Giáo án Toán Lớp 2 (Sách Chân trời sáng tạo) - Tuần 21 - Trường TH Lê Hồng Phong

Giáo án Toán Lớp 2 (Sách Chân trời sáng tạo) - Tuần 21 - Trường TH Lê Hồng Phong

I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:

I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:

 Ý nghĩa của phép chia: tương ứng với thao tác chia đều trong cuộc sống. Dấu chia.Thuật ngữ thể hiện phép chia: Chiađều. Nhận biết quan hệ giữa phép nhân và phép chia trên các trường hợp cụ thể. Tính được kết quả phép chia dựa vào phép nhân tương ứng.

- Sử dụng công cụ, phương tiện toán học: Làm quen bài toán về ý nghĩa của phép chia, bước đầu phân biệt với bài toán về ý nghĩa của phép nhân.

*Năng lực, phẩm chất:

- Năng lực Tự chủ và tự học: Tự giác học tập, tham gia vào các hoạt động

- Năng lực Giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập; biết

cùngnhauhoànthànhnhiệmvụhọctậptheosựhướngdẫncủathầycô.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết thu nhận thông tin từ tình huống, nhậnranhữngvấnđềđơngiảnvàgiảiquyếtđượcvấnđề.

- Phẩm chất Trung thực: Thật thà, ngay thẳng trong việc học tập và làm bài.

- Phẩm chất Chăm chỉ: Chăm học, chăm làm, tích cực tham gia các hoạt động học tập.

- Phẩm chất Trách nhiệm: Có trách nhiệm tham gia tốt các hoạt động học tập, hoàn thành nhiệm vụ được giao, làm bài tập đầy đủ.

*Tích hợp: TN & XH; Toán học và cuộc sống

II/ CHUẨN BỊ:

- GV: Hình vẽ để sử dụng cho nội dung bài học và bài tập; Máy tính, máy chiếu (nếu có); 10 khối lập phương

- HS: SGK; Tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV; 2 tờ lịch

 

doc 10 trang Hà Duy Kiên 30/05/2022 9214
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 2 (Sách Chân trời sáng tạo) - Tuần 21 - Trường TH Lê Hồng Phong", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 KEÁ HOAÏCH BAØI DAÏY Tuần 21 
 MÔN: TOÁN
 BÀI : PHÉP CHIA (Tiết 2)
Ngày: 03 - 01 - 2022
I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
	Ý nghĩa của phép chia: tương ứng với thao tác chia đều trong cuộc sống. Dấu chia.Thuật ngữ thể hiện phép chia: Chiađều. Nhận biết quan hệ giữa phép nhân và phép chia trên các trường hợp cụ thể. Tính được kết quả phép chia dựa vào phép nhân tương ứng.
- Sử dụng công cụ, phương tiện toán học: Làm quen bài toán về ý nghĩa của phép chia, bước đầu phân biệt với bài toán về ý nghĩa của phép nhân.
*Năng lực, phẩm chất:
- Năng lực Tự chủ và tự học: Tự giác học tập, tham gia vào các hoạt động
- Năng lực Giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập; biết
cùngnhauhoànthànhnhiệmvụhọctậptheosựhướngdẫncủathầycô.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết thu nhận thông tin từ tình huống, nhậnranhữngvấnđềđơngiảnvàgiảiquyếtđượcvấnđề.
- Phẩm chất Trung thực: Thật thà, ngay thẳng trong việc học tập và làm bài.
- Phẩm chất Chăm chỉ: Chăm học, chăm làm, tích cực tham gia các hoạt động học tập.
- Phẩm chất Trách nhiệm: Có trách nhiệm tham gia tốt các hoạt động học tập, hoàn thành nhiệm vụ được giao, làm bài tập đầy đủ.
*Tích hợp: TN & XH; Toán học và cuộc sống
II/ CHUẨN BỊ:
- GV: Hình vẽ để sử dụng cho nội dung bài học và bài tập; Máy tính, máy chiếu (nếu có); 10 khối lập phương
- HS: SGK; Tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV; 2 tờ lịch
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Hoạt động 1: Khởi động:
- Yêu cầu HS làm bảng con bài toán: Có 10 cái kẹo, chia cho 2 bạn. Hỏi mỗi bạn được bao nhiêu cái kẹo?
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương học sinh.
- Giới thiệu bài và ghi tựa bài lên bảng: Phép chia (tiết 2)
Hoạt động 2: Chia theo nhóm
a) Hình thành phép chia:
- GV đọc bài toán dẫn nhập:
 “Có 12 cái kẹo, chia cho mỗi bạn 3 cái. Hỏi có mấy bạn được chia kẹo?”
- GV gắn 12 khối lập phương lên bảng.
- GV cho HS làm theo nhóm 4
- GV mời đại diện nhóm trình bày – nhận xét
- GV nhận xét và thao tác với các khối lập phương trên bảng.
- GV giới thiệu phép chia:
 12 cái kẹo, chia cho mỗi bạn 3 cái. Có 4 bạn được chia.
Ta có phép chia 12:3 = 4 
GV chỉ vào phép chia, giới thiệu cách đọc và cho HS đọc nhiều lần.
- GV chốt: mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia.
- Từ một phép nhân ta có thể lập được 2 phép chia tương ứng
3 x 4 = 1212 : 4 = 3 12 : 3 = 4
b) Thực hành bài toán chia theo nhóm:
Bài 2/ 19 (Thực hành):
- Mời HS đọc đề bài
- Yêu cầu HS xác định “phần đã cho” và “phần bài toán hỏi”
- GV mời HS thực hiện theo nhóm 2, thao tác trên khối hình lập phương và viết phép tính vào bảng nhóm: Viết phép chia và viết phép nhân tương ứng.
- Mời các nhóm trình bày kết quả và nêu cách tính.
- GV nhận xét – chốt bài
GV giúp HS dựa vào hai phép tính, nói các tình huống:
 Có 10 cái bánh, chia cho mỗi bạn 2 cái bánh. Có 5 bạn được chia.
 5 bạn, mỗi bạn 2 cái bánh, có tất cả 10 cái bánh.
- GV nhận xét – chốt bài: Mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia.
2 x 5 = 10 10 : 2 = 5 10 : 5 = 2
Hoạt động 4 : Củng cố 
- Giáo viên cho học sinh chơi trò chơi: Ai nhanh – Ai đúng
- GV nhận xét, tuyên dương.
Dặn dò Học sinh về nhà luyện chia các nhóm đồ vật thành các phần bằng nhau.
- HS tham gia chơi.
- HS thực hiện
-HS lắng nghe – quan sát
- HS thực hiện nhóm: dùng 12 khối lập phương, chia lần lượt 4 lần, mỗi lần chia cho mỗi bạn 3 khối lập phương.
- HS trình bày – nhận xét
- HS lắng nghe
- HS đọc
- HS ghi nhớ
- HS đọc
- HS nêu
- HS thực hiện
10 : 5 = 2
2 x 5 = 10
- HS trình bày – nhận xét
- Học sinh thi đua 2 đội tiếp sức:
Nhẩm tính một số phép tính sau: 6 x 2 = ? 12 : 2 = ? 12 : 6 = ?
 KEÁ HOAÏCH BAØI DAÏY Tuần 21 
 MÔN: TOÁN
 BÀI : PHÉP CHIA (Tiết 3)
Ngày: 04 - 01 - 2022
I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
Nhận biết được phép chia. Biết quan hệ giữa phép nhân và phép chia ,từ phép nhân viết thành 2 phép chia. Trình bày, trao đổi được về các vấn đề trong bài.
*Năng lực, phẩm chất:
- Năng lực Tự chủ và tự học: Tự giác học tập, tham gia vào các hoạt động
- Năng lực Giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập; biết
cùngnhauhoànthànhnhiệmvụhọctậptheosựhướngdẫncủathầycô.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết thu nhận thông tin từ tình huống, nhậnranhữngvấnđềđơngiảnvàgiảiquyếtđượcvấnđề.
- Phẩm chất Trung thực: Thật thà, ngay thẳng trong việc học tập và làm bài.
- Phẩm chất Chăm chỉ: Chăm học, chăm làm, tích cực tham gia các hoạt động học tập.
- Phẩm chất Trách nhiệm: Có trách nhiệm tham gia tốt các hoạt động học tập, hoàn thành nhiệm vụ được giao, làm bài tập đầy đủ.
*Tích hợp: TN & XH; Toán học và cuộc sống
II/ CHUẨN BỊ:
- GV: Hình vẽ để sử dụng cho nội dung bài học và bài tập; Máy tính, máy chiếu (nếu có); 10 khối lập phương
- HS: SGK; Tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV; 2 tờ lịch
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Hoạt động 1: Khởi động:
- Tổ chức trò chơi: điều hành trò chơi: Đố bạn biết
+Nội dung chơi: đưa ra phép nhân để bạn nêu phép chia tương ứng:
- Giáo viên nhận xét chung, tuyên dương học sinh.
- Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên bảng
2. Hoạt động 2: Thực hành: 
Bài1:
- Mời 1 HS đọc yêu cầu bài
GV Phân tích mẫu – Đặt câu hỏi:
Có mấy hàng xe? (4 hàng)
Mỗi hàng có mấy xe? (6 xe)
Cái gì lặp lại? (6 xe)
Số xe được lấy mấy lần? (Số xe được lấy 4 lần)
- Mời HS nêu phép tính tìm số xe có tất cả?
X 4 = 24)
- Yêu cầu HS đọc hai phép chia tương ứng từ phép nhân trên. (24 : 4 = 6, 24 : 6 = 4).
- GV nhận xét
- GV hướng dẫn HS dựa vào ba phép tính, nói các tình huống:
Dựa vào hình ảnh, viết phép nhân thích hợp.
Dựa vào phép nhân, viết hai phép chia tương ứng.
Mời HS thực hiện bài câu a, b vào vở. 
Mời các nhóm trình bày kết quả.
GV nhận xét – chốt: Mối quan hệ của phép nhân và phép chia.
* Lưu ý: Khi sửa bài, khuyến khích HS nói theo phân tích mẫu.
Bài 2:
-Mời hs đọc yêu cầu bài 
- HS trong nhóm tự tìm hiểu và làm bài vào vở.
- Tổ chức sửa bài 
- GV nhận xét
* Lưu ý: Khi sửa bài, khuyến khích HS nói tình huống phù hợp với phép tính.
Bài 3:
- Mời hs nêu yêu cầu của bài
- GV phân tích mẫu.
Để biết 20 chia 5 bằng mấy.
Ta nhẩm xem 5 nhân mấy bằng 20 (5 X 4 = 20).
Vậy 20 chia 5 bằng 4.
- Mời HS thực hiện bài làm bài vào vở.
- Tổ chức cho HS sửa bài
- GV nhận xét – chốt bài
* Lưu ý:Khi sửa bài, lưu ý HS nói cách nhẩm.
Bài 4: 
- Mời hs đọc đề bài và phân tích đề bài câu a, b
- GV hướng dẫn tóm tắt bài toán
- GV yêu cầu HS thực hiện giải bài toán a,b
- GV tổ chức sửa bài và nhận xét.
Bài 5:
- GV tổ chức Trò chơi: Đua xe
- Tổ chức các nhóm làm vào phiếu, nhóm nào làm nhanh nhất sẽ chiến thắng.
- GV sửa bài – nhận xét
Hoạt động 4 : Củng cố 
+ GV nhắc nhở HS luôn có ý thức chia đều cho mọi người
- HS tham gia chơi.
- HS thực hiện
- HS đọc
- HS lắng nghe – trả lời
- HS nêu – nhận xét
- HS nêu
- HS nói – nhận xét
- HS thực hiện nhóm
- HS trình bày – nhận xét
- HS đọc
- HS thực hiện nhóm
- HS trình bày bài
- HS nêu
- HS cùng thực hiện
- HS làm bài
- HS thực hiện
- HS lắng nghe
- HS tham gia
- HS đọc và phân tích đề
- HS theo dõi
- HS thực hiện
- HS lắng nghe
- HS thực hiện
 KEÁ HOAÏCH BAØI DAÏY Tuần 21 
 MÔN: TOÁN
 BÀI : SỐ BỊ CHIA – SỐ CHIA - THƯƠNG 
Ngày: 04 - 01 - 2022
I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
Nhận biết tên gọi các thành phần của phép tính chia. Phân biệt tên gọi các thành phần của phép cộng, trừ, nhân, chia. Yêu thích môn học; cẩn thận, sáng tạo, hợp tác.
Năng lực chú trọng: Tư duy và lập luận toán học, mô hình hoá toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học.
Phẩm chất: Nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
Tích hợp: Toán học và cuộc sống, Tự nhiên và Xã hội.
*Năng lực, phẩm chất:
Năng lực Tư duy lập luận toán học, mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học.
Phẩm chất: Chăm chỉ học tập
Tích hợp: Tự nhiên và Xã hội
II/ CHUẨN BỊ:
- GV: Hình vẽ để sử dụng cho nội dung bài học và bài tập; Máy tính, máy chiếu (nếu có); 10 khối lập phương
- HS: SGK; Tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV; 2 tờ lịch
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Hoạt động khởi động :
- Giáo viên cho cả lớp chơi “Gió thổi” Chia đều 10 viên bi cho 5 bạn. Mỗi bạn được mấy viên bi?
-GV nhận xét
2. Bài học và thực hành
2.1. Giới thiệu tên các thành phần của phép chia
- GV viết lại phép tính lên bảng lớp: 10:5 = 2
- GV giới thiệu tên gọi các thành phần của phép chia 
-GV lần lượt chỉ vào 10,5,2, HS nóitên các thành phần: số bị chia, số chia, Thương.
- GV nói tên các thành phần: số bị chia, số chia, Thương.
2.2. Thực hành
Bài 1-Gọi tên các thành phần của phép chia.
-Lưu ý: Khi sửa bài, ngoài các phép chia như trong SGK (1/22) , GV nên đưa thêm một số phép chia khác. Chẳng hạn: 20 : 4 = 5, 
15 : 3 = 5, 12 : 2 = 6,...
-Viết phép chia: 35 : 5 = 7
35 là số bị chia 5 là số chia 7 là thương
35 : 5 cũng là thương
-GV yêu cầu học sinh thực hiện tương tự với phép tính: 
10 : 2 = 5 24 : 4 = 6
-GV nhận xét phần trình bày của học sinh.
* Bài 2- Viết phép chia.
Số bị chia
30
18
24
Số chia
3
2
6
Thương
10
9
4
30 : 3 = 10
GV nêu yêu cầu, hướng dẫn HS thực hiện.
GV nhận xét.
* Bài 3- Trò chơi “ Kết bạn”.
- Gv hướng dẫn luật chơi và cách chơi
- Mỗi lượt chơi 6 bạn, các phép tính GV đã ghi vào thẻ từ.
GV nhận xét, chốt kiến thức.
GV lưu ý: Mỗi lần chơi giúp HS nhận biết:cùng một số, ở các vị trí khác nhau trong phép tính, sẽ có tên gọi khác nhau.
3. Củng cố 
- Giáo viên cho HS chơi trò chơi Ô cửa bí mật
Trong 4 ô cửa có các phép tính cộng, trù, nhân, chia. HS mở ô cửa, nêu tên gọi của từng thành phần phép tính trong ô cửa HS mở được.
- GV tuyên dương, nhận xét.
4. Hoạt động ở nhà:
- Giáo viên hướng dẫn học sinh yêu cầu 2/22 cho cha mẹ xem.
- Học sinh cả lớp thực hiện trò chơi, viết phép tính ra bảng con.
10 : 5 = 2
-Học sinh nhận xét
- Học sinh quan sát phép tính trên bảng, nhận xét: 
 + 10: số bị chia
 + 5: số chia
 + 2: Thương
-HS (nhóm đôi) sử dụng SGK gọi tên các thành phần của các phép chia (theo mẫu).
-HS thực hành nói cho nhau nghe và phát biểu trước lớp.
HS nhận xét.
-HS tìm hiểu bài: nhận biết mỗi cột trong bảng là các thành phần của một phép chia, cần viết các phép chia đó ra bảng con.
Phép chia tương ứng là: 30 : 3 = 10.
-Khi sửa bài, HS nên ghi vào phép chia đã viết và gọi tên các thành phần.
HS tham gia chơi
Nhận xét nhau
-HS tham gia chơi.
Ví dụ: 10 + 2 + 12
 9 – 3 = 6
 2 x 5 = 10
 14 : 2 = 7
- Học sinh thực hiện ở nhà.
 KEÁ HOAÏCH BAØI DAÏY Tuần 21
 MÔN: TOÁN
BÀI : BẢNG CHIA 2 (Tiết 1)
Ngày: 05 - 01 - 2022
I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
Kiến thức- Kĩ năng:
 Thành lập được bảng chia 2. Thuộc bảng chia 2; Vận dụng bảng chia 2 vào tính nhẩm và thực hiện các bài toán có liên quan. Yêu thích môn học; cẩn thận, sáng tạo, hợp tác.
*Năng lực, phẩm chất:
Năng lực chú trọng: Tư duy và lập luận toán học, mô hình hoá toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học.
Phẩm chất: Nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
Tích hợp: Toán học và cuộc sống, Tự nhiên và Xã hội.
II/ CHUẨN BỊ:
- GV: Hình vẽ để sử dụng cho nội dung bài học và bài tập; Máy tính, máy chiếu (nếu có); Khối lập phương
- HS: SGK; Tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV; Khối lập phương
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Hoạt động khởi động:
- Giáo viên cho cả lớp chơi “Truyền điện”
- GV nêu yêu cầu các con hãy nối tiếp nhau nêu các phép tính trong bảng nhân 2.
-GV nhận xét, tuyên dương.
2. Bài học và thực hành :
2.1. Hướng dẫn HS thành lập bảng chia 2
- GV cho xuất hiện bài toán:
Có 14 cái bánh, chia cho mỗi bạn 2 cái bánh. Hỏi có mấy bạn được chia?
- GV nhận xét.
2.2. Hướng dẫn HS thuộc bảng chia 2
Bài 1-Đọc phép nhân, phép chia trong bảng nhân 2, chia 2
-GV nhận xét phần trình bày của học sinh.
- GV hướng dẫn hs học thuộc.
* Bài 2-Tìm Thương trong bảng chia 2
Mẫu 12 : 2 = ?
 2 x 6 = 12
 12 : 2 = 6
GV nêu yêu cầu, hướng dẫn HS thực hiện.
GV nhận xét.
3. Củng cố):
- Giáo viên cho HS chơi trò chơi Lật ô số
Trong mỗi ô số có các phép tính chia trong bảng chia 2. HS lật thẻ mở được và trả lời kết quả.
- GV tuyên dương, nhận xét.
4. Hoạt động ở nhà:
- Giáo viên yêu cầu học sinh học thuộc bảng chia 2 tr 23, đọc viết cho cha mẹ xem.
- HS nghe yêu cầu thực hiện.
- Học sinh cả lớp thực hiện trò chơi, nêu từng phép tính trong bảng nhân 2
-Học sinh nhận xét
- Học sinh quan sát bài toán, đọc đề, phân tích đề và thực hiện trong nhóm 4.
- HS thao tác trên các khối lập phương của mình.
- Học sinh trình bày kết quả.
14 : 2 = 7
Tương tự từ bảng nhân, hướng dẫn HS lập bảng chia 2
-HS (nhóm đôi) trong thời gian 2’ tự đọc cho nhau nghe.
-HS thực hành đọc cho nhau nghe và đổi vai.( 1 em đọc phép nhân 2 thì em kia đọc phép chia 2 tương ứng)
HS nhận xét các số chia đều là 2
Kết quả thương theo thứ tự từ 1 đến 10
Số bị chia là các tích của phép nhân.
-HS tìm hiểu bài.
Nói kết quả từ bảng nhân.
HS nhận xét.
-HS tham gia chơi.
Ví dụ: 14 : 2 = 7
12 : 2 = 6 10 : 2 = 5
- Học sinh thực hiện ở nhà.
 KEÁ HOAÏCH BAØI DAÏY Tuần 21 
 MÔN: TOÁN
 BÀI : BẢNG CHIA 2 (Tiết 2)
Ngày: 06 - 01 - 2022
I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
Kiến thức- Kĩ năng:
 Thành lập được bảng chia 2. Thuộc bảng chia 2; Vận dụng bảng chia 2 vào tính nhẩm và thực hiện các bài toán có liên quan. Yêu thích môn học; cẩn thận, sáng tạo, hợp tác.
*Năng lực, phẩm chất:
Năng lực chú trọng: Tư duy và lập luận toán học, mô hình hoá toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học.
Phẩm chất: Nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
Tích hợp: Toán học và cuộc sống, Tự nhiên và Xã hội.
II/ CHUẨN BỊ:
- GV: Hình vẽ để sử dụng cho nội dung bài học và bài tập; Máy tính, máy chiếu (nếu có); Khối lập phương
- HS: SGK; Tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV; Khối lập phương
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Hoạt động khởi động (3-5 phút):
- Giáo viên cho cả lớp chơi “Hái quả”
- GV nêu yêu cầu hát, chuyền bóng, hái quả, trả lời kết quả các phép chia 2 có trong quả.
-GV nhận xét, tuyên dương.
- GV chuyển ý giới thiệu bài.
2. Luyện tập- thực hành (23-25 phút):
Bài 1 Tính nhẩm
- GV cho HS chơi trò chơi “ Lật ô số”
- GV nhận xét.
Bài 2 Số?
- GV cho HS chơi trò chơi “ Thỏ tìm cà rốt”
Gv hướng dẫn HS thực hiện.
Cà rốt là các dấu chấm hỏi
? : 2 = 7 ? : 2 = 5 ? : 2 = 4 ? : 2 = 9
? : 2 = 8 ? : 2 = 10 ? : 2 = 6 ? : 2 = 3
GV nhận xét, tuyên dương.
Bài 3 
Chia đều số kẹo trong lọ (hũ) cho 2 bạn. Hỏi mỗi bạn được mấy cái kẹo?
Lấy hết số kẹo trong lọ chia cho mỗi bạn 2 cái. Có mấy bạn được chia?
GV sửa bài, kết luận.
3. Củng cố (3-5 phút):
- Giáo viên cho HS chơi trò chơi Lật ô số
Trong mỗi ô số có các phép tính chia trong bảng chia 2. HS lật thẻ mở được và trả lời kết quả.
- GV tuyên dương, nhận xét.
4. Hoạt động ở nhà:
- Giáo viên yêu cầu học sinh học thuộc bảng chia 2 tr 23, đọc viết cho cha mẹ nghe, xem.
Đọc từ trên xuống.
Đọc từ dưới lên.
Đọc không theo thứ tự.
- HS nghe yêu cầu thực hiện.
- Học sinh cả lớp thực hiện trò chơi, nêu từng kết quả trong bảng chia 2
-Học sinh nhận xét
- Mỗi HS sẽ lật 1 ô số có 1 phép tính chia 2 và trả lời kết quả
2 : 2 4 : 2 6 : 2 8 : 2 10 : 2 12 : 2 14 : 2 16 : 2 18 : 2 20 : 2
- Học sinh tham gia chơi, trả lời.
HS thi đua tiếp sức theo dãy
Đại diện các dãy nhận xét.
HS đọc yêu cầu đề SHS tr 24
Thảo luận nhóm 4 tìm kết quả
Làm phiếu học tập cá nhân.
S đổi phiếu kiểm chéo.
-HS tham gia chơi.
Ví dụ: 14 : 2 = 7
12 : 2 = 6 10 : 2 = 5
- Học sinh thực hiện ở nhà.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_toan_lop_2_sach_chan_troi_sang_tao_tuan_21_truong_th.doc