Giáo án Toán Lớp 2 (Sách Chân trời sáng tạo) - Tuần 2, Bài: Em làm được những gì? ( Tiết 1)
I.Yêu cầu cần đạt:
1.Kiến thức, kĩ năng:
- Ôn tập: tên gọi các thành phần của phép tính cộng và phép tính trừ.
- Củng cố ý nghĩa của phép cộng, phép trừ: Dựa vào hình ảnh, nói được tình huống dẫn đến phép cộng, phép trừ.
- Sử dụng sơ đồ tách - gộp số để nhận biết mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.
- Tính toán trong trường hợp có hai dấu phép tính (+, -).
- Hệ thống hoá các kiến thức đã học về số, phép tính, giải toán.
2. Năng lực :
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế.
- Tư duy lập luận toán học, mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học.
3. Phẩm chất:
- Phẩm chất: Chăm chỉ học tập
*Tích hợp: Toán học và cuộc sống; TN & XH
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Hình vẽ để sử dụng cho nội dung bài học và bài tập; Máy tính, máy chiếu (nếu có).
- HS: SGK; Tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.
KẾ HOẠCH BÀI DẠY Môn: Toán 2 CHỦ ĐỀ: ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG Tuần 2 – Tiết 10 - BÀI: Em làm được những gì? ( Tiết 1) Thời gian thực hiện: ngày tháng . năm . I.Yêu cầu cần đạt: 1.Kiến thức, kĩ năng: Ôn tập: tên gọi các thành phần của phép tính cộng và phép tính trừ. Củng cố ý nghĩa của phép cộng, phép trừ: Dựa vào hình ảnh, nói được tình huống dẫn đến phép cộng, phép trừ. Sử dụng sơ đồ tách - gộp số để nhận biết mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ. Tính toán trong trường hợp có hai dấu phép tính (+, -). - Hệ thống hoá các kiến thức đã học về số, phép tính, giải toán. 2. Năng lực : - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế. - Tư duy lập luận toán học, mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học. 3. Phẩm chất: - Phẩm chất: Chăm chỉ học tập *Tích hợp: Toán học và cuộc sống; TN & XH II. Đồ dùng dạy học: - GV: Hình vẽ để sử dụng cho nội dung bài học và bài tập; Máy tính, máy chiếu (nếu có). - HS: SGK; Tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của học sinh. Hoạt động của giáo viên. 1. Hoạt động Mở đầu: * Mục tiêu: Tạo không khí lớp học vui tươi, sinh động kết hợp kiểm tra kiến thức cũ. * Phương pháp: Trò chơi * Hình thức tổ chức: Cả lớp -HS chơi theo hướng dẫn của GV. - HS chơi theo nhóm đôi hoặc chơi theo đội. - Nhận xét . - Lắng nghe. -Trò chơi: ĐỐ BẠN + GV: Tám mươi bảy gồm mấy chục và mấy đơn vị? + Cả lớp: 87 gồm 8 chục và 7 đơn vị hay 80 và 7. + GV: Gộp 80 và 7 được số nào? + Cả lớp: Gộp 80 và 7 được 87. - Sau đó HS chơi theo nhóm đôi hoặc chơi theo đội. - Nhận xét, tổng kết trò chơi. -GV vào bài 2. Hoạt động Luyện tập, thực hành: * Mục tiêu: Nhận biết được Số bị trừ, Số trừ, Hiệu, tính hiệu của hai số, biết tính nhẩm. * Phương pháp: Trực quan, đàm thoại, thực hành, thảo luận * Hình thức: Cá nhân, nhóm. - HS nêu yêu cầu bài tập. -HS trả lời -HS khác nhận xét, bổ sung. Bài 1: -Nhóm hai HS tìm hiểu bài, nhận biêt Yêu cầu của bài: số?. Tìm quy luật dãy số (câu a: thêm 1; câu b: thêm 2; câu c: thêm 10). - Khi sửa bài, khuyến khích HS giải thích tại sao điền như vậy. Ví dụ: Em đếm thêm 1. Em đếm thêm 2. Em đếm thêm 10. - GV nhận xét, củng cố - HS nêu yêu cầu bài tập. -HS làm bài -HS khác nhận xét, bổ sung. -HS nêu Bài 2: - HS nhóm đôi tìm hiểu mẫu, nhận biết yêu cầu rồi thực hiện. + Phân tích cấu tạo số: 73 gồm 70 và 3. + Viết bổn pliép tính với ba số: 73; 70 và 3. - Sửa bài, khuyến khích HS phân tích cấu tạo số. - Mở rộng: Với ba số mà ta có thể viết thành phép cộng hay phép trừ, người ta gọi đó là các số gia đình - HS nêu yêu cầu bài tập. - HS làm bài - HS nhóm đôi che từng số trong sơ đồ tách- gộp rồi đọc phép tính để tìm số bị chia. - HS thay ? bằng phép tính thích hợp - HS khác nhận xét, bổ sung. Bài 3: - Nêu yêu cầu bài tập - HD HS thực hiện 34 + 52 = 86 34 là số hạng 52 là số hạng 86 là tổng - GV nhận xét ,bổ sung a) 34 + 52 = 86 HS trả lời - HS trả lời, thực hiện Bài 4: - HS tìm hiểu bài, nhận biết: đặt tính rồi tính - HS thực hiện (bảng con). - Sửa bài. - HS làm trên bảng lớp (Mỗi HS làm một phép tính). *Lưu ý HS đặt đúng phép tính 8 + 41 - GV nhận xét ,bổ sung 4. Hoạt động Vận dụng, trải nghiệm * Mục tiêu: Giúp học sinh nắm lại các kiến thức trọng tâm của bài học. * Phương pháp: Tự học. * Hình thức tổ chức: Cá nhân - Nhận xét bài học tiết học. - Lắng nghe và thực hiện. - Nhận xét bài học tiết học. - Dặn HS xem tiếp phần còn lại của bài em làm được những gì ? để chuẩn bị bài sau cho tiết học sau. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_toan_lop_2_sach_chan_troi_sang_tao_tuan_2_bai_em_lam.docx