 8+ 4, 6+ 8, 
9 + 7 .Sau đó dựa vào kết quả tổng này để thực hiện làm phép trừ.
b) GV cho học sinh làm bài vào vở, đổi chéo vở theo cặp đôi. 
- Gọi HS đọc bài.
- Nhận xét, tuyên dương HS.
Bài 2:
- Gọi HS đọc YC bài.
- Bài yêu cầu làm gì?
- GV hỏi: Trong biểu thức có phép tính nào? Muốn tính biểu thức này ta làm thế nào?
- GV cho HS làm bài vào vở, 2 HS lên bảng làm.
- Nhận xét, tuyên dương.
Bài 3:
- Gọi HS đọc YC bài.
- Bài yêu cầu làm gì?
- GV hỏi : Bài toán cho gì? Bài toán hỏi gì?
+ Muốn biết Mai vẽ được bao nhiêu bức tranh ta làm thế nào?
-Cho HS làm bài vào vở.
- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.
- Nhận xét, đánh giá bài HS.
2.2. Trò chơi “ Ai nhanh hơn ai”
- GV nêu tên trò chơi và phổ biến cách chơi, luật chơi.
- GV thao tác mẫu.
- GV phát đồ dùng cho các nhóm; YC các nhóm thực hiện.
- GV nhận xét, khen ngợi HS.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- 2 -3 HS đọc.
- 1-2 HS trả lời.
- HS thực hiện lần lượt các YC.
- 1-2 HS trả lời.
+ Phép cộng, phép trừ.
+ Ta tính từ trái qua phải.
9 + 7 – 8 = 16 – 8 = 8
6 + 5 + 4 = 11 + 4 = 15
- 2 -3 HS đọc.
- 1-2 HS trả lời.
- HS thực hiện theo cặp lần lượt các YC hướng dẫn.
 Bài giải
 Mai vẽ được số bức tranh là:
 11 – 3 = 8 ( bức tranh )
 Đáp số: 8 bức tranh.
- HS chia sẻ.
- HS lắng nghe.
- HS quan sát hướng dẫn.
- HS thực hiện chơi theo nhóm 4. 
Toán
TIẾT 38: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
*Kiến thức, kĩ năng:
- Củng cố về:
+ Phép cộng, phép trừ; mối quan hệ về phép cộng và phép trừ.
+ Tính giá trị biểu thức số.
+ Qua trò chơi củng cố,rèn kĩ năng cho HS thực hiện phép cộng, phép trừ (qua 10 ) trong phạm vi 20.
*Phát triển năng lực và phẩm chất:
- Phát triển năng lực tính toán.
- Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài; phiếu phép tính Trò chơi “ cầu thang, cầu trượt”.
- HS: SGK; Bộ đồ dùng Toán.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra:
2. Dạy bài mới:
2.1. Luyện tập:
Bài 1: 
- Gọi HS đọc YC bài.
- Bài yêu cầu làm gì?
- GV hướng dẫn học sinh làm bài:
+ Đọc tên từng con vật và phép tính tương ứng con vật đó ở cột 1; đọc kết quả của phép tính và tên thức ăn ở cột 2.
+ HS tính phép tính ở cột 1 tìm kết quả tương ứng ở cột 2, từ đó ta tìm được thức ăn tương ứng với mỗi con vật.
- Gọi HS trình bày kết quả.
- GV nói: Qua bài này, HS có hiểu biết thêm về thức ăn của các con vật.
- Nhận xét, tuyên dương HS.
Bài 2:
- Gọi HS đọc YC bài.
- Bài yêu cầu làm gì?
- GV cho HS tính kết quả từng phép tính ý a và ý b su đó chọn đáp án đúng theo yêu cầu bài tập.
- Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp.
- Nhận xét, tuyên dương.
Bài 3:
- Gọi HS đọc YC bài.
- Bài yêu cầu làm gì?
- GV cho HS nêu phép tính trong biểu thức và cách thực hiện biểu thức đó.
- Cho HS làm bài trong vở.
- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.
- Nhận xét, đánh giá bài HS.
2.2. Trò chơi “ Cầu thang – cầu trượt ”:
- GV nêu tên trò chơi và phổ biến cách chơi, luật chơi.
- GV thao tác mẫu.
- GV cho HS hoạt động theo nhóm.
- GV nhận xét, khen ngợi HS.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- 2 -3 HS đọc.
- 1-2 HS trả lời.
- HS thực hiện lần lượt các YC.
+Kết quả: 14 - 6 = 8; 5 + 6 = 11; 
17 – 8 = 9; 7 + 7 = 14, 16 – 9 = 7. Vậy thức ăn của mèo là cá; thức ăn của khỉ là chuối; thức ăn của chó là khúc xương; thức ăn của voi là cây mía; thức ăn của tằm là lá dâu.
- 1-2 HS trả lời.
- 2 -3 HS đọc.
- 1-2 HS trả lời.
- HS thực hiện theo cặp lần lượt các YC hướng dẫn.
 a) Đáp án B b) Đáp án C.
- HS chia sẻ.
- 2 -3 HS đọc.
- 1-2 HS trả lời.
- HS thực hiện chia sẻ.
a) 15 – 3 – 6 = 6 b) 16 – 8 + 5 =13
- 1-2 HS trả lời.
- HS làm bài cá nhân.
- HS đổi chéo vở kiểm tra.
-HS lắng nghe.
- HS quan sát hướng dẫn.
- HS thực hiện chơi theo nhóm 4. 
Toán
TIẾT 39: NẶNG HƠN, NHẸ HƠN
I. MỤC TIÊU:
*Kiến thức, kĩ năng:
-HS bước đầu cảm nhận, nhận biết về nặng hơn, nhẹ hơn, về biểu tượng đơn vị đo khối lượng ki- lô – gam.( kg)
-Bước đầu so sánh nặng bằng nhau.
*Phát triển năng lực và phẩm chất:
- Phát triển năng lực tư duy, lập luận toán học.
- Phát triển năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài.
- HS: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra:
2. Dạy bài mới:
2.1. Khám phá:
- GV cho HS quan sát tranh sgk/tr.57:
+ Nếu tình huống: Hai mẹ con đi chợ, người mẹ xách túi ra và túi quả. Làm thế nào để người con biết mẹ xách túi nào nặng hơn, túi nào nhẹ hơn?
-GV nói: dùng tay cảm nhận nặng hơn, nhẹ hơn.Ngoài cách này ta còn có thể dùng cân.
-Cho HS quan sát hình ảnh a trong sgk tr 57. GV hỏi:
+ Túi nào nặng hơn? Túi nào nhẹ hơn?
-GV giải thích: Khi đặt vật cần so sánh lên hai đĩa cân, nếu kim chỉ về phía bên nào thì vật đó nặng hơn hoặc cân bên nào thấp hơn vật bên đĩa cân đó nặng hơn.Ngược lại vật kia nhẹ hơn.
-Cho HS quan sát hình b và cho biết quả dưa hấu như thế nào so với hai quả bưởi?
-GV giải thích: Kim chỉ chính giữa hay hai đĩa cân ngang hàng nhau thì hai vật đó có cân nặng bằng nhau.
- Nhận xét, tuyên dương.
- GV lấy ví dụ: Cô có 1 hộp phấn và 1 quyển sách. Làm thế nào để biết vật nào nặng, vật nào nhẹ?
2.2. Hoạt động:
Bài 1: 
- Gọi HS đọc YC bài.
- Bài yêu cầu làm gì?
- GV cho HS quan sát tranh và chọn đáp án đúng.
-GV gọi HS chọn đáp án và giải thích đáp án mình chọn.
- Nhận xét, tuyên dương.
Bài 2:
- Gọi HS đọc YC bài.
- Bài yêu cầu làm gì?
-GV cho HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi theo SGK tr 58.
- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.
- Đánh giá, nhận xét bài HS.
Bài 3:
- Gọi HS đọc YC bài.
- Bài yêu cầu làm gì?
- GV cho HS làm ý a và ý b. Yêu cầu HS dựa vào kết quả ý a và ý b để tìm ra câu trả lời ý c.
-GV gọi HS chia sẻ bài làm.
- GV nhận xét, khen ngợi HS.
3. Củng cố, dặn dò:
- Hôm nay em học bài gì? 
- Lấy ví dụ về nặng hơn, nhẹ hơn.
- Nhận xét giờ học.
- 2-3 HS trả lời.
- HS lắng nghe.
- HS trả lời: Người con trong câu chuyện có thể dùng tay xách túi rau và túi quả để nhận biết túi nào nặng hơn, nhẹ hơn.
- Quan sát và trả lời: Túi quả nặng hơn túi rau, túi rau nhẹ hơn túi quả.
- HS lắng nghe.
- 1-2 HS trả lời.
- HS trả lời: Quả dưa hấu bằng hai quả bưởi.
-HS thực hành và trả lời.
- 2 -3 HS đọc.
- 1-2 HS trả lời.
Đáp án A là đáp án đúng.
- HS thực hiện làm bài cá nhân.
- HS đổi chéo kiểm tra.
- 2 -3 HS đọc.
- 1-2 HS trả lời.
a) Con chó nặng hơn con mèo.
b) Con mèo nặng hơn con thỏ.
c) Con chó nặng nhất, con thỏ nhẹ nhất.
- HS nêu.
a) Quả cam nặng bằng 4 quả chanh
b) Quả táo nặng bằng 3 quả chanh.
c) Cả táo và cam nặng bằng 7 quả chanh. Mà quả bưởi nặng bằng quả táo và quả cam.Nên quả bưởi nặng bằng 7 quả chanh.
- HS chia sẻ.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_toan_2_sach_ket_noi_tri_thuc_tuan_8.doc