Giáo án Toán Lớp 2 (Sách Chân trời sáng tạo) - Tiết 22: 9 cộng với một số (Trang 40) - Trường TH Tân Hưng Tây A

Giáo án Toán Lớp 2 (Sách Chân trời sáng tạo) - Tiết 22: 9 cộng với một số (Trang 40) - Trường TH Tân Hưng Tây A

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

1. Năng lực chung: Phát triển năng lực giao tiếp và hợp tác (năng lực giao tiếp toán học): Học sinh nghe, hiểu được thông tin toán học từ đó nhận biết được vấn đề cần giải quyết.

2. Năng lực đặc thù: Phát triển năng lực giao tiếp toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học và năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán thông qua các hoạt động giúp học sinh:

2.1. Thực hiện được phép tính 9+5.

2.2. Khái quát hóa được cách tính 9 cộng với một số.

2.3. Vận dụng được:

+ Tính toán trong trường hợp có hai dấu phép tính cộng để kiểm chứng cách tính 9 cộng với một số.

+ Thực hiện được tính nhẩm 9 cộng với một số (qua 10 trong phạm vi 20).

3. Phẩm chất: Phát triển phẩm chất chăm chỉ (ham học): Học sinh luôn hoàn thành các bài tập được giáo viên giao.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Máy tính, màn hình, tranh đầu bài.

- Khối lập phương, ống hút, cốc nhựa (mỗi loại 20 cái).

 

docx 5 trang Hà Duy Kiên 27/05/2022 2980
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 2 (Sách Chân trời sáng tạo) - Tiết 22: 9 cộng với một số (Trang 40) - Trường TH Tân Hưng Tây A", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
MÔN: TOÁN. LỚP 2
TÊN BÀI HỌC: 9 CỘNG VỚI MỘT SỐ (trang 40). TIẾT 22
Thời gian thực hiện: ngày .....tháng ..... năm (từ ..../..../.... đến .../.../...)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực chung: Phát triển năng lực giao tiếp và hợp tác (năng lực giao tiếp toán học): Học sinh nghe, hiểu được thông tin toán học từ đó nhận biết được vấn đề cần giải quyết.
2. Năng lực đặc thù: Phát triển năng lực giao tiếp toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học và năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán thông qua các hoạt động giúp học sinh:
2.1. Thực hiện được phép tính 9+5.
2.2. Khái quát hóa được cách tính 9 cộng với một số.
2.3. Vận dụng được:
+ Tính toán trong trường hợp có hai dấu phép tính cộng để kiểm chứng cách tính 9 cộng với một số.
+ Thực hiện được tính nhẩm 9 cộng với một số (qua 10 trong phạm vi 20).
3. Phẩm chất: Phát triển phẩm chất chăm chỉ (ham học): Học sinh luôn hoàn thành các bài tập được giáo viên giao.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Máy tính, màn hình, tranh đầu bài.
- Khối lập phương, ống hút, cốc nhựa (mỗi loại 20 cái).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
MONG MUỐN Ở HỌC SINH
PP, KT
Phương án đánh giá
I. Mở đầu: Khởi động (3 phút)
- Trò chơi: Hỏi nhanh - đáp gọn. GV hỏi:
+ 9 thêm mấy được 10?
+ 8 thêm mấy được 10?
+ 10 gồm 1 và mấy?
+ 10 gồm 2 và mấy?
+ .
- GV dẫn dắt giới thiệu học sinh vào nội dung bài học: 9 cộng với một số.
- 1
- 2
- 9
- 8
PP: Trò chơi
KT: Tia chớp
PP: Hỏi đáp
CC: Câu hỏi
SP: Câu trả lời của HS
II. Hình thành kiến thức mới (10 phút)
a. Tính 9+5
- HS vào nhóm 4, tổ chức dạy học thông qua GQVĐ.
- Bước 1: Tìm hiểu vấn đề
GV cho HS quan sát tranh rồi hỏi: vấn đề các em nghiên cứu là gì?
- Bước 2: Lập kế hoạch
Các em làm cách nào để tìm ra kết quả?
- Em dùng đồ dùng gì?
- Em phân công nhiệm vụ trong nhóm như thế nào?
- Bước 3: Tiến hành kế hoạch
- Bước 4: Kiểm tra lại
+ Gọi một số nhóm báo cáo. 
+ Kết quả bằng bao nhiêu? Em làm bằng cách nào? 
+ Nhận xét.
b. 9 cộng với một số
- GV chiếu tranh, nói: Số khối lập phương nhiều hơn 10 nên ta có số lớn hơn 10. Số lớn hơn 10 các em nghĩ ngay đến chục và đơn vị.
- Bên trái có 9 khối lập phương, lấy mấy khối lập phương bên phải đưa vào để được 1 chục.
- Bên phải còn lại bao nhiêu khối.
- Gộp hai bên 1 chục và 4 em được bao nhiêu?
- Muốn cộng 9 cho 5, em làm như thế nào?
- GV chiếu tranh bên trái có 9 bông hoa, bên phải có 6 bông hoa, gọi HS mô tả lại phép tính 9+6,
- Cho HS rút ra kết luận 9 cộng với một số.
- HS học thuộc ghi nhớ.
- HS vào nhóm.
- HS trả lời: thực hiện 9+5.
- HS có nhiều cách:
+ Dùng cách gộp.
+ Đếm thêm từ 1.
+ Đếm thêm từ 9.
+ .
 - Khối lập phương, que tính 
- Bạn tách, gộp, bạn ghi, thảo luận.
- Các nhóm thực hiện: tách, gộp, đếm, ghi kết quả.
- Đại diện nhóm báo cáo: 
+ Em gộp 9 đồ vật với 5 đồ vật rồi đếm được 14 nên 9+5=14.
- HS nhận xét.
- HS lắng nghe.
- Lấy 1 khối.
- 4 khối.
- 14.
- Lấy 1 khối của nhóm 5 để sang nhóm 9, em được 10, 10 gộp với 4 được 14 nên 9+5=14.
- Lấy 1 bông hoa của nhóm 6 để sang nhóm 9, em được 10, 10 gộp với 5 được 15 nên 9+6=15.
- Gộp cho đủ chục rồi cộng với số còn lại.
- HS học thuộc ghi nhớ.
PP: Quan sát, dạy học nêu vấn đề, hợp tác.
KT: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi.
PP: Quan sát, trực quan, hỏi đáp
KT: Đặt câu hỏi, động não.
PP: Hỏi đáp
CC: Câu hỏi
SP: Câu trả lời của HS
III. Luyện tập, thực hành (15 phút)
Bài 1
- GV chỉ BT1 trên bảng, cho HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS làm bài vào vở.
- HS lên bảng chữa bài.
- GV hỏi: Em đã làm cách nào?
- Nhận xét, kết luận: Gộp cho đủ chục sẽ dễ tính nhẩm hơn.
- Tính.
- HS làm bài cá nhân.
- 1 HS lên ghi kết quả.
- Em lấy 9+1 bằng 10, lấy 10 cộng với số còn lại.
- HS nhân xét.
PP: Luyện tập, thực hành, hỏi đáp
KT: Động não
PP: Hỏi đáp
CC: Câu hỏi
SP: Câu trả lời của HS, bài làm cảu HS
Bài 2
- GV chỉ BT2 trên bảng, cho HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS làm bài vào vở.
- HS lên bảng chữa bài bằng trò chơi Truyền điện
- GV hỏi: Em đã làm cách nào?
- Nhận xét, kết luận: Gộp cho đủ chục rồi cộng với số còn lại.
- Tính.
- HS làm bài cá nhân.
- 1 HS báo cáo.
- Em lấy 9+1 bằng 10, lấy 10 cộng với số còn lại.
- HS nhân xét.
PP: Trò chơi
KT: Tia chớp, động não
PP: Hỏi đáp
CC: Câu hỏi
SP: Câu trả lời của HS, bài làm cảu HS
IV. Vận dụng, trải nghiệm (7 phút)
- GV hỏi: Bên tay phải của cô có 9 viên phấn trắng, tay trái cô có 5 viên phấn màu. Vậy cô có tất cả bao nhiêu viên phấn?
- HS trả lời.
- GV hỏi: 
+ Em đã tính bằng cách nào?
- GV chốt lại: Gộp cho đủ chục rồi cộng với số còn lại.
- Cho HS đọc ghi nhớ.
- 14 viên phấn.
- VD:
+ Em đọc thuộc bảng 9 cộng với một số.
+ Em lấy 1 viên phấn bên tay trái của cô bỏ qua bên tay phải của cô, lúc này em có 10 cộng 4 bằng 14.
- Gộp cho đủ chục rồi cộng với số còn lại.
PP: Hỏi đáp, dạy học dựa trên tình huống, quan sát, trực quan.
KT: Đặt câu hỏi, động não.
PP: Hỏi đáp
CC: Câu hỏi
SP: Câu trả lời của HS
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_toan_lop_2_sach_chan_troi_sang_tao_tiet_22_9_cong_vo.docx