Giáo án Toán Lớp 2 (Sách Chân trời sáng tạo) - Tuần 10: Bài toán ít hơn (Sách học sinh, Trang 74) - Năm học 2021-2022

Giáo án Toán Lớp 2 (Sách Chân trời sáng tạo) - Tuần 10: Bài toán ít hơn (Sách học sinh, Trang 74) - Năm học 2021-2022

I. MỤC TIÊU:

 1.Kiến thức

Nhận biết ý nghĩa bài toán ít hơn: Nếu bớt phần ít hơn ở số lớn sẽ được số bé.

- 2. Kĩ năng: Vận dụng GQVĐ liên quan: Giải bài toán ít hơn.

3. Thái độ: Bồi dưỡng cho HS năng lực học toán, tính toán cẩn thận, chính xác.

4. Năng lực chú trọng:Tư duy lập luận toán học, mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học.

 5. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.

 6.Tích hợp: Toán học và cuộc sống, Tự nhiên và Xã hội, Tiếng Việt.

II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:

1. Giáo viên: 20 khối lập phương.

2. Học sinh: 10 khối lập phương. Sách học sinh, vở bài tập; bộ thiết bị học toán

III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC:

 1. Phương pháp dạy học: Đàm thoại, trực quan, vấn đáp, giải quyết vấn đề, trò chơi.

 2. Hình thức dạy học: Cá nhân, nhóm, lớp.

 

docx 4 trang Hà Duy Kiên 27/05/2022 4790
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 2 (Sách Chân trời sáng tạo) - Tuần 10: Bài toán ít hơn (Sách học sinh, Trang 74) - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường Tiểu học ............................................ Lớp 2/.... 
TUẦN 10
Thứ ngày tháng năm 2021
TOÁN
2. PHÉP CỘNG , PHÉP TRỪ QUA 10 TRONG PHẠM VI 20
BÀI : BÀI TOÁN ÍT HƠN (SHS trang 74)
MỤC TIÊU:
 1.Kiến thức
Nhận biết ý nghĩa bài toán ít hơn: Nếu bớt phần ít hơn ở số lớn sẽ được số bé.
 2. Kĩ năng: Vận dụng GQVĐ liên quan: Giải bài toán ít hơn.
3. Thái độ: Bồi dưỡng cho HS năng lực học toán, tính toán cẩn thận, chính xác. 
4. Năng lực chú trọng:Tư duy lập luận toán học, mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học.
 5. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
 6.Tích hợp: Toán học và cuộc sống, Tự nhiên và Xã hội, Tiếng Việt.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1. Giáo viên: 20 khối lập phương.
2. Học sinh: 10 khối lập phương. Sách học sinh, vở bài tập; bộ thiết bị học toán
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC:
	1. Phương pháp dạy học: Đàm thoại, trực quan, vấn đáp, giải quyết vấn đề, trò chơi.
	2. Hình thức dạy học: Cá nhân, nhóm, lớp.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
5’ 
1. Hoạt động khởi động:
* Mục tiêu:
Tạo không khí lớp học vui tươi, sinh động kết hợp kiểm tra kiến thức cũ.
* Phương pháp:Trò chơi “Hộp bút thần kì”
* Hình thức: Nhóm đôi
* Cách tiến hành:
- Giáo viên cho cả lớp chơi “Hộp bút thần kì”
- Giáo viên tổ chức cho nhóm đôi học sinh ngồi cạnh nhau mở hộp bút của mình kiểm tra xem bạn nào có nhiều đồ vật trong hộp bút hơn.
- Nhận xét, tuyên dương.
-> Giới thiệu bài học mới: Bài toán ít hơn.
- Nhóm hai HS mở hộp bút thực hiện yêu cầu.
- HS đọc lại tên đề bài.
10’
2. Bài học và thực hành
* Mục tiêu: Nhận biết được bài toán ít hơn và cách giải bài toán ít hơn.
* Phương pháp:Trực quan, đàm thoại, thực hành, thảo luận 
*Hình thức: Cá nhân, nhóm.
2.1 Giới thiệu bài toán ít hơn và cách giải bài toán ít hơn
- GV hướng dẫn HS quan sát các hình ảnh trong SGK (trang 74) để nhận biết câu hỏi và những điều đề bài cho biết.
- GV: + Bài toán cho biết gì?
 + Bài toán hỏi gì?
- GV: 
+ Số bi của Thuý bị tờ giấy che đi là bao nhiêu?
+ Số bi của Thuý ít hơn Sơn?
+ Nếu lấy tay che đi 2 viên bi của Sơn thì số bi của Thuý và Sơn như thế nào?
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi tự thực hiện phép tính và viết câu trả lời
-GV cho HS đọc kết quả, GV nhận xét và tuyên dương.
- HS quan sát hình ảnh trong SGK trang 74
- HS: Bài toán cho biết 
+ Sơn có 7 viên bi
+ Thuý: ít hơn Sơn 2 viên bi
+ Hỏi Thuý : ..viên bi?
- HS nêu: 
+ 6 viên bi
+ 2 viên bi
+ Bằng nhau
- HS thảo luận nhóm đôi
Số bi của Thuỷ có là: 
 7 – 2 = 5 ( viên bi)
 Đáp số : 5 viên bi
-HS thực hiên.
13’
2.2 Thực hành
* Mục tiêu: 
HS vận dụng kiến thức vừa học giải bài toán ít hơn.
* Phương pháp: Trực quan, thực hành 
* Hình thức: Cá nhân, cả lớp.
a.Bài 1: 
- GV gọi HS đọc đề bài.
- GV HD học sinh nhận biết bài toán cho biết gì và bài toán hỏi gì?
- GV HD HS làm bài
- GV nhận xét, sửa sai, tuyên dương.
b.Bài 2: 
- GV gọi HS đọc đề bài.
- GV HD học sinh nhận biết bài toán cho biết gì và bài toán hỏi gì?
- GV HD HS làm bài, giải thích thấp hơn tức là ít hơn.
- GV nhận xét, sửa sai, tuyên dương.
 a. Bài 1/74
- 1 vài HS đọc bài, HS còn lại đọc nhẩm theo.
- HS nêu : 
+ Lớp 2A: 35 học sinh
+ Lớp 2B: ít hơn lớp 2A 2 học sinh.
+ Lớp 2B: học sinh?
- HS làm bài cá nhân
- HS lắng nghe.
Bài 2/74
- 1 vài HS đọc bài, HS còn lại đọc nhẩm theo.
- HS nêu : 
+ Đèn màu vàng: 16 dm
+ Đèn màu hồng: thấp hơn đèn màu vàng 12 dm.
+ Đèn màu hồng: đề-xi-mét?
- HS làm bài cá nhân
- HS lắng nghe.
5’
3. Củng cố
* Mục tiêu: Giúp học sinh nắm lại các kiến thức trọng tâm mới học.
* Phương pháp: Thực hành 
* Hình thức:
- GV gọi số HS nam đứng lên, 1 HS nữ đếm.
- GV gọi số HS nữ đứng lên, 1 HS nam đếm.
- So sánh số HS nam hay số HS nữ ít hơn.
- Giải bài toán số HS nam hay nữ ít hơn.
- GV nhận xét, tuyên dương.
- Học sinh lắng nghe, thực hiện
4. Hoạt động ở nhà:
* Mục tiêu: Tạo điều kiện để phụ huynh kết nối việc học tập của học sinh ở trường và ở nhà, giúp cha mẹ hiểu thêm về con em.
* Phương pháp, hình thức tổ chức: Tự học.
* Cách tiến hành:
 Giáo viên yêu cầu học sinh so sánh số quyển sách và số quyển vở của mình, suy nghĩ xem số quyển sách nhiều hơn số quyển vở hay số quyển vở ít hơn số quyển sách.
- Học sinh lắng nghe, thực hiện

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_toan_lop_2_sach_chan_troi_sang_tao_tuan_10_bai_toan.docx