Giáo án Toán Lớp 2 (Sách Chân trời sáng tạo) - Bài: Ôn tập phép cộng và phép trừ (Tiết 2)
I. MỤC TIÊU:
1. Năng lực: Giúp HS
1.1. Năng lực đặc thù:
- Giao tiếp toán học: Nhận biết được cách đặt tính, thực hiện các phép tính cộng, trừ (không nhớ, có nhớ) trong phạm vi 100 ; ôn lại cách tìm một số hạng trong một tổng; nhận biết được ý nghĩa thực tiễn của phép cộng, trừ thông qua bài toán có lời văn.
- Tư duy và lập luận toán học: Biết thực hiện thành thạo các phép tính cộng, trừ (không nhớ, có nhớ) trong phạm vi 100 lập số, biết phân tích tìm số hạng, phân tích tình huống bài toán.
- Mô hình hoá toán học: Ôn tập mô hình.
1.2. Năng lực chung:
- Tự chủ và tự học: Tự giác học tập, tham gia vào các hoạt động
- Giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập; biết
cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết thu nhận thông tin từ tình huống, nhận ra những vấn đề đơn giản và giải quyết được vấn đề.
2. Phẩm chất:
- Trung thực: Thật thà, ngay thẳng trong việc học tập và làm bài.
- Chăm chỉ: Chăm học, chăm làm, tích cực tham gia các hoạt động học tập.
- Trách nhiệm: Có trách nhiệm tham gia tốt các hoạt động học tập, hoàn thành nhiệm vụ được giao, làm bài tập đầy đủ.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY – HỌC:
1. Giáo viên:
- Sách Toán lớp 2; bộ thẻ từ, bảng nhóm, hình vẽ bài 5.
2. Học sinh:
- Sách học sinh, vở bài tập, bút lông
KẾ HOẠCH DẠY HỌC MÔN: TOÁN – LỚP 2 CHỦ ĐỀ: TUẦN 17 BÀI:ÔN TẬP PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ (TIẾT 2) (Sách Chân trời sáng tạo – SGK trang 120) MỤC TIÊU: 1. Năng lực: Giúp HS 1.1. Năng lực đặc thù: - Giao tiếp toán học: Nhận biết được cách đặt tính, thực hiện các phép tính cộng, trừ (không nhớ, có nhớ) trong phạm vi 100 ; ôn lại cách tìm một số hạng trong một tổng; nhận biết được ý nghĩa thực tiễn của phép cộng, trừ thông qua bài toán có lời văn. - Tư duy và lập luận toán học: Biết thực hiện thành thạo các phép tính cộng, trừ (không nhớ, có nhớ) trong phạm vi 100 lập số, biết phân tích tìm số hạng, phân tích tình huống bài toán. - Mô hình hoá toán học: Ôn tập mô hình. 1.2. Năng lực chung: - Tự chủ và tự học: Tự giác học tập, tham gia vào các hoạt động - Giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập; biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết thu nhận thông tin từ tình huống, nhận ra những vấn đề đơn giản và giải quyết được vấn đề. Phẩm chất: - Trung thực: Thật thà, ngay thẳng trong việc học tập và làm bài. - Chăm chỉ: Chăm học, chăm làm, tích cực tham gia các hoạt động học tập. - Trách nhiệm: Có trách nhiệm tham gia tốt các hoạt động học tập, hoàn thành nhiệm vụ được giao, làm bài tập đầy đủ. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY – HỌC: Giáo viên: - Sách Toán lớp 2; bộ thẻ từ, bảng nhóm, hình vẽ bài 5. 2. Học sinh: - Sách học sinh, vở bài tập, bút lông III. CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC: TG Hoạt động giáo viên Mong đợi của HS 5’ 1. Hoạt động 1: Khởi động a. Mục tiêu: Tạo tâm thế để học sinh vào bài mới. b. Phương pháp: Trò chơi “ Rung chuông vàng” c. Hình thức: Cả lớp d. Cách thực hiện: - GV phổ biến cách chơi: Gv lần lượt đưa ra 4 phép tính. Cả lớp đưa kết quả mỗi phép tính sau khi nghe tiếng chuông. Sau mỗi phép tính GV sẽ thưởng hoa cho cả lớp. Khi nào có hiệu lệnh hết giờ của cô thì dừng cuộc chơi. - Các con chơi có vui không? - Các con học được gì qua trò chơi này? - Để giúp các con tính chính xác phép cộng, trừ. Bây giờ chúng ta chuyển qua hoạt động 2 Luyện tập. - HS bắt đầu chơi theo sự hướng dẫn của cô. - Dạ vui. - Qua trò chơi này giúp cho con có tinh thần đoàn kết, nhanh nhẹn, mạnh dạn và đặc biệt là cách nhẩm kết quả phép cộng, trừ. 15’ 2. Hoạt động 2: Luyện tập a. Mục tiêu: Nhận biết được cách đặt tính, thực hiện các phép tính cộng, trừ (không nhớ, có nhớ) trong phạm vi 100 ; ôn lại cách tìm một số hạng trong một tổng. b. Phương pháp: Đàm thoại, trực quan, vấn đáp; thảo luận nhóm c. Hình thức: Cá nhân – lớp. d. Cách thực hiện: Bài 4: Số? - HS thảo luận nhóm 2. - GV treo bài tập 4 trên bảng lớp, bảng nhóm. - HS thảo luận nhóm và điền những số còn thiếu vào ô trống. - GV phổ biến luật chơi: phát mỗi em 1 thẻ từ tương ứng với 5 màu, bút lông. Yêu cầu mỗi em tính ghi kết quả vào thẻ từ. Khi nghe hiệu lệnh đếm của cô 1,2,3 thì các em lên bảng gắn các thẻ vào ô trống còn thiếu ở trên bảng nhóm. - Hết thời gian thảo luận HS lên bảng gắn. - GV tuyên dương HS gắn đúng vị trí. - GV cho HS đọc nối tiếp. -Yêu cầu HS nêu cách làm thế nào em tìm được kết quả cột thứ ba. - Hỏi tương tự cho đến hết * GV chốt: - Có nhiều cách tìm ra kết quả như phân tích, đếm nhưng nhanh hơn ta lấy tổng trừ đi số hạng này thì tìm được số hạng kia. - GV cho Hs nhắc lại cách cách tìm số hạng - HS đọc yêu cầu của bài. - HS thảo luận trong vòng 2 phút. - HS lắng nghe - Mỗi em thực hiện một phép tính - HS lấy 50- 30, 50 gồm 30 và 20 -Hs lần lượt trả lời Bài 5: Số? - HS thảo luận nhóm đôi 1 phút. - Các em cần lưu ý cộng ba số theo hàng ngang hay cột dọc để có kết quả 20. - HS bài làm vào vở. - Sửa bài: Thi tiếp sức 2 đội A và B( Mỗi đội chọn 8 em tham gia). - Tuyên dương đội làm đúng, nhanh nhất. - GV hỏi dưới lớp bao nhiêu bạn làm đúng? - Yêu cầu HS đọc kết quả vừa hoàn thành và nói cách làm. Gv chốt cách làm: ta tính tổng 3 số bằng cách tách, gộp số để kiểm tra. - HS đọc yêu cầu của bài. - HS làm bài. - HS dùng bút lông viết các số còn thiếu vào chiếc lá. - HS giơ tay. - HS đọc và giải thích cách làm. Bài 6: - Yêu cầu Hs tìm đề bài cho gì? Hỏi gì? - Yêu cầu Hs - Yêu cầu cả lớp cùng làm vào vở - GV tổ chức sửa bài tiếp sức. - GV khuyến khích HS nêu nhiều cách giải, nêu lí do chọn phép cách làm. - GV chốt cách giải và mở rộng đom đóm là loại côn trùng cánh cứng, có khả năng phát sáng, hoạt động về ban đêm, con đực thường có cánh và bay vào đêm đầu mùa hạ. - HS đọc yêu cầu của bài. - Hs tự trả lời. - HS làm vở. - 2 HS đại diện sửa bài Trong bình có số con đom đóm là: 7 + 5 = 12 (đom đóm ) Đáp số: 12 (đom đóm ) 5’ 3. Hoạt động: Hoạt động tiếp nối (3-5 phút) a. Mục tiêu: Giúp học sinh nắm lại các kiến thức trọng tâm mới học. b. Phương pháp: Ôn tập, trò chơi. c. Hình thức: Cá nhân d. Cách thực hiện: - Giáo viên mời 1 em lên đố bạn. - Bạn viết lên bảng viết 1 phép cộng hay trừ không nhớ bất kì rồi mời các bạn dưới lớp trả lời. - Tiếp theo bạn cho 1 phép cộng hay trừ có nhớ bất kì rồi mời bạn lên bảng trả lời. - Mời 1 bạn đọc bảng cộng trừ trong phạm vi 20 - GV nhận xét- tuyên dương. Dặn dò: Học sinh về nhà ôn lại bảng cộng trừ . Chuẩn bị: Tiết 3 - Học sinh thực hiện. - HS nêu kết quả bạn vừa viết. - HS viết kết quả. - 2 HS đọc.
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_toan_lop_2_sach_chan_troi_sang_tao_bai_on_tap_phep_c.docx