Giáo án Toán Lớp 2 (Sách Cánh diều) - Bài: Bài toán liên quan đến phép cộng, phép trừ (Tiếp theo) - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Thu Trinh

Giáo án Toán Lớp 2 (Sách Cánh diều) - Bài: Bài toán liên quan đến phép cộng, phép trừ (Tiếp theo) - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Thu Trinh

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức, kĩ năng:

- Thực hành cộng, trừ (có nhớ) trong phạm vi 20.

- Thực hành vận dụng “Quan hệ cộng trừ” và thực hiện tính toán trong trường hợp có hai dấu phép tính cộng, trừ.

- Vận dụng các phép tính đã học để giải quyết một số vấn đề thực tế.

2. Năng lực:

- Năng lực cốt lõi: - Thông qua hoạt động thực hành, luyện tập giải bài toán có lời văn liên quan đến bài toán về ít hơn; chia sẻ, trao đổi, đặt câu hỏi, HS có cơ hội được phát triển NL tư duy và lập luận toán học, NL giải quyết vấn đề toán học, NL giao tiếp toán học.

- Năng lực đặc thù: - Biết cách giải và trình bày bài giải Bài toán về nhiều hơn.

3. Phẩm chất: - Phát triển phẩm chất chăm chỉ, đồng thời giáo dục HS tình yêu với Toán học, tích cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập

II. Đồ dùng dạy học:

 1. Giaó viên:

- Phương pháp: quan sát, gợi mở, luyện tập- thực hành, phát hiện và giải quyết vấn đề.

- ĐDDH : Lap top; màn hình máy chiếu, slide minh họa. Phiếu BT.

 2. Học sinh: Bộ đồ dùng Toán, vở ô li, VBT, nháp, .

 

docx 4 trang Hà Duy Kiên 28/05/2022 3120
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 2 (Sách Cánh diều) - Bài: Bài toán liên quan đến phép cộng, phép trừ (Tiếp theo) - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Thu Trinh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Thứ ba ngày 9 tháng 1 năm 2021
Môn học/HĐGD: TOÁN
Chủ đề:PHÉP CỘNG,PHÉP TRỪ CÓ NHỚ TRONG PHẠM VI 20
Tên bài học: BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ (tiếp theo) (Tiết 2)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức, kĩ năng:
- Thực hành cộng, trừ (có nhớ) trong phạm vi 20.
- Thực hành vận dụng “Quan hệ cộng trừ” và thực hiện tính toán trong trường hợp có hai dấu phép tính cộng, trừ.
- Vận dụng các phép tính đã học để giải quyết một số vấn đề thực tế.
2. Năng lực:
- Năng lực cốt lõi: - Thông qua hoạt động thực hành, luyện tập giải bài toán có lời văn liên quan đến bài toán về ít hơn; chia sẻ, trao đổi, đặt câu hỏi, HS có cơ hội được phát triển NL tư duy và lập luận toán học, NL giải quyết vấn đề toán học, NL giao tiếp toán học.
- Năng lực đặc thù: - Biết cách giải và trình bày bài giải Bài toán về nhiều hơn.
3. Phẩm chất: - Phát triển phẩm chất chăm chỉ, đồng thời giáo dục HS tình yêu với Toán học, tích cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập
II. Đồ dùng dạy học:
 1. Giaó viên: 
- Phương pháp: quan sát, gợi mở, luyện tập- thực hành, phát hiện và giải quyết vấn đề.
- ĐDDH : Lap top; màn hình máy chiếu, slide minh họa. Phiếu BT.
 2. Học sinh: Bộ đồ dùng Toán, vở ô li, VBT, nháp, ...
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 
TG
Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
5’ 
10’
15’
5’
1. Hoạt động Mở đầu: Khởi động, kết nối
*Mục tiêu: Tạo hứng thú,chuẩn bị tâm thế vào bài mới cho HS
-Ổn định lớp: 
-Tổ chức cho HS chơi trò “ Đi xe bus”
+ Có 4 chuyến xe bus, mỗi chuyến xe mang theo 1 câu đố, HS trả lời đúng hành khách sẽ được lên xe
Câu hỏi 1: Có 2 mặt trời đố bạn lấy được ít hơn số mặt trời của mình là 1 mặt trời.
Câu hỏi 2: Có 4 con chim đố bạn lấy được ít hơn số con chim của mình là 2 con chim.
Câu hỏi 3: Có 3 con thỏ đố bạn lấy được ít hơn số con thỏ của mình là 2 con thỏ.
Câu hỏi 4: Có 5 bông hoa đố bạn lấy được ít hơn số bông hoa của mình là 1 bông hoa.
-GV nhận xét phần chơi , giáo dục HS khi đi xe buýt chú ý ngồi ngay ngắn,không đùa giỡn,lên xuống xe không chen lấn để bảo đảm an toàn và dẫn dắt vào bài mới.
Từ câu hỏi 4 của trò chơi cô có đề bài toán như sau:
Tổ Hai có 5 bông hoa,tổ Bốn có ít hơn tổ Hai 1 bông.Hỏi tổ Bốn có mấy bông hoa?
GV giới thiệu bài: Để tìm được đáp án của bài toán trên thì hôm nay chúng ta sẽ sang dạng bài toán ít hơn của bài: “ Bài toán liên quan đến phép cộng,phép trừ (tt tiết 2) 
2. Hoạt động Hình thành kiến thức mới: 
*Mục tiêu: HS biết phân tích yếu tố toán học và tìm lời giải cho bài toán có lời văn có liên quan đến phép trừ, dạng bài toán về ít hơn.
 *Cách tiến hành :
- GV chiếu lại bài toán và hình minh họa SGK
-Yêu cầu HS làm việc nhóm đôi
- Yêu cầu HS nói cho bạn nghe: 
+ Bài toán cho biết gì? 
+ Bài toán hỏi gì?
- GV hướng dẫn tóm tắt bài toán (như SGK)
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 ,nêu phép tính trả lời câu hỏi của bài toán.
+ Tổ Bốn có ít hơn tổ Hai 1 bông. Muốn tìm số bông hoa của tổ Bốn ta làm phép tính gì?
+Nêu các bước giải toán lời văn
- GV nhận xét và hướng dẫn cách trình bày lời giải
 Bài giải
 Câu lời giải: Tổ Bốn có số bông hoa là:
 Phép tính giải: 5 - 1 = 4 (bông)
 Đáp số: 4 bông hoa
- GV chốt cách giải bài toán.
Tìm số bông hoa của tổ Bốn bằng cách lấy số bông hoa của tổ Hai (6 bông) trừ đi phần ít hơn (1bông).Đây là bài toán về ít hơn. 
GV: Từ hiểu biết của chính các em và qua những gì chúng ta vừa học,khi giải bài toán về ít hơn chúng ta thực hiện phép tính gì?
3. Hoạt động Vận dụng, trải nghiệm 
*Mục tiêu: HS Biết thực hành giải các bài toán có lời văn có liên quan đến phép cộng ,trừ dạng bài toán về ít hơn.
*Cách tiến hành :
Bài 3, Bài 4 trang 48 ( Phát phiếu BT cho HS hoạt động nhóm 4)
- Yêu cầu HS đọc BT.
-Chia sẻ bài 3
+ Bài toán cho biết gì? 
+ Bài toán hỏi gì?
- GV y/c nêu tóm tắt bài toán.
GV: Nhiệm vụ của bài 3 là gì?
- Mời HS trình bày bài giải bằng miệng
+ Vì sao tìm số quyển sách ở ngăn thứ hai con lại làm phép trừ?
- GV nhận xét nêu kết luận: Đây là bài toán về ít hơn (Làm phép tính trừ)
GV: Yêu cầu HS các nhóm tiếp hoạt động làm Bài 4 trang 48 
- Yêu cầu HS hoạt động nhóm 4 giải quyết BT4
-GV yêu cầu chia sẻ BT4
- Yêu cầu các nhóm nhận xét,bổ sung
-GV: Ngoài câu lời giải như SGK,chúng ta có thể đặt câu nào khác?
-GV nhận xét: 1 bài toán lời văn sẽ có nhiều cách đặt lời giải khác nhau.
4. Hoạt động 4: Vận dụng 
* Mục tiêu: Ghi nhớ, khắc sâu nội dung bài. Liên hệ kiến thức đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.
* Cách tiến hành
- HS nghĩ ra một số tình huống trong thực tế liên quan đến bài toán về ít hơn.
GV khuyến khích HS suy nghĩ và nói theo cách của các em.
- Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? 
- Liên hệ về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên quan đến phép trừ Bài toán về ít hơn, hôm sau chia sẻ với các bạn.
- Dặn dò: Chuẩn bị bài sau Luyện tập
-HS hát
-Hs chơi
+ 1 mặt trời
+ 2 con chim
+ 1 con thỏ
+4 bông hoa
-HS lắng nghe
-HS lắng nghe
-HS đọc lại đề
- HS nói cho nhau nghe trong nhóm đôi.
+ Tổ Hai có 5 bông hoa, tổ Bốn có ít hơn tổ Hai 1 bông hoa
+ Hỏi tổ Bốn có bao nhiêu bông hoa?
- HS đọc tóm tắt. 
- HS thảo luận nhóm 4 tìm phép tính trả lời câu hỏi của bài toán.
+ Ta làm phép tính trừ. Lấy số bông hoa của tổ Hai trừ đi 1 thì ra số bông hoa của tổ Bốn.
-+ HS trình bày phép tính và giải thích cách làm (Đại diện 2 nhóm)
- HS đọc lại bài giải trên bảng.
-HS lắng nghe
-HS :thực hiện phép tính trừ
- HS đọc đề
+HS : Ngăn thứ nhất có 9 quyển sách,ngăn thứ hai ít hơn ngăn thứ nhất 4 quyển
+Ngăn thứ hai có mấy quyển?
+ HS nêu tóm tắt
- Chọn số và phép tính thích hợp cho các ô ở phần phép tính giải và số thích hợp cho ô đáp số.
+HS nêu miệng bài giải
 Bài giải
Ngăn thứ hai có số quyển sách là
 9-4=5(quyển)
 Đáp số:5 quyển sách
+ Bài toán ít hơn
- Làm việc nhóm 4,NT phát lệnh thảo luận BT4
NT :
 + Bài toán cho biết gì? 
+ Bài toán hỏi gì?
+Nêu tóm tắt
+ Nêu phép tính?
-NT yêu cầu nhóm làm phiếu BT
- 1 nhóm gắn bảng phụ và chia sẻ bài làm
 Bài giải
Năm nay Dũng có số tuổi là:
 16-9=7(tuổi)
 Đáp số: 7 tuổi
- HS nhận xét,bố sung
-HS: “Số tuổi năm nay Dũng có là”
- HS lắng nghe
-HS trả lời theo trải nghiêm bản thân
IV. Điều chỉnh sau bài dạy (RKNBS-nếu có)
 ..........................
 .................._

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_toan_lop_2_sach_canh_dieu_bai_bai_toan_lien_quan_den.docx