Giáo án Toán Lớp 2 (Sách Chân trời sáng tạo) - Tuần 3, Tiết 14+15: Tia số - Số liền trước, số liền sau

Giáo án Toán Lớp 2 (Sách Chân trời sáng tạo) - Tuần 3, Tiết 14+15: Tia số - Số liền trước, số liền sau

I.Yêu cầu cần đạt:

1. Kiến thức, kĩ năng:

- Nhận biết được tia số.

- Làm quen số liền trước, số liền sau, nhận biết quan hệ (lớn hơn, bé hơn) giữa số liền trước và số liền sau qua các trường hợp cụ thể.

- Sử dụng công cụ, phương tiện toán học: Xác định được sổ trên trên tia số.

- So sánh được các số dựa trên tia số. Xác định được số liền trước, số liền sau trên tia số.

2. Năng lực :

- Tự chủ và tự học, Giao tiếp và hợp tác , Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.

3. Phẩm chất: Trung thực, Chăm chỉ, Trách nhiệm.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :

1. Giáo viên:

- Tia sô, thẻ từ dùng cho bài tập 2.

2. Học sinh:

- Thước thẳng có vạch chia thành từng xăng-ti-mét.

 

docx 6 trang Hà Duy Kiên 28/05/2022 2140
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 2 (Sách Chân trời sáng tạo) - Tuần 3, Tiết 14+15: Tia số - Số liền trước, số liền sau", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH BÀI DẠY 
Môn: Toán 2
CHỦ ĐỀ: ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG
Tuần 3 – Tiết 14 - Bài: Tia số - Số liền trước, số liền sau ( Tiết 1)
Thời gian thực hiện: ngày tháng . năm .
I.Yêu cầu cần đạt: 	
1. Kiến thức, kĩ năng: 
- Nhận biết được tia số.
- Làm quen số liền trước, số liền sau, nhận biết quan hệ (lớn hơn, bé hơn) giữa số liền trước và số liền sau qua các trường hợp cụ thể.
- Sử dụng công cụ, phương tiện toán học: Xác định được sổ trên trên tia số. 
- So sánh được các số dựa trên tia số. Xác định được số liền trước, số liền sau trên tia số. 
2. Năng lực :
- Tự chủ và tự học, Giao tiếp và hợp tác , Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
3. Phẩm chất: Trung thực, Chăm chỉ, Trách nhiệm. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
1. Giáo viên: 
Tia sô, thẻ từ dùng cho bài tập 2.
2. Học sinh:
Thước thẳng có vạch chia thành từng xăng-ti-mét.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của học sinh
Hoạt động giáo viên
1. Hoạt động 1: Khởi động:
* Mục tiêu: Tạo không khí lớp học vui tươi, sinh động kết hợp kiểm tra kiến thức cũ.
* Phương pháp: Thực hành
* Hình thức: Cả lớp
- Nhóm hai HS dùng thước thẳng và bút chì vẽ lên giấy một đoạn thẳng dài 10 cm (một bạn vẽ, một bạn kiểm tra).
- Giáo viên tổ chức cho học sinh vẽ đoạn thẳng 
- Nhận xét, tuyên dương.
-> Giới thiệu bài học mới: Tia số - số liền trước, số liền sau
2. Hoạt động Hình thành kiến thức mới: Giới thiệu tia số- số liền trước số liền sau
* Mục tiêu: Nhận biết được tia số -Làm quen số liền trước, số liền sau, nhận biết quan hệ (lớn hơn, bé hơn) giữa số liền trước và số liền sau qua các trường hợp cụ thể.
* Phương pháp: Trực quan, đàm thoại, thực hành, thảo luận 
*Hình thức: Cá nhân, nhóm.
- HS quan sát khối lập phương trong SGK
- HS quan sát hình ảnh các tia số trong phần thực hành - SGK 
- Học sinh quan sát, làm theo.
- HS đọc các số trên tia số phần bài học.
a) Dựa vào khối lập phương trong SGK:
- GV hướng dẫn HS quan sát các hình ảnh trong SGK (trang 28) để nhận biết:
+ Tính từ dưới lên, số khối lập phương lần lượt là 0, 1,2,3, ... , 12.
+ 1 khối lập phương tương ứng với đoạn thẳng từ 0 đến 1.
+ 2 khối lập phương tương ứng với đoạn thẳng từ 0 đến 2.
+ Đoạn thẳng từ 0 tới 7 tương ứng với 7 khối lập phương.
- GV vẽ tia số lên bảng lớp, giới thiệu
+ Người ta đã dùng tia số (chỉ vào hình) để biểu thị các số.
 . 
- GV chọn một vài cặp số liền nhau trên tia số, yêu cầu HS dùng các từ “số liền trước, số liền sau” để nói.	
Hoạt động Luyện tập, thực hành 
* Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức vừa học điền số vào tia số, số liền trước, liền sau, điền dấu >, <, =.
* Phương pháp: Trực quan, thực hành 
* Hình thức: Cá nhân, cả lớp 
- HS dùng thẻ chữ số, thẻ dấu để thực hiện so sánh: 
25 và 31; 39 và 30; nhận biết được biểu tượng nhiều hơn, ít hơn.
- HS đọc kĩ đề, làm bài cá nhân. 
- HS nhận xét
- HS làm cá nhân.
- HS nhận xét
HS lắng nghe, thực hiện
Viết thêm dấu vào để so sánh hai số.
HS nhận xét
Bài 1: Số?
- GV hướng dẫn HS cách làm BT1a; 1b; 1c.
- GV nhận xét, sửa sai từng câu a, b, c.
Bài 2: Dựa vào tia số để so sánh các số
- Hướng dẫn HS cách làm
- GV giúp HS nhận biết Trên tia số, số bên trái bé hơn số bên phải, số bên phải lớn hơn số bên trái.
- GV hướng dẫn HS nhìn vào tia số để so sánh số.
- GV nhận xét, sửa sai.
Bài 3:
- GV hướng dẫn HS chơi : Nêu luật chơi
• GV viết số bất kì lên bảng lớp. 
• Tổ 1 và tổ	2: viết thêm số liền trước của số đó vào bảng con.
Tổ 3 và tổ 4: viết thêm số liền sau của số đó vào bảng con. 
- GV nhận xét, tuyên dương
4. Hoạt động Vận dụng, trải nghiệm
* Mục tiêu: Giúp học sinh nắm lại các kiến thức trọng tâm mới học.
* Phương pháp: Thực hành 
* Hình thức: trò chơi.
- Học sinh thi đua 2 đội 
- GVcho HS chơi:
• A: Viết số tuỳ thích.
• B : Viết số liền trước hoặc số liền sau của số bạn A vừa viết.
- GV cho vài nhóm đưa bảng lên trước lớp, cả lớp đọc và nhận xét.
- GV nhận xét, tuyên dương.
Dặn dò HS về nhà xem và làm lại BT
KẾ HOẠCH BÀI DẠY 
Môn: Toán 2
CHỦ ĐỀ: ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG
Tuần 3 – Tiết 15 - Bài: Tia số - Số liền trước, số liền sau ( Tiết 2)
Thời gian thực hiện: ngày tháng . năm .
I.Yêu cầu cần đạt: 	
1. Kiến thức, kĩ năng: 
- Nhận biết được tia số.
- Làm quen số liền trước, số liền sau, nhận biết quan hệ (lớn hơn, bé hơn) giữa số liền trước và số liền sau qua các trường hợp cụ thể.
- Sử dụng công cụ, phương tiện toán học: Xác định được sổ trên trên tia số. 
- So sánh được các số dựa trên tia số. Xác định được số liền trước, số liền sau trên tia số. 
2. Năng lực :
- Tự chủ và tự học: Tự giác học tập, tham gia vào các hoạt động
- Giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập; biết
cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết thu nhận thông tin từ tình huống, nhận ra những vấn đề đơn giản và giải quyết được vấn đề.
3. Phẩm chất: 
- Trung thực: Thật thà, ngay thẳng trong việc học tập và làm bài.
- Chăm chỉ: Chăm học, chăm làm, tích cực tham gia các hoạt động học tập.
- Trách nhiệm: Có trách nhiệm tham gia tốt các hoạt động học tập, hoàn thành nhiệm vụ được giao, làm bài tập đầy đủ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
Giáo viên: Tia sô, thẻ từ dùng cho bài tập 2.
Học sinh: Thước thẳng có vạch chia thành từng xăng-ti-mét.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
1. Hoạt động Mở đầu:
* Mục tiêu: Tạo không khí lớp học vui tươi, sinh động kết hợp kiểm tra kiến thức cũ.
* Phương pháp: Trò chơi 
* Hình thức: Cả lớp 
- HS thực hiện bảng lớp
- Cả lớp nhận xét
- Giáo viên yêu cầu học sinh so sánh các số
a) 15 20.
b) 35 49.
c) 23 15
- GV nhận xét bài làm của HS
2. Hoạt động Luyện tập , thực hành
* Mục tiêu: Luyện tập nhận biết số liền trước, số liền sau, so sánh các số.
* Phương pháp : Thực hành, đàm thoại, trò chơi, thảo luận
* Hình thức: Cá nhân, nhóm. 
- 1 HS đọc .
- HS làm cá nhân 
- HS chơi tiếp sức sửa bài
- HS nhận xét
Bài 1: Số ?
- GV cho HS đọc đề bài.
- GV sửa bài qua trò chơi 
a)Số liền sau của 9 là .
Số liền trước của 25 là .
Số liền sau của 81 là .
b)Số liền trước của 10 là ...
Số liền trước của 69 là 
Số liền sau của 47 là ...	
- GV mở rộng: Một số thêm 1 đơn vị được số liền sau. Một số bớt 1 đơn vị được số liền trước.
- Đọc YC bài
- HS thảo luận nhóm đôi.
- HS lên bảng lớp sửa bài
- Cả lớp nhận xét
Bài 2: Số liền trước hay số liền sau?
- YC HS đọc yêu cầu BT.
a) 31 là ... của 30
b) 30 là .của 31
c) 58 là ..của 59
d) 100 là ..của 99
- GV cho HS thảo luận nhóm đôi.
- GV dùng các thẻ từ ghi sẵn cụm từ “số liền trước”, “số liền sau” để HS sửa bài
- GV nhận xét, khen ngợi.
- HS đọc đề bài
- Học sinh quan sát tranh, làm việc nhóm đôi.
- HS nhận xét bài làm của bạn
Bài 3: Số nhà của Mỗi bạn màu gì? 
-YC HS đọc yc BT. Quan sát tranh và tia số
+Số nhà nhà của châu chấu là số liền nước của 73, nhà màu .?
+Số nhà của bướm là số liền sau của 69, nhà màu.. ? 
+Số nhà của bọ rùa lớn hơn 75 nhưng bé hơn 77, nhà màu .?
- GV nhận xét, sửa chữa. 
3. Hoạt động Vận dụng, trải nghiệm: 
* Mục tiêu: Giúp HS nhận biết số liền trước, số liền sau, quan hệ giữa số liền trước và số liền sau.
* Phương pháp: Trò chơi, đàm thoại 
* Hình thức: cá nhân.
- HS tham gia trò chơi
- HS viết một số bất kì trong phạm vi 100 vào bảng con.
- HS nhận xét
- Học sinh thực hiện ở nhà.
- GV cho HS chơi: Tìm bạn?
- GV ra hiệu lệnh, các em đi tìm bạn có số liền trước hoặc số liền sau với số của mình trong vòng 1 phút.
-Những cặp HS nào tìm được nhau thì đứng trước lớp giới thiệu.
Ví dụ: Tôi là 33, 32 là số liền trước của 33, 32 đúng bên trái của 33 trên tia số (hoặc: Tôi là 33, là số liền sau của 32, 33 đứng bên phải của 32 trên tia số)
GV nhận xét, khen ngợi.
- Giáo viên yêu cầu HS về xem lại các BT đã làm.

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_toan_lop_2_sach_chan_troi_sang_tao_tuan_3_tiet_1415.docx