Giáo án Toán Lớp 2 (Sách Chân trời sáng tạo) - Tuần 3, Bài: Em làm được những gì? ( Tiết 2)

Giáo án Toán Lớp 2 (Sách Chân trời sáng tạo) - Tuần 3, Bài: Em làm được những gì? ( Tiết 2)

I.Yêu cầu cần đạt:

1.Kiến thức, kĩ năng:

- Ôn tập: tên gọi các thành phần của phép tính cộng và phép tính trừ.

- Củng cố ý nghĩa của phép cộng, phép trừ: Dựa vào hình ảnh, nói được tình huống dẫn đến phép cộng, phép trừ.

- Sử dụng sơ đồ tách - gộp số để nhận biết mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.

- Tính toán trong trường hợp có hai dấu phép tính (+, -).

- Hệ thống hoá các kiến thức đã học về số, phép tính, giải toán.

2. Năng lực :

- Năng lực giao tiếp, hợp tác, Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, Tư duy lập luận toán học, mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học.

3. Phẩm chất: Phẩm chất Chăm chỉ học tập

* Tích hợp: Toán học và cuộc sống; TN & XH

II. Đồ dùng dạy học:

 - GV: Hình vẽ để sử dụng cho nội dung bài học và bài tập; Máy tính, máy chiếu (nếu có).

- HS: SGK; Tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.

 

docx 3 trang Hà Duy Kiên 28/05/2022 6491
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 2 (Sách Chân trời sáng tạo) - Tuần 3, Bài: Em làm được những gì? ( Tiết 2)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH BÀI DẠY 
Môn: Toán 2
CHỦ ĐỀ: ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG
Tuần 3 – Tiết 11 - BÀI: Em làm được những gì? ( Tiết 2)
Thời gian thực hiện: ngày tháng . năm .
I.Yêu cầu cần đạt: 
1.Kiến thức, kĩ năng: 
- Ôn tập: tên gọi các thành phần của phép tính cộng và phép tính trừ.
- Củng cố ý nghĩa của phép cộng, phép trừ: Dựa vào hình ảnh, nói được tình huống dẫn đến phép cộng, phép trừ.
- Sử dụng sơ đồ tách - gộp số để nhận biết mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.
- Tính toán trong trường hợp có hai dấu phép tính (+, -).
- Hệ thống hoá các kiến thức đã học về số, phép tính, giải toán.
2. Năng lực : 
- Năng lực giao tiếp, hợp tác, Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, Tư duy lập luận toán học, mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học.
3. Phẩm chất: Phẩm chất Chăm chỉ học tập
* Tích hợp: Toán học và cuộc sống; TN & XH
II. Đồ dùng dạy học:
 - GV: Hình vẽ để sử dụng cho nội dung bài học và bài tập; Máy tính, máy chiếu (nếu có).
- HS: SGK; Tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
	HOẠT ĐỘNG HỌC SINH	
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
1. Hoạt động Mở đầu:
* Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú và dẫn dắt vào tiết học.
* Phương pháp: Trò chơi
* Hình thức tổ chức: Cả lớp
- HS chơi trò chơi
- HS lắng nghe
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “ Ô cửa bí mật”
- Mỗi ô cửa chứa một câu hỏi. Nhiệm vụ HS trả lời câu hỏi tương ứng với cánh cửa mà HS chọn. Nếu trả lời đúng sẽ được tuyên dương (hoặc phần thưởng nhỏ), nếu trả lời sai thì bạn khác sẽ bổ sung và HS phải nhắc lại câu trả lời đúng.
- GV nhận xét và dẫn dắt vào bài học
2. Hoạt động Luyện tập, thực hành:
* Mục tiêu: HS hoàn thành được tia số, thực hành tính trong phạm vi 100,thực hành tính trong phạm vi 100, xác định được số sách của mỗi lớp, biết cách giải bài toán có lời văn.
* Phương pháp: Trực quan, đàm thoại, thực hành, thảo luận 
* Hình thức: Cá nhân, nhóm.
- HS đọc yêu cầu: Số
- HS nhận phiếu
- HS thực hiện vào phiếu
- HS trao đổi với bạn
- HS nêu kết quả
- HS nhận xét
- HS lắng nghe
* Bài tập 4
- GV cho HS đọc yêu cầu bài tập
- GV phát cho HS phiếu học tập
- GV yêu cầu HS làm vào phiếu (cá nhân)
- GV yêu cầu HS trao đổi kết quả với bạn kế bên
- GV gọi một số HS trình bày kết quả trước lớp
- Gv yêu cầu HS nhận xét
- GV nhận xét, tổng kết hoạt động và chuyển sang hoạt động tiếp theo.
- HS đọc yêu cầu
73+5= 78 45 - 22 = 23
36 + 23 = 59 89 - 6 = 83
70 + 20 - 40 = 50
96 - 36 + 20 = 80
- HS lắng nghe
- HS lắng nghe
* Bài tập 5
- GV yêu cầu HS đọc yêu cầu
- GV đọc từng phép tính, yêu cầu HS làm vào bảng con
- GV sửa lỗi, nhận xét các HS
- GV nhận xét, tổng kết hoạt động và chuyển sang hoạt động tiếp theo
- HS đọc yêu cầu
- HS thực hiện
- HS chia sẻ kết quả với nhóm
- HS thực hiện trước lớp
- HS nhận xét
- HS lắng nghe
* Bài tập 6
- GV yêu cầu HS đọc yêu cầu
- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân
- Yêu cầu HS chia sẻ kết quả với nhóm 4
- GV chuẩn bị 4 chiếc hộp với số quyển sách được ghi trên hộp và các thẻ từ ghi các lớp 2A, 2B, 2C, 2D.
- GV yêu cầu HS lên tìm thẻ từ ghi tên lớp phù hợp với số quyển sách theo yêu cầu.
- GV gọi HS nhận xét
- GV nhận xét, tổng kết hoạt động, chuyển sang hoạt động tiếp theo
- HS đọc bài toán
+ Bà ngoại nuôi 37 con gà, trong đó có 6 con gà trống, còn lại là gà mái
+ Hỏi bà ngoại nuôi bao nhiêu con gà mái
37
-
6
=
31
- Trả lời: Bà ngoại nuôi 31 con gà mái
- HS nhận xét
- HS lắng nghe
* Bài tập 7
- GV yêu cầu HS đọc bài toán
- GV hỏi:
+ Đề bài cho chúng ta biết gì?
+ Đề bài hỏi chúng ta điều gì?
- GV yêu cầu HS viết phép tính vào bảng con
- GV nhận xét, sửa bài cho HS
- GV yêu cầu nói câu trả lời
- GV gọi HS nhận xét
- GV nhận xét, tuyên dương
4. Hoạt động Vận dụng, trải nghiệm
* Mục tiêu: Giúp học sinh nắm lại các kiến thức trọng tâm của bài học.
* Phương pháp: Tự học.
* Hình thức tổ chức: Cá nhân
- Nhận xét bài học tiết học.
- Lắng nghe và thực hiện.
- Nhận xét bài học tiết học.
- Dặn HS để chuẩn bị bài sau cho tiết học sau.

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_toan_lop_2_sach_chan_troi_sang_tao_tuan_3_bai_em_lam.docx