Giáo án Toán học Lớp 2 - Bài: Tìm số bị chia - Năm học 2020-2021 - Hồ Thị Hồng Nhung
I. Mục tiêu
- Biết cách tìm số bị chia khi biết thương và số chia.
- Biết tìm x trong các bài tập dạng: x : a = b.
- Biết giải bài toán có một phép nhân.
- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác cho HS.
II. Chuẩn bị
- GV: SGK, các tấm bìa hình vuông, bài giảng điện tử.
- HS: SGK, Vở bài tập, bảng con.
III. Các hoạt động dạy – học
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán học Lớp 2 - Bài: Tìm số bị chia - Năm học 2020-2021 - Hồ Thị Hồng Nhung", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GIÁO ÁN DẠY ĐÁNH GIÁ Họ và tên sinh viên: Hồ THị Hồng Nhung Môn: Toán Lớp giảng dạy: 2D Tên bài dạy: Tìm số bị chia Giáo viên hướng dẫn: Nguyễn Thị Thúy Nga Tiết: 2 Sáng thứ 4 ngày 17 tháng 3 năm 2021 TOÁN TÌM SỐ BỊ CHIA I. Mục tiêu - Biết cách tìm số bị chia khi biết thương và số chia. - Biết tìm x trong các bài tập dạng: x : a = b. - Biết giải bài toán có một phép nhân. - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác cho HS. II. Chuẩn bị - GV: SGK, các tấm bìa hình vuông, bài giảng điện tử. - HS: SGK, Vở bài tập, bảng con. III. Các hoạt động dạy – học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định lớp - Hát 1 bài. 2. Bài mới - Viết phép tính: 10 : 2 = 5 - Cho HS nhắc lại tên gọi các thành phần trong phép tính chia. - Mời HS nhận xét. - GV nhận xét. - Giới thiệu bài: Trong bài học ngày hôm nay cô sẽ hướng dẫn các con đi tìm một thành phần chưa biết trong phép tính chia đó là số bị chia. - Yêu cầu HS mở SGK trang 128. - Mời HS nhắc lại tên bài. - GV ghi mục bài. 3. Phát triển các hoạt động * Hoạt động 1: Nhắc lại quan hệ giữa phép nhân và phép chia - GV nêu bài toán: Cô có 6 ô vuông, chia thành 2 phần bằng nhau. Hỏi mỗi phần có bao nhiêu ô vuông? - Mời HS nhận xét. - GV nhận xét. - GV: Vậy để biết được mỗi phần có bao nhiêu hình vuông thì con làm cách nào? - Mời HS nhận xét. - GV nhận xét. - GV: Vậy bạn nào cho cô biết trong phép chia 6 chia 2 bằng 3: + 6 được gọi là gì? + 2 được gọi là gì? + 3 được gọi là gì? - GV: Vậy bạn nào cho cô biết: Cô có một số ô vuông, chia thành 2 phần bằng nhau. Mỗi phần có 3 ô vuông. Hỏi cô có tất cả bao nhiêu ô vuông? - GV: Vậy con làm cách nào để biết được có 6 ô vuông? - GV: Vậy 6 bằng gì? - GV chiếu sơ đồ quan hệ giữa phép chia và phép nhân. * Hoạt động 2: Tìm số bị chia x chưa biết - GV: Vậy muốn tìm số bị chia ta làm như thế nào, cô cùng các con sẽ bước sang bài tập tiếp theo. - GV: Viết phép tính: x : 2 = 5 - Cho HS nêu các thành phần trong phép tính trên. - GV: Muốn tìm x ta làm như thế nào? - GV nhận xét, rút ra cách tìm số bị chia: Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia. - Yêu cầu HS nhắc lại cách tìm số bị chia. * Hoạt động 3: Luyện tập, thực hành * Bài tập 1 - Yêu cầu HS đọc đề bài tập 1. - Bài tập 1 yêu cầu chúng ta làm gì? - Thảo luận nhóm bàn, hoàn thành bài tập 1 trong thời gian 2 phút. - Mời các nhóm lên chia sẻ kết quả bài làm. - HS nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương. * Bài tập 2 - Mời 1 HS đọc đề bài. - Muốn tìm x ta làm như thế nào? - Yêu cầu HS làm vào bảng con. - GV lấy một số bài nhận xét. * Bài tập 3 - Gọi 1 HS đọc đề bài. - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - GV chiếu: Tóm tắt: Mỗi em: 5 chiếc kẹo 3 em: ..... chiếc kẹo? - Yêu cầu HS làm vào vở bài tập. 3. Củng cố, dặn dò - Một bạn nhắc lại quy tắc tìm số bị chia. - Nhận xét tiết học. - Dặn dò HS về nhà học thuộc quy tắc tìm số bị chia, làm thêm các bài tập tìm số bị chia. - Chuẩn bị bài sau: Luyện tập. - HS điều hành - HS nêu - HS nhận xét - HS mở SGK trang 128. - HS nhắc lại tên bài. - HS trả lời: Mỗi phần có 3 ô vuông. - HS nhận xét. - HS: Lấy 6 : 2 = 3. - HS nhận xét. - HS: + 6 được gọi là số bị chia + 2 được gọi là số chia + 3 được gọi là thương - HS: Có tất cả 6 ô vuông - HS: Con lấy 3 x 2 = 6. - HS: 6 = 3 x 2. - HS quan sát sơ đồ. - HS nêu: + x: số bị chia + 2: số chia + 3: thương - HS: Lấy 5 x 2. - HS nhắc lại cách tìm số bị chia. - HS đọc. - HS: Tính nhẩm. - HS thảo luận nhóm bàn, hoàn thành bài tập 1. - HS lên bảng chia sẻ. 6:3=2 8:2=4 12:3=4 15:3=5 2x3=6 4x2=8 4x3=12 5x3=15 - HS nhận xét. - 1 HS đọc đề bài - HS: Muốn tìm x ta lấy thương nhân số chia. - HS tiến hành làm vào bảng. x : 2 = 3 x : 3 = 2 x : 3 = 4 x = 3 x 2 x = 2 x 3 x = 4 x 3 x = 6 x = 6 x = 12 - 1 HS đọc đề bài. - Có một số kẹo được chia cho 3 em, mỗi em được 5 chiếc kẹo. - Có tất cả bao nhiêu chiếc kẹo? - HS làm vào vở bài tập. Bài giải: Có tất cả số chiếc kẹo là: 5 x 3 = 15 (chiếc kẹo) Đáp số: 15 chiếc kẹo. - HS nhắc lại cách tìm số bị chia. Giáo viên hướng dẫn Nguyễn Thị Thúy Nga
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_toan_hoc_lop_2_bai_tim_so_bi_chia_nam_hoc_2020_2021.docx