Giáo án Toán Lớp 2 (Sách Chân trời sáng tạo) - Tuần 11 - Năm học 2021-2022

Giáo án Toán Lớp 2 (Sách Chân trời sáng tạo) - Tuần 11 - Năm học 2021-2022

Tiết: 51 Em làm được những gì? (tiếp theo)

I. Mục tiêu

* Kiến thức, kĩ năng:

- Củng cố các kiến thức, kĩ năng về số và phép tính.

• Thứ tự các số; sử dụng các thuật ngữ số liền trước, số liền sau để diễn tả số.

• GQVĐ đơn giản liên quan đến quan hệ thứ tự của số.

• Cấu tạo số troing phạm vi 100 và các phép tính có liên quan.

• Tính nhẩm, tính viết trong phạm vi 100.

• Cộng trừ qua 10 trong phạm vi 20.

• Tính toán trong trường hợp có hai dấu phép tính.

- Củng cố các kiến thức, kĩ năng về hình học và đo lường.

• Thực hành xếp hình.

• GQVĐ đơn giản liên quan đến đường thẳng, đường cong, đường gấp khúc.

GQVĐ đơn giản liên quan đến độ dài.

* Năng lực, phẩm chất:

- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào

thực tế.

- Tư duy lập luận toán học, mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp

toán học.

- Phẩm chất: Chăm chỉ học tập, trung thực, trách nhiệm

* Tích hợp: TN & XH, Tiếng Việt, Toán học và cuộc sống,

II. Thiết bị dạy học

- GV: Hình vẽ để sử dụng cho nội dung bài học và bài tập.

- HS: SGK và dụng cụ học tập.

 

docx 9 trang Hà Duy Kiên 27/05/2022 2060
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 2 (Sách Chân trời sáng tạo) - Tuần 11 - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: ../../2021 TOÁN
Ngày dạy: .../../2021 
 Tiết: 51 Em làm được những gì? (tiếp theo) 
I. Mục tiêu 
* Kiến thức, kĩ năng: 
- Củng cố các kiến thức, kĩ năng về số và phép tính. 
• Thứ tự các số; sử dụng các thuật ngữ số liền trước, số liền sau để diễn tả số. 
• GQVĐ đơn giản liên quan đến quan hệ thứ tự của số. 
• Cấu tạo số troing phạm vi 100 và các phép tính có liên quan. 
• Tính nhẩm, tính viết trong phạm vi 100. 
• Cộng trừ qua 10 trong phạm vi 20. 
• Tính toán trong trường hợp có hai dấu phép tính. 
- Củng cố các kiến thức, kĩ năng về hình học và đo lường. 
• Thực hành xếp hình. 
• GQVĐ đơn giản liên quan đến đường thẳng, đường cong, đường gấp khúc. 
GQVĐ đơn giản liên quan đến độ dài. 
* Năng lực, phẩm chất: 
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. 
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào 
thực tế. 
- Tư duy lập luận toán học, mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp 
toán học. 
- Phẩm chất: Chăm chỉ học tập, trung thực, trách nhiệm 
* Tích hợp: TN & XH, Tiếng Việt, Toán học và cuộc sống,
II. Thiết bị dạy học 
- GV: Hình vẽ để sử dụng cho nội dung bài học và bài tập.
- HS: SGK và dụng cụ học tập.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Khởi động
Luyện tập
* Bài 9 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
Tìm hiểu bài, nhóm đôi tập nói tóm tắt ngắn gọn. 
Hôm qua: 9 ngôi sao. 
Hôm nay: 8 ngôi sao. 
Cả hai ngày: ... ngôi sao? 
Trình bày bài giải. 
- GV nhận xét, sửa chữa 
Sửa bài, khuyến khích HS giải thích tại sao chọn phép cộng.
* Vui học
- Tìm hiểu bài.
- Tìm chiều cao mỗi bạn. 
- Trong ba bạn, có ai đã biết chiều cao? (Cà Tím 
15 cm). 
- Tìm chiều cao hai bạn còn lại theo Cà Tím. 
GV hướng dẫn: 
• Cà Tím thấp hơn Ngô (Bắp) 3 cm tức là Ngô cao 
hơn Cà Tím 3 cm. 
 • Cà Tím cao hơn Cà Chua 9cm tức là Cà Chua
thấp hơn Cà Tím 9 cm. 
* Khám phá 
- HD HS tìm hiểu bài, giải thích từng bức tranh. 
Miệng bình nhỏ, đầu quạ không chui vào được để 
uống nước. 
Quạ thả sỏi vào bình. 
Quạ uống nước. 
- Các nhóm giải thích tại sao quạ uống được nước. 
- GV có thể liên hệ thực tế: Khi pha nước chanh 
đá, người ta cho vào li: nước lọc, đường, chanh sao 
cho chỉ chiếm khoảng nửa li, tại sao vậy? (Vì khi cho nước đả vào, nước trong li dâng lên đầy li). 
* Thử thách 
- HD HS nhóm sáu tim hiểu bài, các em có thể 
viết các phép tính minh hoạ. 
- Các nhóm trình bày, có thể có nhiều cách giải 
thích:
Đếm thêm 3: 2,5,8,11, 14,17. 
Vào thứ Bảy, cây cao 17 dm. 
- Có bạn nào cao 17 dm? 
* Đất nước em 
- HDHS quan sát ảnh ruộng bậc thang. 
- GV giới thiệu đôi nét về ruộng bậc thang và vẻ 
đẹp của nó. 
- HS nhận biết hình ảnh các đường cong trong 
ảnh. 
- HD HS tìm vị trí tỉnh Yên Bái trên bản đồ 
- GV nhận xét.
Củng cố - Dặn dò
Nhận xét tiết học bài học
 Hát
- HS nêu yêu cầu bài tập. 
- HS thực hiện 
 Bài giải 
Số ngôi sao Mai gấp cả hai ngày: 
 9 + 8 = 17 (ngôi sao) 
 Đáp số: 17 ngôi sao. 
- HS khác nhận xét 
- HS tìm hiểu 
- HS trả lời
- HS nhóm bốn tìm hiểu bài, giải 
thích từng bức tranh. 
- HS trả lời: Thả sỏi vào, nước dâng lên (lượng nước vẫn thế, sức chứa ít đi). 
- HS nhận biết 
- HS nhóm sáu tìm hiểu bài, viết 
các phép tính minh hoạ. 
2 + 3 = 5 
5 + 3 = 8
.............
14 + 3 = 17
- HS quan sát ảnh ruộng bậc thang. 
- HS chỉ các đường cong trong ảnh 
- HS tìm vị trí tỉnh Yên Bái trên 
bản đồ
- Lắng nghe.
Ngày soạn: ../../2021 TOÁN
Ngày dạy: .../../2021 
 Tiết: 52 Thực hành và trải nghiệm
 Chơi cắm cờ
I. Mục tiêu
* Kiến thức, kỹ năng:
Giải quyết một số vấn đề thực tiễn liên quan đến các phép cộng, trừ qua 10 trong phạm vi 20.
* Năng lực chú trọng:
Tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học, giải quyết vấn đề toán học.
Phẩm chất: Trách nhiệm
* Tích hợp: TN & XH, Tiếng Việt, Toán học và cuộc sống,
II. Thiết bị dạy học 
- GV: 10 khối lập phương ( hòn sỏi, hạt nhãn, viên bi,...)
- HS: 10 khối lập phương
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Khởi động
Thực hành
Tiến hành như SGK.
Các tình huống GV đưa ra nhằm ôn lại ý nghĩa thực tế của phép cộng, phép trừ thể hiện qua các bài toán với các từ ngữ.
- Thêm, bớt, và, trong đó.
- Nhiều hơn, ít hơn ( ba bài toán: nhiều hơn hay ít hơn bao nhiêu, bài toán nhiều hơn, bài toán ít hơn).
Củng cố - Dặn dò
Nhận xét tiết học bài học.
 Hát
- HS lắng nghe và thực hiện.
- Lắng nghe.
Ngày soạn: ../../2021 TOÁN
Ngày dạy: .../../2021 
 Tiết: 53 Kiểm tra
I. Mục tiêu
* Kiến thức, kỹ năng:
Giải quyết một số vấn đề thực tiễn liên quan đến các phép cộng, trừ qua 10 trong phạm vi 20.
* Năng lực chú trọng:
Tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học, giải quyết vấn đề toán học.
Phẩm chất: Trách nhiệm
* Tích hợp: TN & XH, Tiếng Việt, Toán học và cuộc sống,
II. Thiết bị dạy học 
- GV: chuẩn bị đề kiểm tra
- HS: dụng cụ học tập.
III. Các hoạt động dạy học
Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng.
Số liền sau của 81 là: 
 A. 80 B. 81 C. 82
 2. Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng.
 Hiệu của 58 và 32 là:
đ
58 – 32 B. 58 + 32 C. 32 + 58
s
 3. Đúng ghi , sai ghi 
 Số bé nhất có hai chữ số là:
99
11
10
 4. Nối ( theo mẫu)
62
70
66
65
 58 59 60	63 67 68 71
5. Nối (theo mẫu)
8 + 6 = 14
14 – 6 = 8
9 + 5 = 14
14 – 5 = 9
7 + 7 = 14
14 – 6 = 8
6. Tính:
 7 + 5 = ... 11 – 6 = ... 8 cm + 4 cm – 5 cm = ...
7. Đặt tính rồi tính:
 46 - 30	 22 + 5
 ............ ........... 
 ............ ........... 
 ............ ...........
8. Huy xếp được 7 ngôi sao, Mai xếp được nhiều hơn Huy 5 ngôi sao. Hỏi Mai xếp được bao nhiêu ngôi sao?
Bài giải
 ..............................................................
 ...............................................................
 ...............................................................
đ
s
 9. Đúng ghi , sai ghi 
 3 cm	6 cm 5 cm
	1 dm
Các hình ảnh trên đều là đường gấp khúc 
Đường gấp khúc dài 14 cm
Đoạn thẳng dài 10 cm
Ngày soạn: ../../2021 TOÁN
Ngày dạy: .../../2021 
 Tiết: 54 Phép cộng có tổng là số tròn chục
I. Mục tiêu
* Kiến thức, kĩ năng: 
Thực hiện được phép cộng có tổng là số tròn chục. 
- Củng cố ý nghĩa của phép cộng, vận dụng giải quyết vấn đề đơn giản liên quan đến phép cộng. 
- Tính toán trong trường hợp có hai dấu phép tính (+). 
- Giải quyết vấn đề đơn giản liên quan tới độ dài và đơn vị xăng-ti-mét. 
* Năng lực, phẩm chất: 
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. 
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào 
thực tế. 
- Tư duy lập luận toán học, mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp 
toán học. 
- Phẩm chất: Chăm chỉ học tập, trung thực, trách nhiệm 
* Tích hợp: TN & XH; Toán học và cuộc sống
II. Thiết bị dạy học
- GV: Hình vẽ để sử dụng cho nội dung bài học và bài tập 1và 2 thẻ chục và 10 khối lập phương. 
- HS: SGK và 2 thẻ chục và 10 khối lập phương 
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Khởi động
- GV cho chơi Trò choi: Tìm bạn
GV cho HS viết số vào bảng con (mỗi em tự chọn 
một số bất ki từ 1 đến 9). 
GV cho HS tìm bạn để hai số cộng lại bằng 10. 
Hai bạn nào tìm được nhau sớm nhất thì thắng 
Bài học và thực hành 
* Hoạt động 1: Xây dựng biện pháp cộng có nhớ 
trong phạm vi 100. 
GV hướng dẫn HS theo các bước: 
- Bước 1 : Tìm hiểu vấn đề 
• Các nhóm quan sát phép tính: 26 + 4 = ? 
• Thảo luận, trình bày nhận biết: 
Ta phải tính: 26 + 4 
- Bước 2: Lập kế hoạch 
* GV gợi ý: 
• Dùng các thẻ chục và các khối lập phương thể hiện phép tính 26 + 4. 
• HS nhận biết muốn tính 26 + 4 phải gộp 2 thanh 
chục và 6 khối lập phương với 2 khối lập phương để tìm số khối lập phương có tất cả. 
* Các nhóm thảo luận, nêu cách thức giải quyết,nêu tên cách làm: Đếm hay Tính. 
- Bước 3. Tiến hành kế hoạch 
* Các nhóm thưc hiên kế hoach: 
Viết phép tính đã thực hiện ra bảng con: 26+ 4 = 30
* Khuyến khích một vài nhóm trình bày cách thức 
giải quyết: 
Làm bằng cách nào? 
GV tổng kết ngắn gọn cách làm của các nhóm. 
* GV giới thiệu biện pháp tính 
- Bước 4: Kiểm tra 
Cả lớp cùng đếm theo chục trên các khối lập phương và đếm tiếp các khối lập phương rời để khẳng định kết quả đúng. 
Với phép tính 26 + 24 có thể thực hiện theo trình tự: 
• HS đặt tính rồi tính. 
• Dùng ĐDHT kiểm chứng kết quả.
* Thực hành
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- HD HS thực hiện ở bảng con 
- GV nhận xét.
C. Củng cố - Dặn dò
- Nhắc lại cách đặt tính và tính. 
- Nhận xét tiết học bài học.
- HS chơi 
- HS quan sát trình bày nhận biết 
- HS thực hiện 
- HS thảo luận nêu cách làm 
- HS viết ra bảng con
- HS trình bày 
- GV nêu cách làm 
- Cả lớp kiểm tra
- HS nhắc lại
- HS nêu yêu cầu bài tập. 
- HS thực hiện 
- HS khác nhận xét
- Lắng nghe và trả lời.
Ngày soạn: ../../2021 TOÁN
Ngày dạy: .../../2021 
 Tiết: 55 Phép cộng có tổng là số tròn chục(tiếp theo)
I. Mục tiêu
* Kiến thức, kĩ năng: 
Thực hiện được phép cộng có tổng là số tròn chục. 
- Củng cố ý nghĩa của phép cộng, vận dụng giải quyết vấn đề đơn giản liên quan đến phép cộng. 
- Tính toán trong trường hợp có hai dấu phép tính (+). 
- Giải quyết vấn đề đơn giản liên quan tới độ dài và đơn vị xăng-ti-mét. 
* Năng lực, phẩm chất: 
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. 
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào 
thực tế. 
- Tư duy lập luận toán học, mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp 
toán học. 
- Phẩm chất: Chăm chỉ học tập, trung thực, trách nhiệm 
* Tích hợp: TN & XH; Toán học và cuộc sống
II. Thiết bị dạy học
- GV: Hình vẽ để sử dụng cho nội dung bài học và bài tập 1và 2 thẻ chục và 10 khối lập phương. 
- HS: SGK và 2 thẻ chục và 10 khối lập phương 
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Khởi động
- GV cho chơi Trò choi: Tìm bạn
GV cho HS viết số vào bảng con (mỗi em tự chọn 
một số bất ki từ 1 đến 9). 
GV cho HS tìm bạn để hai số cộng lại bằng 10. 
Hai bạn nào tìm được nhau sớm nhất thì thắng 
Luyện tập
* Bài 1 
- HS nêu yêu cầu bài tập. 
- HD HS thực hiện ở bảng con.
- Tìm hiểu mẫu, nhận biết: 
• Mỗi bông hoa có ba cánh hoa, trên mỗi cánh hoa 
đều có số. 
• Số ở nhị hoa có liên quan gì tới các số ở cánh 
hoa? (12 + 38 + 20 = 70). 
• HS nhận xét tổng là số tròn chục. 
- GV nhận xét.
* Bài 2
- HS nêu yêu cầu bài tập. 
- HS xác định cái đã cho và câu hỏi của bài toán, 
xác định việc cần làm: giải bài toán. 
- HS làm bài cá nhân. 
- Sửa bài: GV khuyến khích nhiều nhóm trình bày bài giải (có giải thích cách làm: chọn phép cộng vì hỏi tất cả thì phải “gộp”)- 
- HD HS thực hiện 
- GV nhận xét.
* Bài 3 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- HD HS thảo luận để chọn vé xe. 
- HS HS (nhóm đôi) tìm hiểu bài, nhận biết: 
Thực hiện phép tính cộng để tìm vé có tổng là 50
để lên xe. 
- HD HS thực hiện, GV theo dõi 
* Vui học 
- GV HD mẫu 
- HS tiếp tục chơi theo nhóm đôi: các câu a, b, c. 
Lưu ý: Các nhóm có thể đi theo các cách khác 
nhau, so sánh độ dài ở mỗi cách đi các quãng đường ở mỗi cách đi. 
- GV lưu ý các em cách đi đường thực tế cuộc 
sống: chọn đường đi theo các tiêu chí: 
+ An toàn. 
+ Khoảng cách ngắn
C. Củng cố - Dặn dò
- Em học được gì sau bài học? 
- Nhận xét tiết học bài học.
- HS chơi 
- HS nêu yêu cầu bài tập. 
- HS làm toán cộng ra bảng con. 
- HS thực hiện 
- HS khác nhận xét
- HS nêu yêu cầu bài tập. 
- HS xác định 
- HS làm bài 
- HS khác nhận xét
- HS nêu yêu cầu bài tập. 
- HS thực hiện theo nhóm đôi
- HS nhận xét 
- HS chơi 
- HS lắng nghe
- Lắng nghe và trả lời.

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_toan_lop_2_sach_chan_troi_sang_tao_tuan_11_nam_hoc_2.docx