Giáo án Toán Lớp 2 (Sách Chân trời sáng tạo) - Bài: Bảng cộng (3 tiết)

Giáo án Toán Lớp 2 (Sách Chân trời sáng tạo) - Bài: Bảng cộng (3 tiết)

I. MỤC TIÊU: Sau bài học, học sinh:

 1. Kiến thức: Hệ thống hoá các phép cộng qua 10 trong phạm vi 20.

 2. Kĩ năng: Ồn các phép cộng qua 10 trong phạm vi 20.

3. Thái độ: Yêu thích môn học; tự giác học tập, tham gia vào các hoạt động.

4. Năng lực chú trọng: Tư duy và lập luận toán học, mô hình hoá toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học.

5. Phẩm chất: Nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.

6. Tích hợp: Toán học và cuộc sống, Tự nhiên và Xã hội.

II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:

1. Giáo viên: hình vẽ để sử dụng cho nội dung bài học và bài tập. Máy tính, máy chiếu. Bảng cộng qua 10 chưa hoàn chỉnh, bảng nhóm,

2. Học sinh: Sách học sinh, dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.

III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC:

 1. Phương pháp dạy học: Đàm thoại, trực quan, thảo luận, vấn đáp, giải quyết vấn đề, trò chơi.

 2. Hình thức dạy học: Cá nhân, nhóm, lớp.

 

docx 13 trang Hà Duy Kiên 28/05/2022 3810
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 2 (Sách Chân trời sáng tạo) - Bài: Bảng cộng (3 tiết)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: ......... / / 20 	 Ngày dạy: ......... / / 20 
Kế hoạch dạy học lớp 2 môn Toán Tuần 6
CHỦ ĐỀ: PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ QUA 10 TRONG PHẠM VI 20.
BÀI: BẢNG CỘNG (tiết 1, sách học sinh, trang 46)
I. MỤC TIÊU: Sau bài học, học sinh:
 1. Kiến thức: Hệ thống hoá các phép cộng qua 10 trong phạm vi 20.
 2. Kĩ năng: Ồn các phép cộng qua 10 trong phạm vi 20.
3. Thái độ: Yêu thích môn học; tự giác học tập, tham gia vào các hoạt động.
4. Năng lực chú trọng: Tư duy và lập luận toán học, mô hình hoá toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học.
5. Phẩm chất: Nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
6. Tích hợp: Toán học và cuộc sống, Tự nhiên và Xã hội.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1. Giáo viên: hình vẽ để sử dụng cho nội dung bài học và bài tập. Máy tính, máy chiếu. Bảng cộng qua 10 chưa hoàn chỉnh, bảng nhóm,
2. Học sinh: Sách học sinh, dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC:
 1. Phương pháp dạy học: Đàm thoại, trực quan, thảo luận, vấn đáp, giải quyết vấn đề, trò chơi.
 2. Hình thức dạy học: Cá nhân, nhóm, lớp.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động (3-5 phút):
* Mục tiêu: Tạo không khí lớp học vui tươi, sinh động.
* Phương pháp, hình thức tổ chức: Trò chơi,..
* Cách tiến hành:
Tổ chức cho HS chơi trò chơi Gió thổi
- Gió thổi, gió thổi!
- Thổi cách cộng qua 10 t ng phạm vi 20 .
- Em hãy nêu cách cộng 9 với một số?
-GV nhận xét và dẫn dắt vào bài mới.
- Học sinh cả lớp thực hiện trò chơi.
- Thổi gì, thổi gì?
- Gộp cho đủ chục rồi cộng với số còn lại
- Gộp cho đủ chục rồi cộng với số còn lại
-HS lắng nghe
2. Bài học và thực hành (23-25 phút):
2.1. Hoạt động 1. Khôi phục bảng cộng 
* Mục tiêu: Giúp học sinh hệ thống hoá các phép cộng qua 10 trong phạm vi 20.
* Phương pháp, hình thức tổ chức: Đàm thoại, trực quan, vấn đáp; thảo luận nhóm.
* Cách tiến hành: 
- Các em làm việc nhóm 6, nhiệm vụ của các em là :
 1) Đọc bảng cộng theo cột, theo hàng, theo màu (đọc đầy đủ cả kết quả, ví dụ: 9 + 2 = 11
 2) Thảo luận để nhận xét về quy luật sắp xếp của bảng cộng.
 3) Ghi các phép tính còn thiếu vào ô trống.
 4) các ô cùng màu có điều gì đặc biệt?
- GV nhận xét và xuất hiện bảng cộng trên máy chiếu.
- Với mỗi cột, GV hỏi cách cộng một vài trường hợp. Ví dụ: Tại sao 9 + 7 = 16 ?
-Với các phép cộng có số hạng thứ hai lớn hơn số hạng thứ nhất. Ví dụ: 8 + 9 = 16
GV giúp HS giải thích tại sao các tổng trong các ô cùng màu lại bằng nhau.
Ví dụ : 9 + 2 = 8 + 3
-GV kết luận
- HS thảo luận nhóm 6, nhóm trưởng điều hành để các bạn hoàn thành các yêu cầu GV đưa ra. 
- HS lần lượt đọc bảng cộng.
-Mỗi cột là một bảng cộng, trong mỗi cột: số hạng đầu không đổi, số hạng sau tăng dần.
- 9 + 5 = 14, 9 + 8 = 17, 8 + 4 = 12, 
- Các ô cùng màu có kết quả bằng nhau.
-Đại diện các nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét.
-HS có thể giải thích bằng nhiều cách (9 + 1 rồi cộng với 6, em thuộc bảng cộng, )
- HS có thể giải thích 8 + 9 = 9 + 8 = 17 hoặc 8 + 2 +7 = 17, 
-HS trình bày
Hoạt động 2: Trò chơi với bảng cộng (HS sử dụng SGK)
* Mục tiêu: Học sinh thực hành với bảng cộng. 
* Phương pháp, hình thức tổ chức: ôn tập, thực hành, trò chơi.
* Cách tiến hành:
Lưu ý HS chỉ cần thực hiện các phép cộng có trong bảng.
-GV quan sát, theo dõi các nhóm chơi đố nhau và nhận xét, tuyên dương.
-HS hoạt động nhóm đôi.
- HS thực hiện như SGK / 46.
HS nhận xét.
3. Củng cố (3-5 phút):
* Mục tiêu: Giúp học sinh nhận biết cách cộng qua 10 trong phạm vi 20.
* Phương pháp, hình thức tổ chức: Đàm thoại.
* Cách tiến hành:
-Nêu cách cộng qua 10 trong phạm vi 20. Ví dụ cụ thể.
-Nhận xét, tuyên dương.
- Gộp cho đủ chục rồi cộng với số còn lại.
- 9 cộng với một số (9 cộng 1 rồi cộng số còn lại)
- 8 cộng với một số ? (8 cộng 2 rồi cộng số còn lại).
4. Hoạt động ở nhà:
* Mục tiêu: Tạo điều kiện để phụ huynh kết nối việc học tập của học sinh ở trường và ở nhà, giúp cha mẹ hiểu thêm về con em.
* Phương pháp, hình thức tổ chức: Tự học.
* Cách tiến hành:
Ôn lại bảng cộng qua 10 trong phạm vi 20.
- Học sinh ôn và xem trước bài trang 47 ở nhà.
- Giáo viên nhận xét tiết học.
HS tự đánh giá bằng cách giơ mặt cười ( hoàn thành tốt), Mặt bình thường( hoàn thành) 
-HS lắng nghe.
V. RÚT KINH NGHIỆM, ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG:
 .. 
 .. 
 .. 
 .. 
Ngày soạn: ......... / / 20 	Ngày dạy: ......... / / 20 
Kế hoạch dạy học lớp 2 môn Toán Tuần 2
CHỦ ĐỀ: PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ QUA 10 TRONG PHẠM VI 20.
BÀI: BẢNG CỘNG (tiết 2, sách học sinh, trang 47)
I. MỤC TIÊU: Sau bài học, học sinh:
 1. Kiến thức: Hệ thống hoá các phép cộng qua 10 trong phạm vi 20.
 2. Kĩ năng: 	Vận dụng bảng cộng: Tính nhẩm.
 3. Thái độ: Yêu thích môn học; tự giác học tập, tham gia vào các hoạt động.
4. Năng lực chú trọng: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
- Tư duy và lập luận toán học, mô hình hoá toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học.
5. Phẩm chất: Nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
6. Tích hợp: Toán học và cuộc sống, Tự nhiên và Xã hội.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1. Giáo viên: Hình vẽ để sử dụng cho nội dung bài học và bài tập. Máy tính, máy chiếu, bảng nhóm, hình con vật, bông hoa a,b,c.
2. Học sinh: Sách học sinh, dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC:
 1. Phương pháp dạy học: Đàm thoại, trực quan, thảo luận, vấn đáp, giải quyết vấn đề, trò chơi.
 2. Hình thức dạy học: Cá nhân, nhóm, lớp.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động (3-5 phút):
HS bắt bài hát
- HS hát
-HS lắng nghe
GV dẫn dắt vào bài mới
2. Luyện tập (23-25 phút):
Bài 1: Tính nhẩm
* Mục tiêu: Vận dụng bảng cộng qua 10 trong phạm vi 20.
* Phương pháp, hình thức tổ chức: Trò chơi Lật ô số
* Cách tiến hành:
- GV sử dụng máy chiếu màn hình có những ô số bên trong là phép tính. HS chọn và nêu kết quả.
-HS nêu yêu cầu bài tập
- HS chơi trò chơi Lật ô số.
- HS thực hiện, bạn nào trả lời đúng cả lớp vỗ tay.
 8 + 3 = 11 9 + 5 = 14 4 + 9 = 13
 4 + 7 = 11 6 + 7 = 13 5 + 8 = 13
-Nhận xét
Bài 2a: Có tất cả bao nhiêu con chim non?
* Mục tiêu: Vận dụng bảng cộng: Tính toán trong trường hợp có hai dấu phép cộng.
* Phương pháp, hình thức tổ chức: Quan sát, thực hành.
* Cách tiến hành: HS sử dụng phiếu LT thực hiện câu 2a và 2b.
 2b) Tính: Khi sửa bài, GV lưu ý HS có thể chọn cách tính thuận tiện:
VD: 6 + 5 + 4, ta có thể tính, tổng của 6 và 4 trước, rồi cộng với 5.
-GV nhận xét, sữa chữa
-HS nêu yêu cầu bài tập
2a) HS quan sát hình vẽ và nhận biết cần phải thực hiện phép tính để tìm số con chim có tất cả: 8 + 4 + 3 = 15.
2b) HS thực hiện tính 
 7 + 3 + 6 = 16 6 + 5 + 4 = 15
 7 + 4 + 5 = 16 2 + 6 + 9 = 17
-HS nhận xét
Bài 3: Mỗi con vật che số nào?
* Mục tiêu: Vận dụng bảng cộng: Tính toán theo mẫu.
* Phương pháp, hình thức tổ chức: Trò chơi: Ai nhanh hơn .
* Cách tiến hành: HS làm việc nhóm 6, mỗi em đeo lên đầu hình 1 con vật. Mỗi em có nhiệm vụ là ghi phép tính và kết quả lên hình con vật tương ứng với phép tính có trong bài. Sau đó nhóm tự kiểm tra lại phép tính cho nhau 1 lần nữa trước khi các nhóm khác nhận xét.
-HD HS làm theo mẫu
-GV giơ hình con vật nào thì mỗi nhóm 1 bạn có hình con vật đó đứng lên cho cả lớp quan sát và nhận xét.
-Nhận xét, sửa chữa
-HS nêu yêu cầu bài tập
-Tìm hiểu mẫu: Tổng hai số trong khung hình là số tương ứng ở ngoài.
- Các nhóm thực hiện trong thời gian 1 phút.
-HS trình bày
- HS nhận xét. 
. Bài 4: Điền số
* Mục tiêu: Vận dụng bảng cộng vào bài học.
* Phương pháp, hình thức tổ chức: Thi đua nhóm 4
* Cách tiến hành: HS sử dụng bảng nhóm, điền số thích hợp 
- Lưu ý sự liên quan giữa số hạng thứ hai và chữ số chỉ đơn vị của tổng.
- GV nhận xét, sửa chữa
Bài 5: Điền dấu >,<,=
* Mục tiêu: Vận dụng bảng cộng vào bài học.
* Phương pháp, hình thức tổ chức:Trắc nghiệm, quan sát, thực hành.
* Cách tiến hành:
- GV sử dụng máy chiếu bài 5 có 3 đáp án cho HS lựa chọn.
Ví dụ: 2 + 8 = 10 nên 3 + 8 > 10.
- GV nhận xét, sửa chữa
-HS nêu yêu cầu bài tập
-HS dựa vào bảng cộng để thực hiện.
 7 + 4 = 11 9 + 3 = 12
 6 + 7 = 13 8 + 8 = 16
-HS trình bày, nhận xét.
-HS nêu yêu cầu bài tập
-HS chuẩn bị bông hoa a,b,c để lựa chọn đáp án.
-HS nhận xét
3. Củng cố (3-5 phút):
* Mục tiêu: Ôn lại bảng cộng.
* Phương pháp, hình thức tổ chức: ôn tập, trò chơi.
Quay số trúng thưởng
* Cách tiến hành: 
-Nêu luật chơi và cách chơi.
- Hướng dẫn học sinh thực hiện trò chơi.
- Giáo viên yêu cầu học sinh cả lớp vỗ tay khi HS trả lời đúng kết quả phép tính..
- Nhận xét và tuyên dương HS.
-HS quay số và nêu đúng kết quả phép cộng trong vòng 3 giây. Nếu trả lời đúng được bốc thăm may mắn.
-HS thực hiện trò chơi.
-HS lắng nghe.
4. Hoạt động ở nhà:
* Mục tiêu: Tạo điều kiện để phụ huynh kết nối việc học tập của học sinh ở trường và ở nhà, giúp cha mẹ hiểu thêm về con em.
* Phương pháp, hình thức tổ chức: Tự học.
* Cách tiến hành: Giáo viên yêu cầu học sinh về ôn lại bảng cộng và xem tiếp các bài tập còn lại trang 48,49.
- GV nhận xét, tuyên dương.
-Học sinh về ôn lại bảng cộng và xem tiếp các bài tập còn lại trang 48,49.
-HS tự đánh giá bằng cách giơ mặt cười ( hoàn thành tốt), Mặt bình thường( hoàn thành) 
V. RÚT KINH NGHIỆM, ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG:
 .. 
 .. 
 .. 
 .. 
Ngày soạn: ......... / / 20 	Ngày dạy: ......... / / 20 
Kế hoạch dạy học lớp 2 môn Toán Tuần 2
CHỦ ĐỀ: PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ QUA 10 TRONG PHẠM VI 20.
BÀI: BẢNG CỘNG (tiết 3, sách học sinh, trang 48,49)
I. MỤC TIÊU: Sau bài học, học sinh:
 1. Kiến thức: Hệ thống hoá các phép cộng qua 10 trong phạm vi 20.
 2. Kĩ năng: 	Vận dụng bảng cộng:
+ Tính nhẩm.
+ So sánh kết quả của tổng. 
+ Tính toán trong trường hợp có hai dấu phép cộng, làm quen với tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng qua các trường hợp cụ thể.
+ Tính độ dài đường gấp khúc.
+ Giải toán.
 3. Thái độ: Yêu thích môn học; tự giác học tập, tham gia vào các hoạt động.
4. Năng lực chú trọng: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
- Tư duy và lập luận toán học, mô hình hoá toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học.
- Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế.
 5. Phẩm chất: Nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
 6. Tích hợp: Toán học và cuộc sống, Tự nhiên và Xã hội.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1. Giáo viên: Hình vẽ để sử dụng cho nội dung bài học và bài tập. Máy tính, máy chiếu, bảng nhóm, hình con vật, bông hoa a,b,c.
2. Học sinh: Sách học sinh, dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC:
 1. Phương pháp dạy học: Đàm thoại, trực quan, thảo luận, vấn đáp, giải quyết vấn đề, trò chơi.
 2. Hình thức dạy học: Cá nhân, nhóm, lớp.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động (3-5 phút):
HS bắt bài hát
- HS hát
-HS lắng nghe
GV dẫn dắt vào bài mới
2. Luyện tập (25-28 phút):
Bài 6: Thay bọ rùa bằng số thích hợp trong hình tròn
* Mục tiêu: Vận dụng bảng cộng vào bài học.
* Phương pháp: Thảo luận nhóm đôi
*Hình thức: HS thảo luận nhóm đôi để tìm hiểu bài.
- GV nhận xét
-HS nêu yêu cầu bài tập
- HS có thể thực hiện bằng cách thử chọn lần lượt hoặc suy luận:
 7+ ( b ọ r ù a ) < 7 + 2
Bọ rùa phải che là số bé hơn 2 nên ta chọn số 1.
-HS nhận xét, giải thích cách làm
Bài 7: Đổi chỗ 2 tấm bìa để các tổng được sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn.
* Mục tiêu: Vận dụng bảng cộng vào bài học.
* Phương pháp: Thi đua nhóm 4
*Hình thức: HS quan sát con vật mà mình có trên tay, tính nhanh kết quả. Sau 30 giây, GV ra hiệu lệnh, các nhóm đội lên đầu con vật và đứng theo thứ tự từ bé đến lớn. Nhóm nào thực hiện nhanh và đúng sẽ được tuyên dương.
-GV nhận xét, sữa chữa
Bài 8: Thuyền nào đậu sai bến.
* Mục tiêu: Vận dụng bảng cộng vào bài học.
* Phương pháp: Trắc nghiệm
*Hình thức: GV sử dụng máy chiếu, trên mỗi chiếc thuyền có ghi sẵn phép tính và các lựa chọn a,b,c,d. HS có nhiệm vụ tính kết quả để chọn thuyền nào đậu sai bến.
- GV giải thích từ “bến” (gọi tắt của bến tàu, bến thuyền),
- GV nhận xét, sửa chữa
Bài 9:
* Mục tiêu: Vận dụng bảng cộng vào bài học để tính độ dài đường gấp khúc.
* Phương pháp: Quan sát,thảo luận, thực hành 
*Hình thức: HS mở SGK/49 đọc kĩ đề rồi dùng thước đo và so sánh. HS thực hiện nhóm đôi.
GV quan sát, giúp đỡ những nhóm còn lúng túng.
- GV nhận xét, sửa chữa
-HS nêu yêu cầu bài tập
-HS thực hiện nhóm bốn, nhận biết yêu cầu của bài và tìm cách giải quyết.HS có thể tính tổng hoặc dựa vào mối quan hệ giữa tổng và số hạng: Mỗi tổng đều có số hạng là 9, kết quả lớn hay bé tuỳ thuộc vào số hạng còn lại.
-HS nêu yêu cầu bài tập
-HS chuẩn bị bông hoa a,b,c,d
-HS tính để thực hiện yêu cầu.
-HS nêu yêu cầu bài tập.
HS thực hiện nhóm đôi.
HS mở SGK/49 đọc kĩ đề rồi dùng thước đo và so sánh. 
Bài 10: Giải toán
* Mục tiêu: Vận dụng bảng cộng vào bài học để giải toán.
* Phương pháp: Thực hành bảng con.
*Hình thức: HS tìm hiểu bài và làm vào bảng con.
- Khi sửa bài, GV khuyến khích HS giải thích tại sao chọn phép cộng (Tìm số bạn có tất cả tương ứng với thao tác gộp)
- GV nhận xét, sửa chữa
-HS Nêu yêu cầu bài tập
- HS nhận biết hai nhiệm vụ cần làm: viết phép tính, nói câu trả lời.
-HS thực hiện
 4 + 7 = 11
-HS nhận xét
3. Củng cố (3-5 phút):
* Mục tiêu: Giúp học sinh nhận biết cách cộng qua 10 trong phạm vi 20.
* Phương pháp, hình thức tổ chức: Đàm thoại.
* Cách tiến hành:
-Nêu cách cộng qua 10 trong phạm vi 20. Ví dụ cụ thể.
* Mục tiêu: Ôn lại bảng cộng.
* Phương pháp: Trò chơi: Quay số trúng thưởng
*Hình thức: HS quay số và nêu đúng kết quả phép cộng trong vòng 3 giây. Nếu trả lời đúng được bốc thăm may mắn.
- GV nhận xét và tuyên dương HS. Nhắc HS về nhà ôn lại bảng cộng và xem trước bài Đường thẳng – Đường cong.
-Nhận xét, tuyên dương.
-HS trả lời.
HS thực hiện 
Nhận xét.
-HS tự đánh giá bằng cách giơ mặt cười ( hoàn thành tốt), Mặt bình thường( hoàn thành) 
-HS lắng nghe.
V. RÚT KINH NGHIỆM, ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG:
 .. 
 .. 
 .. 
 .. 

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_toan_lop_2_sach_chan_troi_sang_tao_bai_bang_cong_3_t.docx