Giáo án Toán Lớp 2 (Sách Chân trời sáng tạo) - Bài: Nhiều hơn hay ít hơn bao nhiêu (Tiết 2)

Giáo án Toán Lớp 2 (Sách Chân trời sáng tạo) - Bài: Nhiều hơn hay ít hơn bao nhiêu (Tiết 2)

I. MỤC TIÊU:

1. Năng lực:

1.1. Năng lực đặc thù:

- Tư duy và lập luận toán học: Nhận biết được nhiều hơn, ít hơn

- Sử dụng công cụ, phương tiện toán học: Tìm xem hai nhóm đối tượng nhiều hơn hay ít hơn bao nhiêu qua việc so sánh hai số hơn kém bao nhiêu đơn vị.

1.2. Năng lực chung:

- Năng lực chú trọng: tư duy và lập luận toán học, mô hình hoá toán học, giao tiếp toán học, giải quyết vấn đề toán học.

- Tích hợp: Toán học và cuộc sống, Tự nhiên và Xã hội, Tiếng Việt.

2. Phẩm chất:

- Trung thực: Thật thà, ngay thẳng trong việc học tập và làm bài.

- Chăm chỉ: Chăm học, chăm làm, tích cực tham gia các hoạt động học tập.

- Trách nhiệm: Có trách nhiệm tham gia tốt các hoạt động học tập, hoàn thành nhiệm vụ được giao, làm bài tập đầy đủ.

II. PHƯƠNG TIỆN DẠY – HỌC:

1. Giáo viên:

- Sách Toán lớp 2; bộ thiết bị dạy toán; 20 khối lập phương

 2. Học sinh:

- Sách học sinh, vở bài tập; bộ thiết bị học toán; 10 khối lập phương

 

docx 3 trang Hà Duy Kiên 27/05/2022 9522
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 2 (Sách Chân trời sáng tạo) - Bài: Nhiều hơn hay ít hơn bao nhiêu (Tiết 2)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH DẠY HỌC
MÔN: TOÁN – LỚP 2
CHỦ ĐỀ: ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG
TUẦN: 2 BÀI: NHIỀU HƠN HAY ÍT HƠN BAO NHIÊU (TIẾT 2)
( Sách Chân trời sáng tạo – SGK trang 20 )
MỤC TIÊU:
1. Năng lực:
1.1. Năng lực đặc thù: 
- Tư duy và lập luận toán học: Nhận biết được nhiều hơn, ít hơn
- Sử dụng công cụ, phương tiện toán học: Tìm xem hai nhóm đối tượng nhiều hơn hay ít hơn bao nhiêu qua việc so sánh hai số hơn kém bao nhiêu đơn vị.
1.2. Năng lực chung: 
- Năng lực chú trọng: tư duy và lập luận toán học, mô hình hoá toán học, giao tiếp toán học, giải quyết vấn đề toán học.
- Tích hợp: Toán học và cuộc sống, Tự nhiên và Xã hội, Tiếng Việt.
Phẩm chất: 
- Trung thực: Thật thà, ngay thẳng trong việc học tập và làm bài.
- Chăm chỉ: Chăm học, chăm làm, tích cực tham gia các hoạt động học tập.
- Trách nhiệm: Có trách nhiệm tham gia tốt các hoạt động học tập, hoàn thành nhiệm vụ được giao, làm bài tập đầy đủ.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY – HỌC:
Giáo viên: 
- Sách Toán lớp 2; bộ thiết bị dạy toán; 20 khối lập phương
 2. Học sinh: 
- Sách học sinh, vở bài tập; bộ thiết bị học toán; 10 khối lập phương
III. CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
5’
25’
7’
1. Hoạt động 1: Khởi động (5 phút):
* Mục tiêu: 
Tạo không khí lớp học vui tươi, sinh động kết hợp kiểm tra kiến thức cũ.
* Phương pháp: Trò chơi.
* Hình thức: Cả lớp
- Giáo viên tổ chức cho học sinh chơi trò chơi: Đố bạn
- Yêu cầu lớp trưởng điều hành trò chơi:
+Lớp Trưởng cho đại diện tổ lên đếm số bông hoa được khen thưởng do cô giáo tặng trong tuần của tổ mình và viết lên thẻ sau đó nêu nhận xét tổ mình nhiều hơn hay ít hơn tổ bạn
- Giáo viên nhận xét chung, tuyên dương học sinh.
-> Giới thiệu bài.
2. Hoạt động 2: Luyện tập 
* Mục tiêu: 
HS vận dụng kiến thức vừa học nhận biết được biểu tượng nhiều hơn, ít hơn bao nhiêu.
* Phương pháp: Trực quan, thực hành 
* Hình thức: nhóm, cá nhân
 Bài 1/20
- Gọi HS đọc đề
 - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi để tìm phần chênh lệch của 2 bài toán.
- Các nhóm trình bày kết quả.
GV chốt, nhận xét.
 Bài 2/20
 - GV gọi HS đọc đề. 
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4, thực hành đo và tìm kết quả của 2 băng giấy xanh và tím
+GV nêu yêu cầu và cho hs thao tác với đddh đã chuẩn bị: đo chiều dài băng giấy? và cho biết băng giấy nào ngắn hơn và ngắn hơn bao nhiêm cm?
+GV theo dõi hs và giúp đỡ
->Nhiều hơn hay ít hơn bao nhiêu chính là bài toán tìm phần chênh lệch.
- HS trình bày kết quả.
- GV nhận xét, chốt.
3. Củng cố :
* Mục tiêu: Giúp học sinh nắm lại các kiến thức trọng tâm mới học.
* Phương pháp: Thực hành 
* Hình thức: trò chơi.
- GV có thể cho HS chơi “Ai nhanh hơn”.
Ví dụ:GV nói: 8 cái bánh, 1 cái kẹo.
HS nhóm đôi: viết phép tính trừ vào bảng con, nhóm nào viết xong trước nhất thì chạy lên trước lớp đứng, giơ bảng cho cả lớp xem và nói:
HS 1. Bánh nhiều hơn kẹo 7 cái.
HS 2: Kẹo ít hơn bánh 7 cái -- V tổng kết trò chơi tuyên dương bạn chơi tốt
*Dặn dò: Xem lại bài và tập tìm nhiều hơn ít hơn khi có 2 số hay 2 đồ vật, 
- HS lắng nghe 
- Lớp trưởng điều hành 
- HS tham gia chơi.
- HS nhận xét
- HS lắng nghe 
-HS nghe và nhắc lại đề bài
- 1 HS đọc đề
- HS đọc đề, TL nhóm đôi
- HS trình bày bài của nhóm, các nhóm khác nhận xét, bổ sung
Hs lắng nghe
- 1 HS đọc đề bài
-HS đo và nhận biết các nhiệm vụ cần làm: cách phổ biến nhất là đo từng băng giấy rồi làm tính trừ (10 cm - 6 cm = 4 cm).
-1 vài bạn nêu cách làm và kết quả trước lớp.
HS trình bày
HS lắng nghe
HS tham gia trò chơi
Hs lắng nghe

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_toan_lop_2_sach_chan_troi_sang_tao_bai_nhieu_hon_hay.docx