Giáo án Toán Lớp 2 (Sách Chân trời sáng tạo) - Bài: Phép trừ có nhớ trong phạm vi 100 (Tiết 2)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức, kĩ năng:
- Thực hiện được phép trừ có nhớ trong phạm vi 100.
- Nhận biết mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ qua các trường hợp cụ thể.
- Vận dụng sơ đồ tách - gộp số để tìm kết quả, thành phần trong phép cộng, phép trừ.
- Vận dụng giải quyết vấn đề đơn giản dẫn đến phép trừ.
- Tính toán trong trường hợp có hai dấu phép tính (-).
- Bước đầu làm quen cách tính nhanh.
- Ôn tập nhận dạng hình tam giác.
*Năng lực, phẩm chất:
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế.
- Tư duy lập luận toán học, mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học.
- Phẩm chất: Chăm chỉ học tập, trung thực, trách nhiệm.
*Tích hợp: TN & XH; Toán học và cuộc sống.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY – HỌC:
- GV: Hình vẽ để sử dụng cho nội dung bài học và bài tập; Máy tính, máy chiếu (nếu có); 2 thẻ chục và 14 khối lập phương, bộ xếp hình
- HS: SGK; Tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV;2 thẻ chục và 14 khối lập phương, bộ xếp hình.
KẾ HOẠCH DẠY HỌC MÔN: TOÁN – LỚP 2 BÀI : PHÉP TRỪ CÓ NHỚ TRONG PHẠM VI 100 (TIẾT 2) ( Sách Chân trời sáng tạo – SGK trang 94) MỤC TIÊU: Kiến thức, kĩ năng: Thực hiện được phép trừ có nhớ trong phạm vi 100. Nhận biết mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ qua các trường hợp cụ thể. Vận dụng sơ đồ tách - gộp số để tìm kết quả, thành phần trong phép cộng, phép trừ. Vận dụng giải quyết vấn đề đơn giản dẫn đến phép trừ. Tính toán trong trường hợp có hai dấu phép tính (-). Bước đầu làm quen cách tính nhanh. Ôn tập nhận dạng hình tam giác. *Năng lực, phẩm chất: - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế. - Tư duy lập luận toán học, mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học. - Phẩm chất: Chăm chỉ học tập, trung thực, trách nhiệm. *Tích hợp: TN & XH; Toán học và cuộc sống. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY – HỌC: - GV: Hình vẽ để sử dụng cho nội dung bài học và bài tập; Máy tính, máy chiếu (nếu có); 2 thẻ chục và 14 khối lập phương, bộ xếp hình - HS: SGK; Tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV;2 thẻ chục và 14 khối lập phương, bộ xếp hình. III. CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Khởi động (5 phút): * Mục tiêu: Tạo không khí lớp học vui tươi, sinh động kết hợp kiểm tra kiến thức cũ. * Phương pháp: Trò chơi. * Hình thức: Cả lớp - Giáo viên tổ chức cho học sinh chơi trò chơi có tên: Giải cứu rừng xanh. - Nêu cách chơi: Mở các chuồng , mỗi chuồng nhốt 1 con vật ,HS chọn lần lượt từng chuồng mà em thích. Nếu thực hiện đúng yêu cầu thì con vật tương ứng với chưồng đó sẽ được giải cứu + Em hãy nêu kết quả phép tính 26 - 9. Vì sao em biết? +Em hãy nêu cách thực hiệp phép trừ 26 - 19.Vì sao em phải mượn 1 ở hàng chục? ....... - Giáo viên nhận xét chung, tuyên dương học sinh. => Giới thiệu bài mới: Hôm nay các em tiếp tục làm quen cách tính nhẩm. Ôn tập tính nhẩm trong phạm vi 20,tính toán trong trường hợp có hai dấu phép tính - qua bài Phép trừ có nhớ trong phạm vi 100 (t2) và ghi đầu bài lên bảng - Học sinh lắng nghe phổ biến luật chơi. - Lớp trưởng điều hành các bạn chơi -HS nêu - Học sinh nhận xét -HS nhắc lại tựa 2. Luyện tập (22 phút) * Mục tiêu: -Làm quen cách tính nhẩm. Ôn tập tính nhẩm trong phạm vi 20. Tính toán trong trường hợp có hai dấu phép tính - * Phương pháp : Thực hành, đàm thoại, trò chơi, thảo luận * Hình thức: Cá nhân, nhóm. Bài 1: Tính -Bài 1 yêu cầu ta làm gì? -GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi thực hiện tính bằng cách: +Em đọc, bạn nêu kết quả. +Bạn đọc, em nêu kết quả . -Nhận xét, thống nhất kết quả. -GV gọi 1 nhóm bất kì lên bảng hỏi đáp trước lớp đồng thời ghi kết quả vào phép tính để hoàn thành bài trên bảng, -Cho HS nhận xét => Chốt: Bớt để được số tròn chục rồi bớt tiếp - GV cho HS nêu cách tính của phép tính bất kì. - HS trả lời (Tính). -Thảo luận nhóm đôi - Đại diện nhóm lên bảng trình bày - Các nhóm khác nhận xét - Học sinh nêu cách tính. Bài 2. Tính - Yêu cầu của bài là gì? - GV hỏi và hướng dẫn HS cách thực hiện. -GV cho HS làm phiếu bài tập -Đổi chéo phiếu để kiểm tra kết quả. -HS lên bảng sửa bài. GV nhận xét -1HS nêu yêu cầu (Tính ) - HS nêu. -Cá nhân làm bài -Nhóm đôi kiểm tra phiếu -Nhận xét Bài 3. >, <, = ? -Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài tập? - Bài này yêu cầu ta làm gì? - HS thảo luận nhóm bốn làm bài vào bảng nhóm, sau đó chia sẻ cách làm với các bạn trong nhóm - Khuyến khích HS đọc các phép tính theo sơ đồ tách - gộp số. Mở rộng: mối liên hệ cộng trừ, giúp HS nhận biết cách tìm thành phần trong phép cộng, phép trừ. Ví dụ: Từ sơ đồ trên, giúp HS nhận biết tổng trong phép cộng chính là số bị trừ trong phép trừ; các số hạng trong phép cộng sẽ lần lượt là số trừ và hiệu trong phép trừ. Tìm hiểu mẫu, nhận biết: vận dụng sơ đồ tách - gộp số để tìm số tliích hợp thay cho dấu “?” (có thể dựa vào nội dung vừa tìm liiểu ở bài 3 để tíiìh). - HS nêu yêu cầu bài tập. - HS thực hiện - HS: đọc phép tính - HS nhận xét 3. Hoạt động 3: Củng cố (5 phút) * Mục tiêu: Giúp HS củng cố lại các kiến thức trọng tâm mới học. * Phương pháp: Trò chơi * Hình thức Cá nhân. - Trò chơi: Ai nhanh hơn + GV viết phép tính : 36 - 6 - 4 . HS suy nghĩ trong vòng 1 phút. Có hiệu lệnh hết thời gian ai giơ tay nhanh nhất có quyền trả lời , nếu trả lời đúng được nhận một phần thưởng của GV. * Dặn HS về nhà chuẩn bị bài 4, 5, 6, 7 tiết sau và làm lại các bài tập đã học trong tiết hôm nay. - Học sinh chơi - HS lắng nghe ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_toan_lop_2_sach_chan_troi_sang_tao_bai_phep_tru_co_n.doc