Giáo án Toán Lớp 2 (Sách Kết nối tri thức với cuộc sống) - Tuần 3

Giáo án Toán Lớp 2 (Sách Kết nối tri thức với cuộc sống) - Tuần 3

BÀI 5: ÔN TẬP PHÉP CỘNG,PHÉP TRỪ (KHÔNG NHỚ) TRONG PHẠM VI 100.(3 tiết)

TIẾT 1: LUYỆN TẬP

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

Sau bài học này, HS đạt các yêu cầu sau:

1.Kiến thức, kĩ năng

- HS thực hiện được phép cộng, phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100.

- Thực hiện cộng, trừ nhẩm trong các trường hợp đơn giản và với các số tròn chục.

- Giải và trình bày được bài giải của bài toán có lời văn liên quan đến phép cộng, phép trừ đã học trong phạm vi 100.

2. Năng lực

- Qua thực hành, luyện tập sẽ phát triển năng lực tư duy và lập luận, năng lực giải quyết vấn đề.

- Qua quan sát, nhận xét, khái quát hoá để giải bài toán sẽ hình thành và phát triển năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.

3. Phẩm chất: Yêu nước, chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Máy tính, slide minh họa, bảng nhóm . Bộ đồ dùng học Toán 2.

- HS: sgk, vở, bộ đồ dùng học Toán 2.

 

docx 21 trang Hà Duy Kiên 28/05/2022 8096
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Toán Lớp 2 (Sách Kết nối tri thức với cuộc sống) - Tuần 3", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ ngày tháng năm 
BÀI 5: ÔN TẬP PHÉP CỘNG,PHÉP TRỪ (KHÔNG NHỚ) TRONG PHẠM VI 100.(3 tiết)
TIẾT 1: LUYỆN TẬP 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học này, HS đạt các yêu cầu sau:
1.Kiến thức, kĩ năng
- HS thực hiện được phép cộng, phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100.
- Thực hiện cộng, trừ nhẩm trong các trường hợp đơn giản và với các số tròn chục.
- Giải và trình bày được bài giải của bài toán có lời văn liên quan đến phép cộng, phép trừ đã học trong phạm vi 100.
2. Năng lực
- Qua thực hành, luyện tập sẽ phát triển năng lực tư duy và lập luận, năng lực giải quyết vấn đề.
- Qua quan sát, nhận xét, khái quát hoá để giải bài toán sẽ hình thành và phát triển năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
3. Phẩm chất: Yêu nước, chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- GV: Máy tính, slide minh họa, bảng nhóm ... Bộ đồ dùng học Toán 2. 
- HS: sgk, vở, bộ đồ dùng học Toán 2.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Khởi động(3p)
- GV tổ chức cho HS hát tập thể.
- GV kết nối vào bài: Bài học hôm nay giúp các em ôn tập lại về phép cộng, phép trừ và tính nhẩm trong phạm vi 100; giải và trình bày được bài giải của bài toán có lời văn.
- GV ghi tên bài: Luyện tập
2.Luyện tập:
*Bài 1a:
-Gọi Hs đọc câu mẫu phần 1a:
-Dựa vào câu mẫu hãy nêu lại cách cộng nhẩm hai số tròn chục 60 + 40 ?
-Yêu cầu học sinh làm bài vào vở.
-Gọi Hs chữa bài
-Gv nhận xét củng cố : cách cộng nhẩm hai số tròn chục có kết quả bằng 100 ( lấy số chục cộng )
* Bài 1b: Gv cho Hs tự làm bài theo nhóm 2
-Gv nhận xét , chữa bài củng cố cách trừ nhẩm 100 cho một số tròn chục (trừ số chục).
-GV cho Hs đọc và nêu yêu cầu:
-GV cho Hs tự làm bài vào vở.
-GV cho 1 Hs làm bảng lớp chữa bài, Hs khác nhận xét:
-Gv nhận xét chữa bài : Củng cố cách thực hiện phép cộng, trừ trong phạm vi 100 bằng cách đặt tính rổi tính.
-Gv nhật xét, yêu cầu Hs nêu lại cách làm bài:
-GV y/c Hs tự làm bài vào VBT 
-GV cho lớp trưởng cho các bạn báo cáo kết quả bằng trò chơi : Xì điện 
* Gv nhận xét củng cố: : Có thể dựa vào nhận xét 40 + 20 = 20 + 40 mà không cần tính kết quả của phép tính này.
-GV cho Hs đọc và nêu yêu cầu của bài: 
- GV cho Hs tự làm bài vào bảng con
-GV cho Hs làm phiếu lớn chia sẻ bài trước lớp, Hs khác nhận xét .
-Gv quan sát hỗ trợ Hs yếu:
Lưu ý: Khi làm bài, GV yêu cẩu tính nhẩm (để rèn kĩ năng tính nhẩm cho IIS)
-Gv nhận xét y/c Hs nêu lại cách làm.
-Y/c Hs phân tích bài toán trong nhóm 2
-Gọi 1 nhóm phân tích bài toán trước lớp.
-Y/c Hs làm bài vào vở
-Gọi Hs chữa bài
-Gv nhận xét Củng cố cách giải và trình bày bài giải của bài toán có lởi văn.
b. Củng cố, dặn dò
- Hôm nay, chúng ta học bài gì?
- GV cho HS nhắc lại cách thực thực hiện được phép cộng, phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100.
- Nhận xét giờ học, khen ngợi, động viên HS.
- Chuẩn bị bài tiếp theo: Luyện tập ( tr 21-21 )
-HS hát
-HS lắng nghe
-Hs đọc bài và nêu yêu cầu:
-Em đổi 60 thành 6 chục, 40 thành 4 chục, sau đó em lấy 6 chục + 4 chục = 10 chục, vậy 60 + 40 = 100.
-1 hs làm phiếu lớn , Hs làm bài vào vở đổi vở chữa bài nhóm 2:
50 + 50 = 100
70 + 30 = 100
20 + 80 = 100
-Hs làm phiếu lớn chữa bài, các bạn khác nhận xét chữa bài . 
-1 Hs làm phiếu nhóm, Hs cả lớp làm bài vào vở.
100 – 30 = 70
100 – 50 = 50
– 90 = 10
-Hs chú ý nắng nghe.
-Hs đọc và nêu yêu cầu:
-Hs tự làm bài vào vở.
-1 Hs làm bảng lớp chữa bài, Hs khác nhận xét:
 35
 53
68
 79
+ 4
+ 37
- 6
-55
 39
 90
 74
 24
-Hs đọc bài và nêu yêu cầu của bài.
-Hs tự làm bài vào VBT 
-Lớp trưởng cho các bạn báo cáo kết quả bằng trò chơi : Xì điện 
Kết quả: Hai phép tính có cùng kết quả là: 30 + 5 và 31 + 4; 80 – 30 và 60 – 30; 40 + 20 và 20 + 40.
-Dự kiến câu trả lời của Hs:
Tính kết quả từng phép thính rồi nêu hai phép tính cùng kết quả.
-Hs đọc và nêu yêu cầu của bài: 
- Hs tự làm bài vào bảng con
-1 Hs làm phiếu lớn chia sẻ bài trước lớp, Hs khác nhận xét . 
HS cách làm: Thực hiện lần lượt từng phép tính từ trái sang phải.
-Hs đọc đề bài
-Hs phân tích bài toán trong nhóm 2
-1 nhóm chia sẻ bài trước lớp.
+Bài toán cho biết gì?
+Bài yêu cầu làm gì?
+ cỏ 12 hành khách, rổi thêm 3 hành khách. Hỏi có tất cả bao nhiêu hành khách bạn làm thế nào ?
-Hs làm bài vào vở, 1 Hs làm bài trên phiếu lớn:
Bài giải
 Số hành khách trên thuyền có tất cả là: 
 12 + 3 = 15 hành khách
 Đáp số: 15 hành khách
- HS trả lời
- HS nhắc lại cách thực hiện được phép cộng, phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100.
- HS lắng nghe
- HS lắng nghe
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU DẠY HỌC
	..	.
.	.
.	
.	
.	
	..	
Thứ ngày tháng năm 
BÀI 5: ÔN TẬP PHÉP CỘNG,PHÉP TRỪ (KHÔNG NHỚ) TRONG PHẠM VI 100. (3 tiết)
TIẾT 2 : LUYỆN TẬP 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học này, HS đạt các yêu cầu sau:
1.Kiến thức, kĩ năng:
- HS thực hiện được phép cộng, phép trừ và so sánh được các số có hai chữ số.
- Viết đúng cách đặt tính
- Giải và trình bày được bài giải của bài toán có lời văn.
2. Năng lực:
- Phát triển năng lực tính toán, kĩ năng thực hiện phép cộng trừ và so sánh các số
- Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận.
3. Phẩm chất: Yêu nước, chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- GV: Máy tính, slide minh họa, bảng nhóm ... Bộ đồ dùng học Toán 2. 
- HS: sgk, vở, bộ đồ dùng học Toán 2.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Khởi động:
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: Tôi cần
+ Đặt tính rồi tính : 34 + 5 89 – 25
-Gv cùng HS chữa bài, củng cố lại cách đặt tính và cách tính của phép cộng và phép trừ.
- GV kết nối vào bài: Bài học hôm nay giúp các em ôn tập tiếp về thực hiện phép cộng, phép trừ và so sánh được các số có hai chữ số; viết đúng cách đặt tính; giải và trình bày được bài giải của bài toán có lời văn.
- GV ghi tên bài: Luyện tập (tr 20-21 )
2. Bài mới
a. Luyện tập:
HTTC: CN-CL
-Gv Yêu cầu Hs tự làm bài.
-Gv nhận xét chữa bài: GV yêu cầu HS giải thích rõ kết quả cho từng trường hợp (Vì sao đúng, sai?)
* Gv củng cố : Cách đặt tính và thực hiện phép tính.
HTTC: N2
-Gv Yêu cầu Hs tự làm
-Gv nhận xét chữa bài: Củng cố thực hiện phép cộng, trừ. Rèn kĩ năng tính nhẩm trong những trường hợp đặc biệt nhằm từng bước hình thành khả năng tính nhẩm cho HS. Chẳng hạn: 20 + 6 = 26.
-HTTC: N2
-Em hãy nêu cách làm bài tập này ?
-Y/c Hs làm bài sau đó chia sẻ bài trong nhóm 2.
-Gv nhận xét củng cố : kĩ năng thực hiện phép cộng, trừ và so sánh các số.
HTTC: CN
-Gv cùng hs làm mẫu câu a: 
? Ai giỏi làm cho cô câu này.
 ( Lưu ý : Nếu Ko có Hs làm được thì Gv hướng đãn hs làm )
-Tương tự câu a, yêu cầu hs làm các câu còn lại.
-Gv nhận xét chữa bài:
*Củng cố : Kĩ năng thực hiện phép cộng, trừ các sổ có hai chữ số.
HTTC: N2
-Y/c Hs phân tích bài toán trong nhóm 2
-Gọi một nhóm phân tích bài toán trước lớp.
-Y/c Hs làm bài vào vở, 1 Hs làm phiếu lớn. ( để chữa bài trước lớp. )
-Gv nhận xét chữa bài 
* Củng cố : Cách giải và trình bày bài giải của bài toán có lởi văn.
b. Củng cố, dặn dò:
- Hôm nay, chúng ta học bài gì?
- GV cho HS nhắc lại cách thực phép cộng, phép trừ và so sánh được các số có hai chữ số và giải bài toán văn.
- Nhận xét giờ học, khen ngợi, động viên HS.
Chuẩn bị bài tiếp theo: Luyện tập ( trang 21-22 )
-Quản ca tổ chức cho các bạn chơi
+ QT: Tôi cần – Tôi cần
HS: Cần gì ? Cần gì ?
+ QT: Tôi cần bảng và phấn.
HS: Lấy bảng và phấn.
+ QT: Tôi cần -Tôi cần?
Hs Cần gì ? Cần Gì 
+ Qt: Tôi cần các bận đặt tính và tính các phép tính sau vào bảng con.
Hs: Làm bài trên bảng con
+ QT: Cho các bạn chữa bài.
-Hs lắng nghe.
-Hs đọc và nêu yêu cầu của bài.
-Hs làm bài cá nhân vào bảng con.
Kết quả: a) S; b) Đ; c) Đ.
-Dự kiến câu trả lời cảu HS:
Chẳng hạn: a) Sai (S), vì đặt tính sai.
-Hs làm bài vào vở sau đó đổi vở chữa bài theo nhóm 2.
-1 Hs làm phiếu lớn chữa bài trước lớp.
20 + 6 = 26 75-70 = 5
43 + 20 = 63 3 + 40 = 43
57 – 7 = 50 69 – 19 = 50
-Hs chữa bài có thể hỏi đáp về cách tính của bạn.
-Hs đọc và nêu yêu cầu của bài 
-HS nêu : Tính kết quả của từng phép tính, so sánh các kết quả đó vói 50, trả lời từng câu hỏi của bài.
-Hs làm bài cá nhân, sau đó chữa bài trong nhóm 2.
- 1 nhóm chia sẻ kết quả trước lớp, các nhóm khác nhận xét.
Phép tính có kết quả bé hơn 50: 40 +8; 90 – 50; 70 – 30
Phép tính có kết quả lớn hơn 50: 32 + 20; 30 + 40; 86 - 6
-Hs đọc và nêu yêu cầu của bài tập
-HS dựa vào quy tắc tính cộng, trừ số có hai chữ số theo cột dọc, tính nhẩm theo từng cột để tìm chữ số thích hợp. 
Ở cột đơn vị: 6 + 2 = 8, vậy chữ số phải tìm là 8.
Ở cột chục: 3 + 4 = 7, vậy chữ số phải tìm là 4.
-Hs làm bài bảng con.
-Hs đọc bài toán
-Hs phân tích bài toán trong nhóm 2
-1 nhóm chia sẻ trước lớp.
+Bài toán cho biết gì?
+Bài yêu cầu làm gì?
+ Nhà bác Bình cỏ 28 con, trong đó có 12 con trâu. Hỏi nhà bác bình có bao nhiêu con bò bạn làm thế nào ?
-Hs làm bài vào vở, đổi vở chữa bài theo nhóm 2.
Bài gải
Số con bò nhà bác Bình có là:
 28 – 12 = 16 (con)
 Đáp số: 16 con bò
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU DẠY HỌC
	..	.
.	.
.	
.	
Thứ ngày tháng năm 
BÀI 5: ÔN TẬP PHÉP CỘNG,PHÉP TRỪ (KHÔNG NHỚ) TRONG PHẠM VI 100. (3 TIẾT)
TIẾT 3: LUYỆN TẬP 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học này, HS đạt các yêu cầu sau:
1.Kiến thức, kĩ năng
- HS thực hiện được phép cộng, phép trừ và so sánh các số để tìm số lớn nhất, số bé nhất.
- Giải và trình bày được bài giải của bài toán có lời văn.
2. Năng lực
- Phát triển năng lực tính toán, kĩ năng so sánh số.
- Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận.
3. Phẩm chất: Yêu nước, chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- GV: Máy tính, slide minh họa, bảng nhóm ... Bộ đồ dùng học Toán 2. 
- HS: sgk, vở, bộ đồ dùng học Toán 2.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Khởi động: 
-Trò chơi: Chuyền hoa.
1. Bạn hãy đọc lại các bảng cộng trong phạm vi 10.
2. Bạn hãy đọc lại bảng trừ trong phạm vi 10.
-Gv nhận xét liên hệ giới thiệu bài : Bài học hôm nay giúp các em ôn lại về phép cộng, phép trừ, so sánh các số để tìm số lớn nhất, số bé nhất và giải bài toán có lời văn.
-Gv ghi tên bài : Luyện tập.
2. Bài mới
a.Luyện tập:
HTTC: N4
-Em hãy nêu cách làm bài tập ?
-Gv nhận xét, yêu cầu Hs làm bài nhóm 4
-Gọi Hs báo cáo kết quả
-Gv nhận xét 
* Củng cố : Cách thực hiện phép cộng, trừ vả so sánh các số, tìm số bé nhất.
HTTC: CN
-Y/c hs tự làm bài.
-Gọi Hs báo cáo kết quả bằng trò chơi: Bắn tên
-Gv quan sát giúp đỡ Hs.
-Gv nhật xét 
* Củng cố : Kĩ năng tính nhẩm của HS.
HTTC: N2
? Trong dãy tính có hai dấu phét tính cộng và trừ em sẽ thực hiện tính như thế nào ?
-Y/c hs tự làm bài vào vở, 1 Hs làm phiếu lớn.
-Gv nhận xét chữa bài :
*Củng cố, rèn kĩ năng thực hiện tính (giá trị của biểu thức số) với hai dấu phép tính cộng, trừ.
4. Một rạp xiếc có 96 ghế, trong đó 62 ghế đã có khán giả ngồi. Hỏi trong rạp xiếc còn lại bao nhiêu ghế trống ?
HTTC: N2
-Y/c Hs phân tích bài toán trong nhóm 2
-Gọi một nhóm phân tích bài toán trước lớp.
-Y/c Hs làm bài vào vở, 1 Hs làm phiếu lớn. ( để chữa bài trước lớp. )
-Gv nhận xét chữa bài 
* Củng cố : Cách giải và trình bày bài giải của bài toán có lởi văn.
HTTC: N4
- GV hướng dẫn HS quan sát, nhận xét:
+ Dựa vào hình 1, 2 để tìm ra quy luật.
-Gv quan sát giúp đỡ các nhóm.
-Gọi các nhóm chia sẻ kết quả
-Gv nhận xét , chữa bài ( lưu ý : nếu lớp không có hs làm đc thì gv HD HS làm )
Mở rộng : Từ bài tập này, GV có thể khai thác thành các bài tập tương tự để mở rộng kiến thức cho HS và bổi dưỡng HS khá, giỏi. Chẳng hạn: Hai hình tam giác đầu có các số theo nhận xét trên, hình tam giác thứ ba cho sổ ở hai hình tròn và số ở giữa. Tìm số ở hình tròn còn lại.
b. Củng cố
- Hôm nay, chúng ta học bài gì?
- GV cho HS nhắc lại những kiến thức cần ghi nhớ trong bài.
- Nhận xét giờ học, khen ngợi, động viên HS.
4. Dặn dò:
- Chuẩn bị bài tiếp theo : Bài 6 ; Luyện tập chung 
( tr 23-24 )
-Lớp trưởng điều khiển chò chơi.
-Cả lớp cùng tham gia chơi.
-Hs chú ý nghe.
-Hs ghi bài vào vở.
-Hs đọc và nêu yêu cầu bài tập.
+ HS nêu cách làm: 
1a) Tính kết quả từng phép tính, tìm những phép tính có cùng kết quả.
1b) Tính kết quả của từng phép tính, so sánh các kết quả đó, tìm phép tính có kết quả bé nhất.
-Hs làm bài cá nhân, chia sẻ kết quả trong nhóm
- 1 nhóm báo cáo kết quả các nhóm khác nhận xét.
a) Những phép tính có cùng kết quả là 5 + 90 và 98 - 3
b) Phép tính 14 + 20 có kết quả bé nhất
Hs đọc và nêu yêu cầu của bài:
-Hs làm bài cá nhân vào vở.
-Lớp trưởng cho các bạn báo cáo.
Lưu ý: Khi bạn báo cáo kết quả cần yêu cầu bạn giải thích cách làm 
Chẳng hạn với câu a: 1 chục cộng 1 chục bằng 2 chục. Từ đó có số phải tìm là 10.
Kết quả : a) 10; b) 10; c) 20 d) 40
-Hs đọc và nêu yêu cầu của đề bài
- Trong dãy tính có hai dấu phét tính cộng và trừ em sẽ thực hiện tính lần lượt từ trái sang phải.
-Hs làm bài vào vở đổi vở chữa bài nhóm 2. 1 hs làm phiếu lớn chữa bài trước lớp.
a) 50 + 18 – 45
b) 76 – 56 + 27
 = 68 – 45
 = 20 + 27
 = 23 
 = 47
Hs đọc bài toán
-Hs phân tích bài toán trong nhóm 2
-1 nhóm chia sẻ trước lớp.
+Bài toán cho biết gì?
+Bài yêu cầu làm gì?
+ Muốn biết trong rạp xiếc còn lại bao nhiêu ghế bạn làm thế nào ?
-Hs làm bài vào vở, đổi vở chữa bài theo nhóm 2.
Bài giải
Số ghế trống trong rạp xiếc là:
 96 – 62 = 34 (ghế)
 Đáp số: 34 ghế
-Hs đọc và nêu yêu cầu của bài:
-Hs suy nghĩ làm bài và chia sẻ trong nhóm.
+ Quy luật : Hai hình đầu có: 12 + 4 + 3 = 19; 
10 + 13 + 5 = 28. Vậy tổng 3 số ở 3 hình tròn bằng số ở trong hình tam giác.
+ Hình 3: Có: 33 + 6 + 20 = 59. Vậy số ở trong hình tam giác thứ ba là 59
-Hs trả lời 
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU DẠY HỌC
	..	.
.	.
.	
.	
.	
	..	
.	
Thứ ngày tháng năm 
BÀI 6: LUYỆN TẬP CHUNG. (2 tiết)
Tiết 1: LUYỆN TẬP 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học này, HS đạt các yêu cầu sau:
1.Kiến thức, kĩ năng
- Nhận biết được số liền trước, số liền sau, số hạng, tổng. Sắp xếp được bốn số theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại.
- Thực hiện được phép cộng, phép trừ trong phạm vi 100
- Giải và trình bày được bài giải bài toán có lời văn
2. Năng lực
- Phát triển năng lực tư duy và lập luận
- Phát triển năng lục giải quyết vấn đề
3. Phẩm chất: Có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- GV: Máy tính, máy chiếu, bảng nhóm, ... 
- HS: sgk, vở BTT, .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Khởi động: 
-Trò chơi: Bắn tên.
1. Bạn hãy tìm số liền sau của số 15 ?
2. Bạn hãy tìm số liền trước của 41 ?
-Gv nhận xét liên hệ giới thiệu bài : Bài học hôm nay giúp các em ôn lại về so sánh sắp xếp được thứ tự của các số; tìm được số lớn nhất, số bé nhất trong các số đã cho (không quá 4 sổ); xác định được số liển trước, số liển sau của một số; giải và trình bày được bài giải của bài toán có lời văn.
-Gv ghi tên bài : Luyện tập.
2.Bài mới
 a.Luyện tập:
HTTC: CN
-Y/c Hs tự làm bài.
-Gv nhẫn xét.
* Củng cố : thứ tự các sổ trên tia số.
HTTC: N2
-Y/c hs tự làm bài
Gv quan sát HD Hs yếu.
-Gv nhật xét, củng cố : Cấu tạo thập phân của số. 
HTTC: CN
-Y/c hs tự làm bài
-Gv cho Hs chia sẻ bài bảng trò chơi: Bắn tên.
-Gv nhận xét chữa bài, củng cố:
? Nêu lại cách tìm số liền trước và liền sau của một số.
4. 
a) Viết các số trên xe đua theo thứ tự từ bé đến lớn
b) Tính tổng của số lớn nhất và số bé nhất trong các số trên xe đua.
HTTC: N2
-Y/c hs thảo luận 1 phút nêu cách làm bài.
-Gv nhận xét, y/c Hs tự làm bài vào vở bài tập
-Gv nhận xét chữa bài củng cố : thứ tự các số, số lớn nhất, số bé nhất, tính tổng hai số.
HTTC: N2
Y/c Hs phân tích bài toán trong nhóm 2
-Gọi một nhóm phân tích bài toán trước lớp.
-Y/c Hs làm bài vào vở, 1 Hs làm phiếu lớn. ( để chữa bài trước lớp. )
-Gv nhận xét chữa bài 
* Củng cố : Cách giải và trình bày bài giải của bài toán có lời văn. ( bài toán thực tế )
b. Củng cố, dặn dò
- Hôm nay, chúng ta học bài gì?
- GV cho HS nhắc lại những kiến thức cần ghi nhớ trong bài.
- Nhận xét giờ học, khen ngợi, động viên HS.
- Chuẩn bị bài tiếp theo : Bài 6: Luyện tập chung 
( Tiết 2 - tr 24-25 )
-Quản ca điền khiển trò chơi.
-Hs cả lớp cùng tham gia.
-Hs chú ý nghe.
-Hs ghi bài vào vở.
-Hs đọc bài và nêu yêu cầu
-Hs làm bài, 1 Hs làm bảng chữ bài, lớp nhận xét.
Kết quả : Các số phải tìm lần lượt là:
a) 18, 20, 21, 23
b) 42, 44, 46, 47, 49
-Hs đọc và nêu yêu cầu.
-Hs làm bài vào vở đổi vở chữa bài theo nhóm 2
+ 1 Hs làm phiếu lớn chữa bài trước lớp.
-Hs đọc và nêu yêu cầu của bài.
-Hs làm bài vào VBT
-Lớp trưởng cho các bạn chia sẻ bài bằng trò chơi : Bắn tên
Số liền trước
Số đã cho
Số liền sau
34
35
36
39
40
41
58
59
60
76
77
78
-Hs trả lời: Mốn tìm số liền trước của một số ta lấy số đó trừ đi 1. Muốn tìm số liền sau của một số ta lấy số đó cộng thêm 1.
-Hs đọc và nêu các yêu cầu của bài.
-Hs thảo luận nhóm 2 nêu cách làm bài cho nhau nghe.
-1-2 nhóm chia sẻ trước lớp, lớp nhận xét:
a) So sánh các số đã cho rồi viết theo thứ tự từ bé đến lơn
b) Tìm số lớn nhất, số bé nhất trong các số đã cho rồi tính tổng hai số đó. (Có thể dựa vào thứ tự sắp xếp ở câu a để tìm nhanh số lớn nhất và số bé nhất.)
-Hs làm bài, đổi vở chữa bài trong nhóm 2, 1 Hs chữa bài trước lớp.
a) 24, 37, 42, 45
b) 24 + 45 = 69
Hs đọc bài toán
-Hs phân tích bài toán trong nhóm 2
-1 nhóm chia sẻ trước lớp.
+Bài toán cho biết gì?
+Bài yêu cầu làm gì?
+ Muốn biết lớp 2A trồng được nhiều hơn lớp 2B bao nhiêu cây bạn làm thế nào ?
-Hs làm bài vào vở, đổi vở chữa bài theo nhóm 2.
Bài giải
Số cây của lớp 2A trồng hơn lớp 2B là:
29 – 25 = 4 (cây)
 Đáp số: 4 cây
-Hs trả lời
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU DẠY HỌC
	..	.
.	.
.	
.	
.	
	..	
.	
Thứ ngày tháng năm 	
BÀI 6: LUYỆN TẬP CHUNG. (2 TIẾT)
TIẾT 2: LUYỆN TẬP 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học này, HS đạt các yêu cầu sau:
1.Kiến thức, kĩ năng
- HS thực hiện được phép cộng, phép trừ và so sánh các số.
- Lập được các số có hai chữ số từ các chữ số đã cho; tìm được số lơn nhất, số bé nhất trong các số đã cho.
2. Năng lực
- Phát triển năng lực tính toán, kĩ năng so sánh số.
- Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận.
3. Phẩm chất: Có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- GV: Máy tính, máy chiếu, bảng nhóm, Bộ đồ dùng học toán
- HS: sgk, vở BTT, Bộ đồ dùng học toán 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Khởi động:
- GV tổ chức cho HS hát tập thể.
- GV kết nối vào bài: Bài học hôm nay giúp các em ôn lại về phép cộng, phép trừ và so sánh các số; lập được các số có hai chữ số từ các chữ số đã cho; tìm được số lớn nhất, số bé nhất trong các số đã cho.
- GV ghi tên bài: Luyện tập
2. Bài mới 
a.Luyện tập:
HTTC: N4
-Gv cho hs tự làm bài trong nhóm 4
Gv quan sát hướng dẫn Hd các Hs gặp khó khăn. Cách HD:
a) Tính tổng của 32 và 6 rồi chọn đáp án đúng. (Đáp án: B)
b) Tính hiệu của 47 và 22 rồi chọn đáp án đúng. (Đáp án: C)
c) Số bé nhất có hai chữ số là số nào? Số liền trước của số đó là số nào? (Đáp án: A)
d) Số lớn nhất có hai chữ số là số nào? Số liền sau của số đó là số nào? (Đáp án: C)
-Gv nhận xét,củng cố : khái niệm tổng, hiệu, số lớn nhất, số bé nhất.
+ Muốn tính tổng các số ta làm thế nào?
+ Muốn tìm hiệu hai số bị trừ và số trừ ta làm thế nào?
HTTC: N2
- YC HS thao tác với Bộ đồ dùng Toán:
+ GV hướng dẫn HS ghép: Lấy một trong hai tấm thẻ ghi 3,5 làm sổ chục rổi ghép với một trong hai tấm thẻ còn lại (làm số đơn vị).
+ Lấy ra 3 thẻ chữ số 0, 3, 5.
+ Lập số có hai chữ số từ 3 thẻ.
+ Chia sẻ với bạn về các số mình vừa tìm được. 
+ Tìm ra số lớn nhất và số bé nhất trong các số vừa lập được.
+ Tính hiệu của số lớn nhất và số bé nhất.
- Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp.
- Nhận xét, tuyên dương. Củng cố cách lập số có hai chũ sổ; tìm số lớn nhất, sổ bé nhất; tính hiệu hai số.
* GV có thể khai thác bài này theo hướng thay ba tấm thẻ trên bằng ba tấm thẻ ghi ba số khác nhau và khác số 0 để đáp ứng nhu cầu học tập cao hơn của HS khá, giỏi.
HTTC: CN
? Làm thế nào để các em điền được dấu đúng vào ô trống ?
-Y/c hs tự làm bài.
*LƯU Ý: Để dành thời gian cho thực hiện trò chơi (khoảng 15 phút), mỗi câu a, b GV chỉ cấn cho HS làm một ý. ( nếu thiếu thời gian )
-Gv nhận xét , củng cố kĩ năng tính toán và so sánh số.
-Hs chú ý nghe.
-Hs đọc và nêu yêu cầu của bài tập.
-Hs làm bài, chia sẻ bài làm trong nhóm 4
-1 nhóm báo cáo kết quả, các nhóm khác bổ sung nhận xét.
a) Tính tổng của 32 và 6 rồi chọn đáp án đúng. (Đáp án: B)
b) Tính hiệu của 47 và 22 rồi chọn đáp án đúng. (Đáp án: C)
c) Số bé nhất có hai chữ số là 10. Số liền trước của số đó là 9 (Đáp án: A)
d) Số lớn nhất có hai chữ số là 99. Số liền sau của số đó là 100 (Đáp án: C)
-Hs trả lời.
-Hs đọc bài và nêu yêu cầu.
- HS thực hiện theo cặp lần lượt các YC hướng dẫn.
+ Các số: 30, 35, 53, 50.
+ Số lớn nhất: 50; số bé nhất: 30.
+ Tính hiệu: 53 – 30 = 23
-Hs đọc và nêu yêu cầu.
-Thực hiện các phép tính rổi so sánh theo yêu cầu của bài.
-Hs làm bài vào vở bài tập
-1 Hs làm bảng chữa bài.
3.Trò chơi : ĐƯA ÔNG VỀ TỔ
HTTC: N2
Các bước tổ chức thực hiện:
GV nêu mục đích của trò chơi: Củng cỗ, rèn kĩ năng thực hiện phép cộng, phép trừ trong phạm vi 100.
GV phổ biến kĩ luật chơi, gọi một vài HS chơi thử để cả lớp cùng xem.
Tổ chức chơi theo nhóm. Khi một bạn chơi, các bạn còn lại trong nhóm giám sát, động viên bạn. Cấn tổ chức để tất cả các bạn trong nhóm đểu lần lượt chơi.
Sau khi kết thúc trò chơi, GV tổng kết, đánh giá, rút kinh nghiệm.
b. Củng cố, dặn dò
- Hôm nay, chúng ta học bài gì?
- GV cho HS nhắc lại những kiến thức cần nhớ trong bài.
- Nhận xét giờ học, khen ngợi, động viên HS.
- Chuẩn bị bài tiếp theo: Bài 7: Phép cộng ( qua 10 ) trong phạm vi 20. ( tr 26 )
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU DẠY HỌC
	..	.
.	.
.	
.	
.	
	..	
.	

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_toan_lop_2_sach_ket_noi_tri_thuc_voi_cuoc_song_tuan.docx