Giáo án Toán Lớp 2 (Sách Chân trời sáng tạo) - Bài 85: Ôn tập phép cộng và phép trừ (Tiết 2)

Giáo án Toán Lớp 2 (Sách Chân trời sáng tạo) - Bài 85: Ôn tập phép cộng và phép trừ (Tiết 2)

I. Mục tiêu

1. Năng lực:

1.1. Năng lực đặc thù:

- Giao tiếp toán học: Ồn tập về số và phép tính

- Tư duy và lập luận toán học: Tính nhẩm. Thực hiện các phép tính cộng, trừ trong phạm vi 1000. Vận dụng mối liên hệ cộng, trừ để tìm thành phần trong phép cộng, phép trừ.

1.2. Năng lực chung:

- Tự chủ và tự học: Tự giác học tập, tham gia vào các hoạt động học.

- Giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập; biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết thu nhận thông tin từ tình huống, nhận ra những vấn đề đơn giản và giải quyết được vấn đề.

- Vận dụng mối liên hệ cộng, trừ để tìm thành phần trong phép cộng, phép trừ. Giải toán và dựa vào tóm tắt để giải bài toán.

2. Phẩm chất:

- Trung thực: Thật thà, ngay thẳng trong việc học tập và làm bài.

- Chăm chỉ: Chăm học, chăm làm, tích cực tham gia các hoạt động học tập.

- Trách nhiệm: Có trách nhiệm tham gia tốt các hoạt động học tập, hoàn thành nhiệm vụ được giao, làm bài tập đầy đủ.

3. Tích hợp: Toán học và cuộc sống, Tự nhiên và Xã hội.

II. PHƯƠNG TIỆN DẠY – HỌC:

1. Giáo viên:

- Sách Toán lớp 2 tập 2; bộ thiết bị dạy toán; hình vẽ, bản đồ Đất nước em

2. Học sinh:

- Sách học sinh tập 2, vở bài tập; bộ thiết bị học toán; bảng con;

 

docx 5 trang Hà Duy Kiên 27/05/2022 4980
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 2 (Sách Chân trời sáng tạo) - Bài 85: Ôn tập phép cộng và phép trừ (Tiết 2)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH DẠY HỌC
MÔN: TOÁN
CHỦ ĐỀ: ÔN TẬP CUỐI NĂM
TUẦN 33 – BÀI 85: ÔN TẬP PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ (3 tiết)
TIẾT 2
I. Mục tiêu
1. Năng lực:
1.1. Năng lực đặc thù: 
- Giao tiếp toán học: Ồn tập về số và phép tính 
- Tư duy và lập luận toán học: Tính nhẩm. Thực hiện các phép tính cộng, trừ trong phạm vi 1000. Vận dụng mối liên hệ cộng, trừ để tìm thành phần trong phép cộng, phép trừ.
1.2. Năng lực chung: 
- Tự chủ và tự học: Tự giác học tập, tham gia vào các hoạt động học.
- Giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập; biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết thu nhận thông tin từ tình huống, nhận ra những vấn đề đơn giản và giải quyết được vấn đề.
- Vận dụng mối liên hệ cộng, trừ để tìm thành phần trong phép cộng, phép trừ. Giải toán và dựa vào tóm tắt để giải bài toán.
2. Phẩm chất: 
- Trung thực: Thật thà, ngay thẳng trong việc học tập và làm bài.
- Chăm chỉ: Chăm học, chăm làm, tích cực tham gia các hoạt động học tập.
- Trách nhiệm: Có trách nhiệm tham gia tốt các hoạt động học tập, hoàn thành nhiệm vụ được giao, làm bài tập đầy đủ.
3. Tích hợp: Toán học và cuộc sống, Tự nhiên và Xã hội.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY – HỌC:
1. Giáo viên: 
- Sách Toán lớp 2 tập 2; bộ thiết bị dạy toán; hình vẽ, bản đồ Đất nước em 
2. Học sinh: 
- Sách học sinh tập 2, vở bài tập; bộ thiết bị học toán; bảng con; 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC:
TIẾT 2
Hoạt động giáo viên
Hoạt động của HS
1. Hoạt động 1: Khởi động (5 phút)
*Mục tiêu: 
Tạo không khí lớp học vui tươi, sinh động kết hợp kiểm tra kiến thức cũ.
*Phương pháp: Trò chơi.
*Hình thức: Cả lớp 
- Giáo viên tổ chức cho học sinh chơi trò chơi: Chuyền gấu.
+ GV cho cả lớp hát và chuyền gấu bông, khi GV bấm chuông ra hiệu lớp dừng hát thì gấu bông trên tay bạn nào thì bạn đó đứng lên thực hiện phép tính GV ghi trên bảng. 
- Nhận xét, tuyên dương.
→ Giới thiệu bài học mới: Ôn tập phép cộng và phép trừ (tt)
- HS tham gia chơi.
- Lớp hát, chuyền gấu và thực hiện các phép tính của GV.
2. Hoạt động 2: 
Luyện tập (30 phút)
*Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức về số và phép tính, thực hiện tính cộng trừ các số trong phạm vi 1000 
*Phương pháp: Trực quan, đàm thoại, vấn đáp, luyện tập thực hành 
*Hình thức: Cá nhân, nhóm đôi.
Bài 5: Mỗi con vật che số nào?
- GV gọi HS nêu yêu cầu BT 5
- Yêu cầu HS tìm hiểu bài, nhận biết yêu cầu: tìm số bị che đi ở mỗi phép tính
- HD HS dựa vào mối liên hệ cộng, trừ hoặc sơ đồ tách - gộp số để tìm thành phần chưa biết của phép tính.
- Gọi HS trình bày, khuyến khích HS gọi tên các thành phần trong phép cộng (phép trừ) rồi nói cách làm.
* GV giúp HS hệ thống lại cách tìm thành phần trong phép cộng, phép trừ bằng cách vận dụng mối liên hệ cộng, trừ hoặc sơ đồ tách - gộp số.
- Nhận xét phần trình bày của HS.
Bài 6:
- GV gọi HS nêu yêu cầu BT 6
+ Yêu cầu của bài là gì? 
+ Tìm thế nào?
 80 gồm 50 và 30
 30 + 50 = 80
 80 - 50 = 30
 50 + 30 = 80
 80 - 30 = 50
- Cho HS làm bài theo nhóm đôi.
- Gọi ĐD nhóm trình bày
- Nhận xét, sửa bài, khuyến khích HS giải thích cách làm (tại sao chọn số đó?).
* Giúp HS 	hệ thống lại cách tìm thành phần trong phép cộng, phép trừ (dựa vào mối liên hệ cộng, trừ hoặc 	sơ đồ tách - gộp số).
Bài 7: Số?
- GV gọi HS nêu yêu cầu BT 7
+ Yêu cầu của bài là gì? 
+ Tìm thế nào?
Mầu:
36 + 42 + 12 = 90 
90 – 42 – 12 = 36 
90 – 12 – 36 = 42 
90 – 36 – 42 = 12
- Cho HS làm bài theo nhóm đôi.
- Nhận xét, điều chỉnh phần trình bày của HS.
+ Tại sao chọn số đó?
* GV: vận dụng mối liên hệ cộng, trừ hay sơ đồ tách - gộp số, giúp HS hệ thống lại cách tìm tổng hay tìm số hạng.
- HS nêu: Mỗi con vật che số nào?
- HS thực hiện nhóm đôi
- Nhóm đôi làm bài, thử lại rồi chia sẻ với bạn.
- ĐD HS trình bày
300 + 400 = 700
70 + 60 = 130
700 – 300 = 400
130 – 70 = 60
- HS nêu: Mỗi bông hoa che số nào?
+ Tìm số bị che
a) 35 + 55 = 90
 35 + 25 = 60
 25 + 55 = 80
b) 14 + 23 = 37
 14 + 33 = 47
 33 + 23 = 56
c) 40 + 30 = 70
 100 - 40 = 60
 70 - 30 = 40
(100 - 60 = 40)
d) 12 - 7 = 5
 5 + 8 = 13
 8 + 7 = 15
- HS làm nhóm đôi
- HS trình bày, giải thích vì sao chọn số đó
+ Tìm số hạng
+ Tìm số trừ
+ Tìm số bị trừ
- HS nêu: Số?
+ Tìm số
14 + 23 + 80 = 117
 .
70 – 57 – 13 = 0
 .
- HS làm bài theo nhóm đôi và kiểm tra kết quả
- Trình bày bài làm
+ Nêu cách tìm tổng, tìm số hạng
3. Hoạt động 3: Hoạt động tiếp nối (3 - 5 phút)
*Mục tiêu: Giúp học sinh hệ thống kiến thức vừa luyện tập.
*Phương pháp: Đàm thoại, vấn đáp.
*Hình thức: Trao đổi với bạn 
- Hỏi lại nội dung luyện tập trong tiết học.
- Học sinh trả lời
RÚT KINH NGHIỆM:

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_toan_lop_2_sach_canh_dieu_bai_85_on_tap_phep_cong_va.docx