Giáo án Toán Lớp 2 (Sách Chân trời sáng tạo) - Bài: Phép chia (Tiết 2)

Giáo án Toán Lớp 2 (Sách Chân trời sáng tạo) - Bài: Phép chia (Tiết 2)

I. MỤC TIÊU:

1. Năng lực:

1.1. Năng lực đặc thù:

- Nhận biết:

• Ý nghĩa của phép chia: tương ứng với thao tác chia đều trong cuộc sống.

• Dấu chia.

• Thuật ngữ thể hiện phép chia: Chia đều.

- Thao tác trên đồ dung học tập: chia thành các phần bằng nhau, chia theo nhóm

 - Tư duy và lập luận toán học: Nhận biết quan hệ giữa phép nhân và phép chia trên các trường hợp cụ thể. Tính được kết quả phép chia dựa vào phép nhân tương ứng.

 - Sử dụng công cụ, phương tiện toán học: Làm quen bài toán về ý nghĩa của phép chia, bước đầu phân biệt với bài toán về ý nghĩa của phép nhân.

1.2. Năng lực chung:

- Tự chủ và tự học: Tự giác học tập, tham gia vào các hoạt động

- Giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập; biết

cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết thu nhận thông tin từ tình huống, nhận ra những vấn đề đơn giản và giải quyết được vấn đề.

2. Phẩm chất:

- Trung thực: Thật thà, ngay thẳng trong việc học tập và làm bài.

- Chăm chỉ: Chăm học, chăm làm, tích cực tham gia các hoạt động học tập.

- Trách nhiệm: Có trách nhiệm tham gia tốt các hoạt động học tập, hoàn thành nhiệm vụ được giao, làm bài tập đầy đủ.

II. PHƯƠNG TIỆN DẠY – HỌC:

1. Giáo viên:

- Sách Toán lớp 2; bộ thiết bị dạy toán;

2. Học sinh:

- Sách học sinh, vở bài tập; bộ thiết bị học toán; bảng con.

 

docx 4 trang Hà Duy Kiên 27/05/2022 10061
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 2 (Sách Chân trời sáng tạo) - Bài: Phép chia (Tiết 2)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH DẠY HỌC
MÔN: TOÁN – LỚP 2
CHỦ ĐỀ: PHÉP NHÂN – PHÉP CHIA
TUẦN 21: 	BÀI : PHÉP CHIA (TIẾT 2)
( Sách Chân trời sáng tạo – SGK trang 18, 19)
MỤC TIÊU:
1. Năng lực:
1.1. Năng lực đặc thù: 
Nhận biết:
Ý nghĩa của phép chia: tương ứng với thao tác chia đều trong cuộc sống.
Dấu chia.
Thuật ngữ thể hiện phép chia: Chia đều.
- Thao tác trên đồ dung học tập: chia thành các phần bằng nhau, chia theo nhóm
 - Tư duy và lập luận toán học: Nhận biết quan hệ giữa phép nhân và phép chia trên các trường hợp cụ thể. Tính được kết quả phép chia dựa vào phép nhân tương ứng.
 - Sử dụng công cụ, phương tiện toán học: Làm quen bài toán về ý nghĩa của phép chia, bước đầu phân biệt với bài toán về ý nghĩa của phép nhân.
1.2. Năng lực chung: 
- Tự chủ và tự học: Tự giác học tập, tham gia vào các hoạt động
- Giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập; biết
cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết thu nhận thông tin từ tình huống, nhận ra những vấn đề đơn giản và giải quyết được vấn đề.
Phẩm chất: 
- Trung thực: Thật thà, ngay thẳng trong việc học tập và làm bài.
- Chăm chỉ: Chăm học, chăm làm, tích cực tham gia các hoạt động học tập.
- Trách nhiệm: Có trách nhiệm tham gia tốt các hoạt động học tập, hoàn thành nhiệm vụ được giao, làm bài tập đầy đủ.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY – HỌC:
Giáo viên: 
- Sách Toán lớp 2; bộ thiết bị dạy toán; 
2. Học sinh: 
- Sách học sinh, vở bài tập; bộ thiết bị học toán; bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC:
TG
Hoạt động giáo viên
Hoạt động của học sinh
5’ 
1. Hoạt động 1: Khởi động:
* Mục tiêu: 
Tạo không khí lớp học vui tươi, sinh động kết hợp kiểm tra kiến thức cũ.
* Phương pháp: Trò chơi.
* Hình thức: Cả lớp
+ ND: cho học sinh thi đua đọc thuộc nối tiếp nhau đọc thuộc bảng chia 2, 5.
- Yêu cầu HS làm bảng con bài toán: Có 10 cái kẹo, chia cho 2 bạn. Hỏi mỗi bạn được bao nhiêu cái kẹo?
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương học sinh.
- Giới thiệu bài và ghi đầu bài lên bảng: Phép chia (tiết 2)
- HS tham gia chơi.
- HS thực hiện
25’
Hoạt động 2: Chia theo nhóm
* Mục tiêu: 
- Nhận biết quan hệ giữa phép nhân và phép chia trên các trường hợp cụ thể. Tính được kết quả phép chia dựa vào phép nhân tương ứng.
* Phương pháp: Trực quan, thực hành 
* Hình thức: Cá nhân, nhóm
a) Hình thành phép chia:
- GV đọc bài toán dẫn nhập:
 “Có 12 cái kẹo, chia cho mỗi bạn 3 cái. Hỏi có mấy bạn được chia kẹo?”
- GV gắn 12 khối lập phương lên bảng. 
- GV cho HS làm theo nhóm 4
- GV mời đại diện nhóm trình bày – nhận xét
- GV nhận xét và thao tác với các khối lập phương trên bảng.
- GV giới thiệu phép chia:
 12 cái kẹo, chia cho mỗi bạn 3 cái. Có 4 bạn được chia.
 Ta có phép chia 12:3 = 4 
 GV chỉ vào phép chia, giới thiệu cách đọc và cho HS đọc nhiều lần.
- GV chốt: mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia.
- Từ một phép nhân ta có thể lập được 2 phép chia tương ứng
3 x 4 = 12 12 : 4 = 3 12 : 3 = 4
b) Thực hành bài toán chia theo nhóm:
Bài 2/ 19 (Thực hành):
- Mời HS đọc đề bài
- Yêu cầu HS xác định “phần đã cho” và “phần bài toán hỏi”
- GV mời HS thực hiện theo nhóm 2, thao tác trên khối hình lập phương và viết phép tính vào bảng nhóm: Viết phép chia và viết phép nhân tương ứng.
- Mời các nhóm trình bày kết quả và nêu cách tính.
- GV nhận xét – chốt bài 
GV giúp HS dựa vào hai phép tính, nói các tình huống:
 Có 10 cái bánh, chia cho mỗi bạn 2 cái bánh. Có 5 bạn được chia.
 5 bạn, mỗi bạn 2 cái bánh, có tất cả 10 cái bánh.
- GV nhận xét – chốt bài: Mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia.
2 x 5 = 10 10 : 2 = 5 10 : 5 = 2
- HS lắng nghe – quan sát
- HS thực hiện nhóm: dùng 12 khối lập phương, chia lần lượt 4 lần, mỗi lần chia cho mỗi bạn 3 khối lập phương.
- HS trình bày – nhận xét
- HS lắng nghe
- HS đọc
- HS ghi nhớ
- HS đọc
- HS nêu
- HS thực hiện
10 : 5 = 2
2 x 5 = 10
- HS trình bày – nhận xét
5’
 Hoạt động 4 : Củng cố 
* Mục tiêu: Giúp học sinh nắm lại các kiến thức trọng tâm mới học.
* Phương pháp: Thực hành 
* Hình thức: trò chơi.
- Giáo viên cho học sinh chơi trò chơi: Ai nhanh – Ai đúng 
- GV nhận xét, tuyên dương.
Dặn dò Học sinh về nhà luyện chia các nhóm đồ vật thành các phần bằng nhau.
- Học sinh thi đua 2 đội tiếp sức:
Nhẩm tính một số phép tính sau: 6 x 2 = ? 12 : 2 = ? 12 : 6 = ?

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_toan_lop_2_sach_chan_troi_sang_tao_bai_phep_chia_tie.docx