Giáo án Toán Lớp 2 (Sách Chân trời sáng tạo) - Bài 87: Ôn tập hình học và đo lường (Tiết 1)
I. MỤC TIÊU:
1. Năng lực:
1.1. Năng lực đặc thù:
- Giao tiếp toán học: Biết được mức cân nặng của bản thân.
- Tư duy và lập luận toán học: Nhận biết được đoạn thẳng, đường cong, đường thẳng, đường gấp khúc, hình tứ giác thông qua hình ảnh trực quan. Thực hiện được việc chuyển đổi và tính toán với các số đo độ dài. Tính được độ dài đường gấp khúc khi biết độ dài các cạnh.
- Sử dụng công cụ, phương tiện toán học: Xác định được khoảng thời gian 1 giờ hay 1 phút.
- Giải quyết vấn đề toán học: Giải quyết được một số vấn đề thực tiễn đơn giản liên quan đến hình học và đo lường đã học.
1.2. Năng lực chung:
- Tự chủ và tự học: Tự giác học tập, tham gia vào các hoạt động
- Giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập; biết
cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết thu nhận thông tin từ tình huống, nhận ra những vấn đề đơn giản và giải quyết được vấn đề.
2. Phẩm chất:
- Trung thực: Thật thà, ngay thẳng trong việc học tập và làm bài.
- Chăm chỉ: Chăm học, chăm làm, tích cực tham gia các hoạt động học tập.
- Trách nhiệm: Có trách nhiệm tham gia tốt các hoạt động học tập, hoàn thành nhiệm vụ được giao, làm bài tập đầy đủ.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY – HỌC:
1. Giáo viên:
- Sách Toán lớp 2; bộ thiết bị dạy toán; tranh minh họa cho bài học; các hình tứ giác cho phần trò chơi khởi động.
2. Học sinh:
- Sách học sinh, vở bài tập; bộ thiết bị học toán; bảng con; các mảnh giấy màu với hình dạng khác nhau.
KẾ HOẠCH DẠY HỌC MÔN: TOÁN – LỚP 2 TUẦN: 34 BÀI 87: ÔN TẬP HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG (Tiết 1) ( Sách Chân trời sáng tạo – SGK trang 108 ) MỤC TIÊU: 1. Năng lực: 1.1. Năng lực đặc thù: - Giao tiếp toán học: Biết được mức cân nặng của bản thân. - Tư duy và lập luận toán học: Nhận biết được đoạn thẳng, đường cong, đường thẳng, đường gấp khúc, hình tứ giác thông qua hình ảnh trực quan. Thực hiện được việc chuyển đổi và tính toán với các số đo độ dài. Tính được độ dài đường gấp khúc khi biết độ dài các cạnh. - Sử dụng công cụ, phương tiện toán học: Xác định được khoảng thời gian 1 giờ hay 1 phút. - Giải quyết vấn đề toán học: Giải quyết được một số vấn đề thực tiễn đơn giản liên quan đến hình học và đo lường đã học. 1.2. Năng lực chung: - Tự chủ và tự học: Tự giác học tập, tham gia vào các hoạt động - Giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập; biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết thu nhận thông tin từ tình huống, nhận ra những vấn đề đơn giản và giải quyết được vấn đề. Phẩm chất: - Trung thực: Thật thà, ngay thẳng trong việc học tập và làm bài. - Chăm chỉ: Chăm học, chăm làm, tích cực tham gia các hoạt động học tập. - Trách nhiệm: Có trách nhiệm tham gia tốt các hoạt động học tập, hoàn thành nhiệm vụ được giao, làm bài tập đầy đủ. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY – HỌC: Giáo viên: - Sách Toán lớp 2; bộ thiết bị dạy toán; tranh minh họa cho bài học; các hình tứ giác cho phần trò chơi khởi động. 2. Học sinh: - Sách học sinh, vở bài tập; bộ thiết bị học toán; bảng con; các mảnh giấy màu với hình dạng khác nhau. III. CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC: Hoạt động giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động 1: Khởi động (5 phút): * Mục tiêu: Tạo không khí lớp học vui tươi, sinh động kết hợp kiểm tra kiến thức cũ. * Phương pháp: Trò chơi. * Hình thức: Cả lớp - Giáo viên tổ chức cho học sinh chơi trò chơi: Ai nhanh hơn - GV chia lớp thành hai đội A – B - Hai đội cùng thi nhau tìm các hình khối đã cho sẵn sắp xếp theo cùng loại. Đội nào xếp được nhiều hơn sẽ giành chiến thắng. - Nhận xét, tuyên dương. à Giới thiệu bài học mới: Ôn tập hình học và đo lường. - HS tham gia chơi. 2. Hoạt động 2: Thực hành, luyện tập: * Mục tiêu: Nhận biết được đoạn thẳng, đường thẳng, đường cong, đường gấp khúc, hình tứ giác. Thực hành đo độ dài, chuyển đổi đơn vị do độ dài, xem đồng hồ, xác định khoảng thời gian. * Phương pháp: Trực quan, đàm thoại, thực hành, thảo luận *Hình thức: Cá nhân, nhóm. a) Bài tập 1: Giúp khỉ mẹ tìm con. - Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét hình vẽ. - yêu cầu HS cho biết yêu cầu bài toán? - Yêu cầu học sinh thảo luận theo nhóm đôi và hoàn thành bài toán. - GV nhận xét và yêu cầu học sinh giải thích tại sao chọn như vậy. b) Bài tập 2: - yêu cầu hs quan sát hình vẽ và nhận xét. - GV hỏi: bài toán yêu cầu chúng ta làm gì? - Yêu cầu hs thảo luận nhóm 4 và hoàn thành bài tập. - GV nhận xét từng bài và yêu cầu học sinh giải thích dựa trên tranh minh họa: + chỉ và sác định các loại đường. + đo rồi đọc số đo, viết phép tính lên bảng. + xem đồng hồ, nói giờ, xoay kim đồng hồ để tính thời gian c) Bài tập 3: số? - Yêu cầu học sinh đọc bài toán. - Yêu cầu hs làm cá nhân vào vở. - GV thu vở học sinh để sửa - Gọi 2 học sinh lên bảng thực hiện. - yêu cầu học sinh đọc lại các đơn vị đo đò dài từ lớn đến bé. - GV giúp học sinh hệ thống hóa mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài đã học. - HS nhận xét: có 7 khỉ con, mỗi khỉ con gắn với một hình; có 7 khỉ mẹ, mỗi khỉ mẹ cầm bảng tên gọi một hình. - HS trả lời: Bài toán yêu cầu tìm mẹ cho những chú khỉ con. - HS thảo luận, đọc tên hình của khỉ con để tìm khỉ mẹ. - HS trình bày đáp án trên bảng phụ của giáo viên: - HS giải thích. - hs trả lời: có 3 con đường để giúp bạn ốc sên băng qua song: đường đỏ, đường vàng và đường xanh lá.Có 2 đồng hồ ở 2 bờ sông. - Bài toán yêu cầu: + nhận dạng, xác đình đường thẳng, đường cong, đường gấp khúc. + Đo độ dài rồi tính. + Xem đồng hồ. - HS thực hiện theo nhóm 4. - Trình bày trước lớp bài tập. - hs thực hiện: - Hs đọc - HS làm vào vở - HS đọc: km; m ; dm; cm . 3. Hoạt động Củng cố (5phút): * Mục tiêu: Giúp học sinh nắm lại các kiến thức trọng tâm mới học. * Phương pháp: Thực hành * Hình thức: trò chơi. - Giáo viên cho học sinh chơi trò chơi: Ai nhanh – Ai đúng - GV vẽ hình và cho HS nêu tên các hình có trong hình vẽ. - GV nhận xét, tuyên dương. Dặn dò Học sinh về nhà chuẩn bị cho tiết 2: ôn tập hình học và đo lường - Học sinh thi đua 2 đội tiếp sức:
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_toan_lop_2_sach_chan_troi_sang_tao_bai_87_on_tap_hin.docx