Giáo án Toán Lớp 2 (Sách Cánh điều) - Tuần 7

Giáo án Toán Lớp 2 (Sách Cánh điều) - Tuần 7

BÀI 21: LUYỆN TẬP CHUNG

I.MỤC TIÊU:

 Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:

1. Kiến thức, kĩ năng:

 - Củng cố về cách làm tính cộng, tính trừ (có nhớ) trong phạm vi 20.

 - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về tính cộng, tính trừ trong phạm vi 20 đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.

2.Năng lực, phẩm chất:

a. Năng lực: - Phát triển 3 năng lực chung và năng lực đặc thù Toán học: Năng lực giải quyết vấn đề Toán học ; năng lực giao tiếp Toán học ; năng lực sử dụng công cụ và phương tiện Toán học.

b. Phẩm chất: - Phát triển phẩm chất chăm chỉ, đồng thời giáo dục HS tình yêu với Toán học, tích cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1.GV: Lap top; màn hình máy chiếu; clip; slide minh họa

 Bộ ĐD học Toán 2.

2. HS: SGK, vở ô li, VBT, vở nháp,

 

doc 16 trang Hà Duy Kiên 27/05/2022 7081
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 2 (Sách Cánh điều) - Tuần 7", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường Tiểu học Ngày dạy: / /20 
Giáo viên:
Lớp : 2
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
MÔN: TOÁN
Tuần 7: Tiết 31
BÀI 21: LUYỆN TẬP CHUNG
I.MỤC TIÊU:
 Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
1. Kiến thức, kĩ năng:
 - Củng cố về cách làm tính cộng, tính trừ (có nhớ) trong phạm vi 20.
 - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về tính cộng, tính trừ trong phạm vi 20 đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.
2.Năng lực, phẩm chất:
a. Năng lực: - Phát triển 3 năng lực chung và năng lực đặc thù Toán học: Năng lực giải quyết vấn đề Toán học ; năng lực giao tiếp Toán học ; năng lực sử dụng công cụ và phương tiện Toán học.
b. Phẩm chất: - Phát triển phẩm chất chăm chỉ, đồng thời giáo dục HS tình yêu với Toán học, tích cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1.GV: Lap top; màn hình máy chiếu; clip; slide minh họa
 Bộ ĐD học Toán 2.
2. HS: SGK, vở ô li, VBT, vở nháp, 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
 TG
ND VÀ MT
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV
 HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 5’
A.HĐ khởi động:
- Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi.
* Ôn tập và khởi động:
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “ Ai nhanh, ai đúng ”
- GV NX, tuyên dương.
- HS nêu một phép tính cộng ( có nhớ ) trong phạm vi 20. Đố bạn nêu được các phép tính khác từ phép tính đó. Ví dụ: Bạn A nêu 9 + 2 = 11, mời bạn B. Bạn B nêu: 2 + 9 = 11; 11 – 9 = 2; 11 – 2 = 9 
 20’
 5’
 5’
B. HĐ thực hành, luyện tập:
* Bài 1:
- Mục tiêu: Củng cố về cách làm tính cộng, tính trừ
( có nhớ ) trong phạm vi 20.
* Bài 2:
Mục tiêu: - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về tính cộng, tính trừ trong phạm vi 20( có nhớ ) đã học vào tính nhẩm.
* Bài 3:
- Mục tiêu: 
Củng cố về cách lập phép tính đúng
C. HĐ vận dụng:
- Mục tiêu: HS có cơ hội phát triển NL giao tiếp toán học, NL giải quyết vấn đề toán học.
D. Củng cố, dặn dò:
Mục tiêu: Ghi nhớ, khắc sâu nội dung bài.
HD HS làm các BT sau:
- Gọi HS nêu YC của bài.
- Bài 1 yêu cầu gì ?
- GV NX, chữa bài.
- Gọi HS nêu yc của bài.
- Yêu cầu của bài 2 là gì ?
- GV hướng dẫn HS sử dụng “ Quan hệ cộng trừ ” để thực hiện các phép tính. VD: 9 + 6 = 15 thì 15 – 9 = 6.
- Yêu cầu HS đọc thầm bài 3
- Bài 3 yêu cầu gì ?
- Bài học hôm nay, em biết thêm về điều gì?
- Để có thể làm tốt các bài tập trên, em nhắn bạn điều gì?
- 2 HS nêu.
- Bài 1 yêu cầu “ Tính ”
- Cá nhân HS tự làm bài 1: Tìm kết quả các phép cộng và phép trừ nêu trong bài.
- HS thảo luận với bạn về cách tính nhẩm rồi chia sẻ trước lớp.
- 2 HS nêu.
- Tính nhẩm
- Cá nhân HS tự làm bài 2: Tìm kết quả các phép cộng và phép trừ nêu trong bài.
- HS thảo luận với bạn về cách tính nhẩm rồi chia sẻ trước lớp.
- Cả lớp đọc thầm.
- 1 HS trả lời: Nêu các phép tính thích hợp ( theo mẫu )
- HS tự nêu thêm các VD tương tự để thực hành tính nhẩm: 5 HS nêu.
- HS QS mẫu, liên hệ với nhận biết về “ Quan hệ cộng trừ”, suy nghĩ và lựa chọn phép tính thích hợp. Từ đó, HS tìm kết quả cho các trường hợp còn lại trong bài.
- HS liên hệ, tìm tòi một số tình huống trong thực tế liên quan đến phép cộng, phép trừ ( có nhớ ) trong phạm vi 20, hôm sau chia sẻ với các bạn.
- HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi.
 Rút kinh nghiệm::
Trường Tiểu học Ngày dạy: / /20 
Giáo viên:
Lớp : 2
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
MÔN : TOÁN
Tuần 7 : Tiết 32
BÀI 21: LUYỆN TẬP CHUNG
I.MỤC TIÊU:
 Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
1. Kiến thức, kĩ năng:
 - Thực hành cộng, trừ ( có nhớ ) trong phạm vi 20.
- Thực hành vận dụng “ Quan hệ cộng trừ ” và thực hiện tính toán trong trường hợp có hai dấu phép tính cộng, trừ.
Vận dụng các phép tính đã học để giải quyết một số vấn đề thực tế.
2.Năng lực, phẩm chất:
 a. Năng lực - Phát triển 3 năng lực chung và năng lực đặc thù Toán học: Năng lực giải quyết vấn đề Toán học ; năng lực giao tiếp Toán học ; năng lực sử dụng công cụ và phương tiện Toán học.
b. Phẩm chất: - Phát triển phẩm chất chăm chỉ, đồng thời giáo dục HS tình yêu với Toán học, tích cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 1.GV: Lap top; màn hình máy chiếu; clip; slide minh họa
 Bộ ĐD học Toán 2.
HS: SGK, vở ô li, VBT, vở nháp, 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
TG
 ND VÀ MT
 HĐ CỦA GV
 HĐ CỦA HS
 5’
 20’
 5’
 5’
A.Hoạt động khởi động:
- Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi.
B. HĐ thực hành, luyện tập:
* Bài 4:
- Mục tiêu: Củng cố kĩ năng thực hiện dãy tính có 2 phép tính.
* Bài 5:
- Mục tiêu: Củng cố kĩ năng chọn dấu thích hợp để điền vào(?)
* Bài 6:
- Mục tiêu: Củng cố kĩ năng giải bài toán có lời văn liên quan đến phép trừ.
C. HĐ vận dụng:
- Mục tiêu: HS có cơ hội phát triển NL giao tiếp toán học, NL giải quyết vấn đề toán học
D. Củng cố, dặn dò:
Mục tiêu: Ghi nhớ, khắc sâu nội dung bài.
* Ôn tập và khởi động:
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “ Ai nhanh, ai đúng ”
- GV NX, tuyên dương.
HD HS làm các BT sau:
- Gọi 2 HS nêu YC của bài
- Bài 4 yêu câu gì ?
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi tìm cách tính.
- Gọi 3 HS lên bảng.
- NX, chữa bài.
- GV hướng dẫn HS thực hiện các phép tính ở hai vế rồi so sánh kết quả và lựa chọn dấu ( > , < , = ) thích hợp.
 - Yêu cầu HS đọc thầm bài toán.
-Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi.
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài.
- Cả lớp làm bài vào vở.
- GV khuyến khích HS suy nghĩ và nói theo cách của các em.
- Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? 
- Để có thể làm tốt các bài tập trên, em nhắn bạn điều gì?
- HS nêu một phép tính cộng ( có nhớ ) trong phạm vi 20. Đố bạn nêu được các phép tính khác từ phép tính đó. Ví dụ: Bạn A nêu 8 + 4 = 12, mời bạn B. Bạn B nêu: 4 + 8 = 12; 12 – 8= 4; 12 – 4 = 8. 
- 2 HS nêu.
- HS nêu: Tính
- HS làm các bài tập có hai phép tính cộng hoặc trừ liên tiếp thì thực hiện lần lượt từ trái sang phải.
- HS suy nghĩ làm bài vào vở.
- HS suy nghĩ làm bài vào vở.
- 3 HS làm bảng lớp.
- HS đọc bài toán.
-Nói cho bạn nghe: bài toán cho biết gì, bài toán hỏi gì?
- HS suy nghĩ lựa chọn phép tính để tìm câu trả lời cho bài toán đặt ra.
- HS viết phép tính thích hợp và trả lời:
Phép tính: 12 – 9 = 3.
Trả lời: Hiền còn lại 3 chiếc chong chóng.
- HS liên hệ, tìm tòi một số tình huống trong thực tế liên quan đến phép cộng, phép trừ ( có nhớ ) trong phạm vi 20, hôm sau chia sẻ với các bạn.
- HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi.
Rút kinh nghiệm:
Trường Tiểu học Ngày dạy: / /20 
Giáo viên:
Lớp : 2
 KẾ HOẠCH BÀI DẠY
MÔN : TOÁN
Tuần 7 : Tiết 33
BÀI 22: BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ
I.MỤC TIÊU:
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
Kiến thức, kĩ năng:
Nhận biết: Cách giải bài toán có lời văn liên quan đến phép cộng, phép trừ.
+ Các thành tố cơ bản của tiến trình suy nghĩ giải bài toán.
+ Cách trình bày bài giải Bài toán có lời văn liên quan đến phép cộng, phép trừ.
Năng lực, phẩm chất:
a. Năng lực - Phát triển 3 năng lực chung và năng lực đặc thù Toán học: Năng lực giải quyết vấn đề Toán học ; năng lực giao tiếp Toán học ; năng lực sử dụng công cụ và phương tiện Toán học.
b. Phẩm chất: - Phát triển phẩm chất chăm chỉ, đồng thời giáo dục HS tình yêu với Toán học, tích cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1.GV: Lap top; màn hình máy chiếu; clip; slide minh họa
 Bộ ĐD học Toán 2.
2.HS: SGK, vở ô li, VBT, vở nháp, 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
 TG
ND VÀ MT
 HĐ CỦA GV
 HĐ CỦA HS
 5’
 10’
 10’
 5’
 5’
A. Hoạt động khởi động:
- Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi.
B. Hoạt động hình thành kiến thức:
- Mục tiêu: HS được ôn lại tiến trình suy nghĩ giải bài toán có lời văn.
C. Hoạt động thực hành, luyện tập:
* Bài 1:
- Mục tiêu: Củng cố kĩ năng giải bài toán có lời văn liên quan đến phép cộng.
* Bài 2:
Mục tiêu: Củng cố kĩ năng giải bài toán có lời văn 
liên quan đến ý nghĩa “ thêm ” của phép cộng.
D. Hoạt động vận dụng:
- Mục tiêu: HS có cơ hội được phát triển NL giải quyết vấn đề toán học, NL giao tiếp toán học.
E. Củng cố, dặn dò:
Mục tiêu: Ghi nhớ, khắc sâu nội dung bài.
- Yêu cầu HS khởi động thông qua hoạt động “ Lời mời chơi ”
-GV nhận xét, tuyên dương HS.
1. Yêu cầu HS ôn lại tiến trình suy nghĩ giải bài toán có lời văn:
2. GV giới thiệu thao tác mới trong tiến trình giải bài toán có lời văn, đó là viết bài giải của bài toán, cụ thể:
+ Viết câu lời giải.
+ Viết phép tính.
+ Viết đáp số.
- Yêu cầu HS đọc thầm bài toán.
- Các em thảo luận nhóm đôi.
- GV hướng dẫn HS suy nghĩ và nói theo cách của các em.
- Tiến trình dạy học như bài 1.
- Lưu ý đây là dạng bài toán liên quan đến ý nghĩa “ thêm ” của phép cộng, còn bài 1 là dạng bài toán liên quan đến ý nghĩa “ gộp ” của phép cộng.
- GV khuyến khích HS suy nghĩ và nói theo cách của các em.
- GV nêu yêu cầu.
VD: Em có 8 quyển vở. Mẹ mua thêm cho em 5 quyển vở nữa. Hỏi em có tất cả bao nhiêu quyển vở ?
- Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì?
- Về nhà, em hãy tìm những tình huống có liên quan đến phép cộng, phép trừ trong thực tế để hôm sau chia sẻ với các bạn.
- Khởi động thông qua hoạt động “ Lời mời chơi ”. Chẳng hạn: HS A mời bạn nêu một tình huống có sử dụng phép cộng; HS B nêu một tình huống: “ Em có 3 cái kẹo, mẹ cho em thêm 2 cái kẹo nữa. Em có tất cả 5 cái kẹo.
* HS ôn lại tiến trình suy nghĩ giải bài toán có lời văn:
- Đọc bài toán, nói cho bạn nghe: bài toán cho biết gì, bài toán hỏi gì?
- Suy nghĩ lựa chọn phép tính để tìm câu trả lời cho bài toán đặt ra.
Mẫu: Bài giải
Hai bạn có tất cả số bông hoa là:
 5 + 4 = 9 ( bông )
 Đáp số: 9 bông hoa
- HS đọc bài toán.
- HS thảo luận nhóm đôi - nói cho bạn nghe: bài toán cho biết gì, bài toán hỏi gì?
- HS suy nghĩ lựa chọn phép tính để tìm câu trả lời cho bài toán đặt ra rồi nói câu trả lời.
- HS chọn số và phép tính thích hợp cho các ô ( ? ) đặt trong phần phép tính giải; chọn số thích hợp cho ô ( ? ) đặt trong phần Đáp số.
- Tóm lại, ta có:
 Câu lời giải: Hai bạn có tất cả số chiếc bút màu là:
 Phép tính giải: 10 + 9 = 19 ( chiếc )
 Đáp số : 19 chiếc bút chì màu
Câu lời giải: Trong phòng đó có tất cả số bộ máy tính là:
Phép tính giải: 9 + 3 = 12 ( bộ )
 Đáp số: 12 bộ máy tính
- HS tự nêu một bài toán trong thực tế liên quan đến phép cộng, phép trừ.
- HS suy nghĩ trả lời.
 Rút kinh nghiệm:
Trường Tiểu học Ngày dạy: / /20 
Giáo viên:
Lớp : 2
KẾ HOACH BÀI DẠY
MÔN : TOÁN
Tuần 7 : Tiết 34
BÀI 22: BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ
I.MỤC TIÊU:
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
1.Kiến thức, kĩ năng:
Nhận biết: Cách giải bài toán có lời văn liên quan đến phép cộng, phép trừ.
+ Các thành tố cơ bản của tiến trình suy nghĩ giải bài toán.
+ Cách trình bày bài giải Bài toán có lời văn liên quan đến phép cộng, phép trừ.
2.Năng lực, phẩm chất:
a. Năng lực - Phát triển 3 năng lực chung và năng lực đặc thù Toán học: Năng lực giải quyết vấn đề Toán học ; năng lực giao tiếp Toán học ; năng lực sử dụng công cụ và phương tiện Toán học.
b. Phẩm chất: - Phát triển phẩm chất chăm chỉ, đồng thời giáo dục HS tình yêu với Toán học, tích cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1.GV: Lap top; màn hình máy chiếu; clip; slide minh họa
 Bộ ĐD học Toán 2.
2.HS: SGK, vở ô li, VBT, vở nháp, 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
 TG
 ND VÀ MT
 HĐ CỦA GV
 HĐ CỦA HS
 5’
 10’
 10’
 5’
 5’
A. Hoạt động khởi động:
- Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi.
B. Hoạt động hình thành kiến thức:
- Mục tiêu: HS được ôn lại tiến trình suy nghĩ giải bài toán có lời văn.
C. Hoạt động thực hành, luyện tập:
* Bài 3:
- Mục tiêu: Củng cố kĩ năng giải bài toán có lời văn liên quan đến phép trừ.
* Bài 4:
Mục tiêu: 
Củng cố kĩ năng giải bài toán có lời văn liên quan đến phép trừ.
D. Hoạt động vận dụng:
- Mục tiêu: HS có cơ hội được phát triển NL giải quyết vấn đề toán học, NL giao tiếp toán học.
E. Củng cố, dặn dò:
Mục tiêu: Ghi nhớ, khắc sâu nội dung bài
- Yêu cầu HS khởi động thông qua hoạt động “ Lời mời chơi ”
- GV nhận xét, tuyên dương HS.
1. Yêu cầu HS ôn lại tiến trình suy nghĩ giải bài toán có lời văn:
2. GV giới thiệu thao tác mới trong tiến trình giải bài toán có lời văn, đó là viết bài giải của bài toán, cụ thể:
+ Viết câu lời giải.
+ Viết phép tính.
+ Viết đáp số.
- Yêu cầu HS đọc thầm bài toán.
- Các em thảo luận nhóm đôi ( 2’ )
- Tóm lại ta có:
- GV khuyến khích HS suy nghĩ và nói theo cách của các em.
- Tiến trình dạy học tương tự như bài 3.
- Lưu ý đây là dạng bài toán liên quan đến ý nghĩa “ bớt ” của phép trừ.
- GV khuyến khích HS suy nghĩ và nói theo cách của các em.
- GV nêu yêu cầu.
VD: Nga có 12 que tính. Nga cho bạn mượn 5 que tính. Hỏi Nga còn lại mấy que tính ?
- Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì?
- Về nhà, em hãy tìm những tình huống có liên quan đến phép cộng, phép trừ trong thực tế để hôm sau chia sẻ với các bạn.
- Khởi động thông qua hoạt động “ Lời mời chơi ”. Chẳng hạn: HS A mời bạn nêu một tình huống có sử dụng phép trừ; HS B nêu một tình huống: “ Em có 8 cái kẹo, em cho bạn 3 cái kẹo. Em còn lại 5 cái kẹo.
* HS ôn lại tiến trình suy nghĩ giải bài toán có lời văn:
- Đọc bài toán, nói cho bạn nghe: bài toán cho biết gì, bài toán hỏi gì?
- Suy nghĩ lựa chọn phép tính để tìm câu trả lời cho bài toán đặt ra.
Mẫu: Bài giải
Trong hộp còn lại số bút chì màu là:
 10 - 3 = 7 ( chiếc )
 Đáp số: 7 chiếc bút chì màu
- HS đọc thầm bài toán.
- HS suy nghĩ giải bài toán theo tiến trình giải bài toán có lời văn đã thống nhất.
- HS chọn số và phép tính thích hợp cho các ô ( ? ) đặt trong phần phép tính giải; chọn số thích hợp cho ô ( ? ) đặt trong phần Đáp số.
- Câu lời giải: Nam còn lại số quyển truyện là:
 Phép tính giải: 16 – 5 = 11 ( quyển)
 Đáp số: 11 quyển truyện
 Câu lời giải: Trên sân bay còn lại số chiếc máy bay là:
 Phép tính giải: 11- 2 = 9(chiếc)
 Đáp số: 9 chiếc máy bay
- HS tự nêu một bài toán trong thực tế liên quan đến phép cộng, phép trừ.
- HS suy nghĩ trả lời.
 Rút kinh nghiệm:
 ..
Trường Tiểu học Ngày dạy: / /20 
Giáo viên:
Lớp : 2
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
MÔN : TOÁN
Tuần 7 : Tiết 35
BÀI 23 : LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU:
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
1.Kiến thức, kĩ năng:
 - Luyện tập, suy nghĩ, tìm tòi lời giải và trình bày bài giải: Bài toán có lời văn liên quan đến phép cộng, phép trừ.
+ Liên hệ kiến thức đã học vào giải quyết một số tình huông gần với thực tế cuộc sống hằng ngày trong gia đình, cộng đồng.
2.Năng lực, phẩm chất:
a. Năng lực - Phát triển 3 năng lực chung và năng lực đặc thù Toán học: Năng lực giải quyết vấn đề Toán học ; năng lực giao tiếp Toán học ; năng lực sử dụng công cụ và phương tiện Toán học.
 b. Phẩm chất:- Phát triển phẩm chất chăm chỉ, đồng thời giáo dục HS tình yêu với Toán học, tích cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1.GV: Lap top; màn hình máy chiếu; clip; slide minh họa
 Bộ ĐD học Toán 2.
2.HS: SGK, vở ô li, VBT, vở nháp, 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
 TG
 ND VÀ MT
 HĐ CỦA GV
 HĐ CỦA HS
 5’
 5’
 15’
 5’
 5’
A. Hoạt động khởi động:
- Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi.
B. Hoạt động hình thành kiến thức:
- Mục tiêu: HS được ôn lại tiến trình suy nghĩ giải bài toán có lời văn.
C. Hoạt động thực hành, luyện tập:
* Bài 1:
- Mục tiêu: Củng cố kĩ năng giải bài toán có lời văn liên quan đến ý nghĩa “ thêm ” của phép cộng
* Bài 2:
Mục tiêu: 
Củng cố kĩ năng giải bài toán có lời văn liên quan đến phép trừ.
* Bài 3:
Mục tiêu: Củng cố kĩ năng giải bài toán có lời văn liên quan đến ý nghĩa “ gộp” của phép cộng.
* Bài 4:
Mục tiêu: Củng cố kĩ năng giải bài toán có lời văn liên quan đến ý nghĩa “ tách” của phép trừ.
D. Hoạt động vận dụng:
- Mục tiêu: HS có cơ hội được phát triển NL giải quyết vấn đề toán học, NL giao tiếp toán học.
E. Củng cố, dặn dò:
Mục tiêu: Ghi nhớ, khắc sâu nội dung bài.
- GV nêu yêu cầu.
- GV NX, bổ sung.
- Nêu MT của tiết học.
1. Yêu cầu HS ôn lại tiến trình suy nghĩ giải bài toán có lời văn:
2. GV giới thiệu thao tác mới trong tiến trình giải bài toán có lời văn, đó là viết bài giải của bài toán, cụ thể:
+ Viết câu lời giải.
+ Viết phép tính.
+ Viết đáp số.
- Yêu cầu HS đọc thầm bài toán.
- Tóm lại ta có:
- GV khuyến khích HS suy nghĩ và nói theo cách của các em.
- Yêu cầu HS đọc thầm bài toán.
- Tóm lại ta có:
- GV khuyến khích HS suy nghĩ và nói theo cách của các em.
- Yêu cầu HS đọc thầm bài toán.
- Yêu cầu HS đọc thầm bài toán.
- GV khuyến khích HS suy nghĩ và nói theo cách của các em.
- GV nêu yêu câu.
VD 1: Lan có 8 nhãn vở. Hằng có 7 nhãn vở. Hỏi cả hai bạn có tất cả bao nhiêu nhãn vở ?
VD 2: Hùng có 18 quả bóng xanh và đỏ. Trong đó có 9 quả bóng xanh. Hỏi Hùng có mấy quả bóng đỏ ?
- Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? 
- Để có thể làm tốt các bài tập trên, em nhắn bạn điều gì?
- HS chia sẻ những tình huống trong thực tế có liên quan đến phép cộng, phép trừ.
- HS lắng nghe.
- HS đọc thầm bài toán.
- HS suy nghĩ giải bài toán theo tiến trình giải bài toán có lời văn đã thống nhất.
- HS chọn số và phép tính thích hợp cho các ô ( ? ) đặt trong phần phép tính giải; chọn số thích hợp cho ô ( ? ) đặt trong phần Đáp số.
 Câu lời giải: Trên sân có tất cả số bạn là:
 Phép tính giải: 6 + 5 = 11 ( bạn )
 Đáp số: 11 bạn
- HS đọc thầm bài toán.
- HS suy nghĩ giải bài toán theo tiến trình giải bài toán có lời văn đã thống nhất.
- HS chọn số và phép tính thích hợp cho các ô ( ? ) đặt trong phần phép tính giải; chọn số thích hợp cho ô ( ? ) đặt trong phần Đáp số.
 Câu lời giải: Cường còn lại số quả bóng là:
Phép tính giải:12 – 5 = 7 ( quả )
 Đáp số: 7 quả bóng
- HS đọc thầm bài toán.
- HS suy nghĩ giải bài toán.
- Ta có: 
 Bài giải
Hai đội có tất cả số bài dự thi là:
 25 + 30 = 55 ( bài )
 Đáp số : 55 bài dự thi
- HS đọc thầm bài toán.
- HS suy nghĩ giải bài toán.
- Ta có: 
 Bài giải
 Còn số khóm chưa nở hoa là:
 12 – 3 = 9 ( khóm )
 Đáp số: 9 khóm chưa nở hoa
- HS suy nghĩ trả lời.
- HS tự nêu một bài toán trong thực tế liên quan đến phép cộng, phép trừ.
 Rút kinh nghiệm:

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_toan_lop_2_sach_canh_dieu_tuan_7.doc