Giáo án Toán Lớp 2 (Sách Kết nối tri thức với cuộc sống) - Tuần 10

Giáo án Toán Lớp 2 (Sách Kết nối tri thức với cuộc sống) - Tuần 10

Bài 18: LUYỆN TẬP CHUNG (1 TIẾT)

TIẾT 1: LUYỆN TẬP CHUNG

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

Sau bài học này, HS đạt các yêu cầu sau:

 *Kiến thức, kĩ năng

- HS biết vận dụng đơn vị KG, đơn vị l vào thực hiện các phép tính cộng, trừ không nhớ trong phạm vi 100.

- Nhận biết, cảm nhận được về khối lượng, dung tích ; thực hiện được các phép tính cộng trừ với số đo khối lượng (kg) và số đo dung tích (l).

-Vận dụng giải các bài tập, các bài toán thực tế liên quan đến các đơn vi đo ki –lô-gam và lít.

 *Phát triển năng lực

- Qua thực hành, luyện tập sẽ phát triển năng lực tư duy và lập luận, năng lực giải quyết vấn đề.

- Qua quan sát, nhận xét, khái quát hoá để giải bài toán sẽ hình thành và phát triển năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.

* Phát triển phẩm chất

 - Tính cẩn thận khi tính toán và làm bài; có tinh thần hợp tác nhóm.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

-GV: Máy tính, máy chiếu, phiếu bài tập.

-HS: SGK, vở, viết

 

docx 16 trang Hà Duy Kiên 28/05/2022 7434
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 2 (Sách Kết nối tri thức với cuộc sống) - Tuần 10", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ ngày tháng năm 
	Bài 18: LUYỆN TẬP CHUNG (1 TIẾT)
TIẾT 1: LUYỆN TẬP CHUNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học này, HS đạt các yêu cầu sau:
 *Kiến thức, kĩ năng
- HS biết vận dụng đơn vị KG, đơn vị l vào thực hiện các phép tính cộng, trừ không nhớ trong phạm vi 100.
- Nhận biết, cảm nhận được về khối lượng, dung tích ; thực hiện được các phép tính cộng trừ với số đo khối lượng (kg) và số đo dung tích (l).
-Vận dụng giải các bài tập, các bài toán thực tế liên quan đến các đơn vi đo ki –lô-gam và lít.
 *Phát triển năng lực 
- Qua thực hành, luyện tập sẽ phát triển năng lực tư duy và lập luận, năng lực giải quyết vấn đề.
- Qua quan sát, nhận xét, khái quát hoá để giải bài toán sẽ hình thành và phát triển năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
* Phát triển phẩm chất
 - Tính cẩn thận khi tính toán và làm bài; có tinh thần hợp tác nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
-GV: Máy tính, máy chiếu, phiếu bài tập. 
-HS: SGK, vở, viết 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động:
GV tổ chức trò chơi Ong thợ về tổ để giải quyết bài tập 1a tr70.
- GVHD và nêu cách tham gia trò chơi
Chia lớp làm 3 đội, hai đội tham gia trò chơi và 1 đội làm trọng tài.
GV lần lượt chiếu các phép tính hai đội quan sát và trả lời nhanh đúng mỗi phép tính được 5 điểm (nếu cả hai đội sai không tính phép tính đo) sau khi tổng kết đội nào đạt nhiều điểm hơn đội đó thắng cuộc.
- GV nhận xét, tuyên dương, chuyển ý giới thiệu ghi tên bài.
2 Luyện tập:
Bài 1: b Tính 
-GV yêu cầu HS làm bài nhóm đôi.
 gọi 3 HS lên bảng chia sẻ bài làm.
-GV quan sát giúp đỡ nhóm tính chậm
-HS nhận xét 
-GV nhận xét ,tuyên dương 
Bài 2:
-GV gọi HS đọc yêu cầu bài.
-GV yêu cầu HS quan sát tranh và TLCH.
+ Một con thỏ nặng bằng mấy con gà?
+Một con chó nặng bằng mấy con thỏ?
+Một con chó nặng bằng mấy con gà? Vì sao?
-HS nhận xét
-GV nhận xét, tuyên dương.
Bài 3: Giải bài toán đơn vị đo dung tích
-GV gọi HS đọc yêu cầu bài.
-Bài toán cho biết gì?
-Bài toán hỏi gì?
-Muốn biết cả hai người mua bao nhiêu lít xăng ta thực hiện phép tính gì? Nêu phép tính?
-GV gọi 1 HS lên bảng trình bày,dưới lớp trình bày vào vở
-GV quan sát, giúp đỡ, thu bài của HS.
-Gọi 1 số HS đọc bài
-GV nhận xét,tuyên dương
Bài 4: Giải toán về đơn vị đo khối lượng
-GV yêu cầu HS đọc đề bài.
- Có mấy túi gạo?
+Hãy nêu số kg trên mỗi túi gạo.
+Tất cả có bao nhiêu kg gạo?
Theo em lấy hai túi nào để dược 13 kg gạo? vì sao?
-Vậy để dược 9 kg gạo ta lấy 3 túi nào? Vì sao?
3. Vận dụng
- Đơn vị đo thể tích dùng để làm gì?
- Khi nào thì cần dùng đơn vị đo khối lương?
- Theo em baoo gạo nặng 50 kg hay bao gạo nặng 50 lít?
-GV nhận xét giờ học
-GV nhắc HS chuẩn bị bài sau
- HS nghe và tham gia trò chơi dưới sự HD của GV.
-Nghe trọng tài công bố kết quả.
- HS ghi tên bài vào vở.
- 1 HS đọc
- Thảo luận nhóm đôi, ghi kết quả ra phiếu BT.
30l+10l=40l
7l+6l=13l
45l+23l=68l
40l=10l=30l
13l-7l=6l
68l-23l=45l
- Đọc yêu cầu BT 2
-2 con gà
-2 con thỏ
-Vì 2 con gà mới bằng 1 con thỏ vậy 2 con thỏ bằng 4 con gà
-2-3 HS đọc cá nhân
-HS trả lời
-HS trả lời
-Phép tính cộng, 25 + 3
 Bài giải
Cả hai người mua số lít xăng là:
 25 + 3 = 28 (l)
 Đáp số : 28 lít.
-Có 5 túi (2kg, 4kg, 6kg, 3kg và 7 kg)
-Tất cả có 22 kg gạo.
-Vì 6+7=13 nên ta lấy túi 6kg và túi 7 kg để được 13kg.
-Vì 4+6=6; 6+3=9 nên ta lấy túi 4kg ;túi 6 kg và túi 3 kg để được 9 kg.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU DẠY HỌC
.	
.	
	.	
Thứ ngày tháng năm 
BÀI 19: PHÉP CỘNG ( CÓ NHỚ ) SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ 
VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ ( 3 tiết)
TIẾT 1: PHÉP CỘNG ( CÓ NHỚ ) SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ 
VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học này, HS đạt các yêu cầu sau:
 * Kiến thức, kĩ năng
 -Thực hiện được phép công (có nhớ) số có hai chữ số với số có một chữ số .
 + Đặt tính theo cột dọc
 + Tính từ phải sang trái, lưu ý khi cộng hai số đơn vị thì nhớ 1 chục vào số chục của số hạng thứ nhất.
- Giải được các bài toán thực tế liên quan đến phép cộng đã học.
 * Phát triển năng lực
- Qua thực hành, luyện tập sẽ phát triển năng lực tư duy và lập luận, năng lực giải quyết vấn đề.
- Qua quan sát, nhận xét, khái quát hoá để giải bài toán sẽ hình thành và phát triển năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
* Phát triển phẩm chất
 - Tính cẩn thận khi tính toán và làm bài; có tinh thần hợp tác nhóm.
- Yêu thích môn học, có niềm hứng thú, say mê các con số để giải quyết bài toán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
-GV: Máy tính , máy chiếu, phiếu bài tập 
-HS: SGK,Bộ ĐDHT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động: 
- GV tổ chức cho HS tham gia trò chơi Giúp kiến vàng.
GV phổ biến cách chơi, luật chơi và HD chơi thử.
- HS tham gia trò chơi.
- GV rút ra phép tính 35 + 7=?
- Nhận xét, tuyên dương chuyển ý giới thiệu ghi tên bài.
2. Khám phá:
- GV hỏi: muốn biết 35 + 7 =? Ta phải làm gì?
+Số 35 gồm mấy chục và mấy đơn vị ?
Vậy cô có 3 bó que tính (mỗi bó có 1 chục que tính) và 5 que tính rời.GV yêu cầu HS thực hiện lấy que tính.
+ Số 7 gồm mấy chục và mấy đơn vị?
GV chiếu kết hợp giải thích: Cô lấy các que tính rời gộp với nhau, lấy 5 que tính gộp với 7 que tính thì được bao nhiêu que tính?
+12 que tính cô bó thành bó 1 chục thì thừa ra mấy que tính? 
+Viết số 2 ở hàng đơn vị, cô gộp 1 bó que tính với 3 bó que tính thì được mấy bó? 
+ Viết số 4 ở hàng chục.
+Vậy bạn kiến vàng có 42 hạt gạo.
-GV hướng dẫn kĩ thuật đặt tính rồi tính phép cộng (có nhớ)
+ Đặt tính theo cột dọc ( sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau ,hàng đơn vị thẳng gàng đơn vị ,hàng chục thẳng hàng chục)
+ Tính từ phải sang trái (5+7= 12 viết 2 nhớ 1; 3 thêm 1 bằng 4 viết 4 ; 35+7 =42)
3. Luyện tập
Bài 1:Tính 
-GV gọi 2 HS lên bảng làm bài + dưới lớp HS làm vào vở.
-GV quan át, giúp đỡ HS tiếp thu chậm. 
-GV nhận xét và tuyên dương 
-GV hỏi: Khi thực hiện tính ta cần lưu ý điều gì?
Bài 2: Đặt tính rồi tính
-GV gọi HS đọc yêu cầu bài 
-GV cá nhân làm vào vở.
-GV yêu cầu HS đổi vở kiểm tra kết quả
-GV hỏi: Khi thực hiện đặt tính rồi tính ta cần ta cần lưu ý điều gì?
- GV nhận xét, tuyên dương 
Bài 3 : GV tổ chức trò chơi Đố bạn ?
- GV HD cách tham gia trò chơi, luật chơi và hướng dẫn chơi thử.
- GV chọn 6 HS chia làm hai đội cùng tham gia trò chơi : Bạn học tập đọc phép tính trong mỗi chu. Hai đội chơi tính và trả lời nhanh kết quả cho mỗi phép tính
-Nếu đội nào trả lời đúng được hai câu hỏi thì đội đó thắng cuộc.
- GV nhận xét, tuyên dương cả hai đội chơi
- GV chum nào đựng nhiều nước nhất ? 
- Chum nào đựng ít nước nhất ?
4. Củng cố, dặn dò:
- Khi đặt tính em cần lưu ý điều gì ?
-GV nhận xét giờ học
- HS nhắc lại phép tính.
- Ghi tên bài vào vở
- HS nêu.
- 3 chục và 5 đơn vị
- HS thực hiện
- 0 chục và 7 đơn vị
-HS thực hiện
-HS thực hiện gộp nêu kết quả bằng 12
- 2 que tính
-4 bó
-HS làm bài
-Tính từ phải sang trái 
- HS đọc
- HS làm bài
- Kiểm tra kết quả trao đổi cách tính
 + Đặt tính theo cột dọc
 + Tính từ phải sang trái
- HS lắng nghe
- HS chia làm hai đội cùng tham gia trò chơi.
- 2 HS đọc cá nhân
- Nghe GV nhận xét.
- Chum B
- Chum C
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU DẠY HỌC
.	
.	
	.	
Thứ ngày tháng năm 
BÀI 19: PHÉP CỘNG (CÓ NHỚ ) SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ 
VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (3 tiết)
TIẾT 2: LUYỆN TẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học này, HS đạt các yêu cầu sau:
 * Kiến thức, kĩ năng
 -Thực hiện được phép công (có nhớ) số có hai chữ số với số có một chữ số.
 + Đặt tính theo cột dọc
 + Tính từ phải sang trái, lưu ý khi cộng hai số đơn vị thì nhớ 1 chục vào số chục của số hạng thứ nhất.
- Giải được các bài toán thực tế liên quan đến phép cộng đã học.
 * Phát triển năng lực
- Qua thực hành, luyện tập sẽ phát triển năng lực tư duy và lập luận, năng lực giải quyết vấn đề.
- Qua quan sát, nhận xét, khái quát hoá để giải bài toán sẽ hình thành và phát triển năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
* Phát triển phẩm chất
- Tính cẩn thận khi tính toán và làm bài; có tinh thần hợp tác nhóm.
- Yêu thích môn học để giải quyết bài toán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
-GV: Máy tính , máy chiếu, phiếu bài tập. 
-HS: SGK, vở, viết, 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động: 
- Ban văn nghệ tổ chức cho lớp hát bài một đoàn tàu.
2. Luyện tập
Bài 1: 
a.GV yêu cầu HS tính nhẩm và điền kết quả vào phiếu
-GV quan sát, giúp đỡ HS tính chậm.
- Sửa bài trên bảng nhóm. 
-GV nhận xét và tuyên dương 
b. Đặt tính rồi tính.
-GV gọi HS đọc yêu cầu bài 
-GV yêu cầu 1 HS làm bài bảng nhóm + dưới lớp HS làm vào vở.
- GV quan sát hỗ trợ HS tính chậm. Thu bài một số HS
- HS sửa bài trên bảng nhóm.
- GV nhận xét và cho HS đổi chéo vở kiểm tra, tuyên dương 
- GV hỏi: Khi thực hiện đặt tính rồi tính ta cần ta cần lưu ý điều gì?
Bài 2: Tính tìm lá của mỗi loại quả
- GV gọi HS đọc yêu cầu bài.
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi ‘Rung chuông vàng’
- GV phổ biến luật chơi
- GV tuyên dương bạn trả lời đúng và trao phần thưởng.
Bài 3
-GV gọi HS đọc yêu cầu bài.
-Bài toán cho biết gì?
-Bài toán hỏi gì?
-Muốn biết trên bàn có tất cả bao nhiêu vỏ ốc ta thực hiện phép tính gì? Nêu phép tính ?
-GV gọi 1 HS lên bảng trình bày,dưới lớp trình bày vào vở
-Gọi 1 số HS đọc bài
-HS nhận xét
-GV nhận xét,tuyên dương
Bài 4:
-GV gọi HS đọc yêu cầu bài.
-Bạn nào có thể nêu lại quy luật của bài toán này?
-GV yêu cầu HS làm bài 
-HS nhận xét
-GV nhận xét,tuyên dương
3. Củng cố, dặn dò:
- Khi đặt tính em cần lưu ý điều gì?
- Hãy nhắc lại quy luật của bài toán 4.
-GV nhận xét giờ học
-GV nhắc HS chuẩn bị bài sau.
- Hát tập thể
-HS làm bài vào vở; 1 HS lên làm trên bảng nhóm
 12 + 8 =20; 33 + 7=40 
 65+ 5 =70; 84 + 6=90
-HS đọc
-HS lên bảng làm bài
 + Đặt tính theo cột dọc
 + Tính từ phải sang trái
-HS đọc
-HS trả lời
-Phép tính cộng, lấy 18 + 5
 Bài giải
Trên bàn có tất cả số vỏ ốc là:
 18+ 5 = 23 (cái)
 Đáp số: 23 vỏ ốc.
-HS đọc
-Số ở trên bằng tổng 2 số ở dưới
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU DẠY HỌC
.	
.	
	.	
Thứ ngày tháng năm 
BÀI 19 : PHÉP CỘNG ( CÓ NHỚ ) SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ 
VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ 
TIẾT 3: LUYỆN TẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học này, HS đạt các yêu cầu sau:
*Kiến thức ,kĩ năng
-Thực hiện được phép công ( có nhớ) số có hai chữ số với số có một chữ số .
 + Đặt tính theo cột dọc
 + Tính từ phải sang trái ,lưu ý khi cộng hai số đơn vị thì nhớ 1 chục vào số chục của số hạng thứ nhất .
- Giải được các bài toán thực tế liên quan đến phép cộng đã học.
* Phát triển năng lực
- Qua thực hành, luyện tập sẽ phát triển năng lực tư duy và lập luận, năng lực giải quyết vấn đề.
- Qua quan sát, nhận xét, khái quát hoá để giải bài toán sẽ hình thành và phát triển năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
* Phát triển phẩm chất
- Tính cẩn thận khi tính toán và làm bài; có tinh thần hợp tác nhóm.
- Yêu thích môn học, có niềm hứng thú, say mê các con số để giải quyết bài toán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
-GV: Máy tính , máy chiếu, phiếu bài tập.
-HS: SGK, vở, viết
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động:
GV tổ chức cho lớp hát một bài.
2. Luyện tập
Bài 1: Đặt tính rồi tính
-GV gọi HS đọc yêu cầu bài 
-GV yêu cầu 1 HS làm bài bảng nhóm; dưới lớp HS làm vào vở.
- GV quan sát, giúp đỡ HS hạn chế về tính; chấm một số bài.
- HS nhận xét bài trên bảng nhóm. 
-GV yêu cầu HS đổi chéo vở kiểm tra, tuyên dương.
-GV hỏi: Khi thực hiện đặt tính rồi tính ta cần ta cần lưu ý điều gì?
Bài 2: Giải toán
-GV gọi HS đọc yêu cầu bài.
-Bài toán cho biết gì?
-Bài toán hỏi gì?
-Muốn biết buổi chiều bác Mạnh thu hoạch được bao nhiêu bao thóc ta thực hiện phép tính gì? Nêu phép tính ?
-GV gọi 1 HS lên trình bày bảng phụ, dưới lớp trình bày vào vở
-Gọi 1 số HS đọc bài
-HS nhận xét bài trên bảng phụ
-GV nhận xét, tuyên dương
Bài 3: GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “ Mảnh ghép kì diệu”
-GV phổ biến luật chơi: Mỗi mảnh ghép sẽ chứa một phép tính. Sau khi mảnh ghép được mở ai giơ tay nhanh nhất sẽ dành được quyền trả lời, trả lời đúng sẽ được quyền chọn mảnh ghép tiếp theo và được nhận một phần thưởng.Trả lời sai sẽ nhường quyền trả lời cho bạn khác. 
Bài 4: GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Ai nhanh ai đúng”
-GV phổ biến luật chơi: GV đọc câu hỏi, bạn nào giơ tay nhanh nhất sẽ dành quyền trả lời và trả lời đúng sẽ được nhận một phần thưởng.Trả lời sai sẽ nhường quyền trả lời cho bạn khác.
 -GV hỏi: Để thực hiện phép tính có 2 dấu cộng ta thực hiện như thế nào? 
(Lưu ý HS có thể đặt tính ra nháp)
GV nhận xét, tuyên dương.
Bài 5:
-GV gọi HS đọc yêu cầu bài.
-GV yêu cầu HS tìm và vẽ đường đi về nhà cho chú Sóc
-GV yêu cầu HS tìm các số ghi trên mỗi hạt dẻ mà chú Sóc nhặt được trên đường đi về nhà 
-GV yêu cầu HS viết phép tính cộng các số đó và tìm kết quả
-HS nhận xét
-GV nhận xét,tuyên dương
3.Củng cố, dặn dò
- Để thực hiện phép tính có hai dấu phép cộng em làm như thế nào?
-GV nhận xét giờ học
-GV nhắc HS chuẩn bị bài sau.
- Đọc cá nhân
-HS làm bài
 + Đặt tính theo cột dọc
 + Tính từ phải sang trái
-HS đọc
-HS trả lời
-Phép tính cộng ,lấy 87 +6
 Bài giải
Buổi chiều bác Mạnh thu hoạch được số bao thóc là:
 87+ 6 = 93 (bao thóc)
 Đáp số: 93 bao th
-HS đọc
-HS chơi trò chơi
- HS tham gia trò chơi
- HS chơi trò chơi
-Thực hiện từ trái sang phải
- Nêu cá nhân
-HS đọc
-HS tìm và vẽ
- 38 ,9, 5
-38 + 9 + 5 =52
-Thực hiện từ trái sang phải
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU DẠY HỌC
.	
.	
	.	
Thứ ngày tháng năm 
BÀI 20: PHÉP CỘNG (CÓ NHỚ) SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ
VỚI SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (4 tiết)
TIẾT 1: PHÉP CỘNG (CÓ NHỚ) SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ
VỚI SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học này, HS đạt các yêu cầu sau:
1. Kiến thức, kĩ năng:
- Thực hiện được phép cộng (có nhỏ) số có hai chữ số với số có một chữ số: Đặt tính theo cột đọc; Tính từ phải sang trái, lưu ý sau khi cộng hai số đơn vị thì nhớ 1 chục vào số chục của số hạng thứ nhất.
- Giải được các bài toán thực tế liên quan đến phép cộng đã học.
2. Năng lực:
- Thông qua hoạt động khám phá, phát hiện tình huống, nêu bài toán và cách giải, hs phát triển năng lực giải quyết vấn đề toán học.
3. Phẩm chất: Yêu nước, chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm.
II. Chuẩn bị 
- GV: 
+ Laptop; máy chiếu; clip, slide minh họa, ... Bộ đồ dùng học Toán 2. 
+ Nếu có điểu kiện, GV nên phóng to hình ở phần khám phá, các bài 2, 3,4 tiết 2 và bài 3, 5 tiết 3.
+ Que tính rời và các bó que tính để minh hoạ phép cộng.
- HS: sgk, vở, bộ đồ dùng học Toán 2.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động (3p)
- GV tổ chức cho HS hát tập thể.
- GV kết nối vào bài: Các em đã biết phép cộng (có nhớ) số có hai chữ số với số có một chữ số. Vậy phép cộng (có nhớ) số có hai chữ số với số có hai chữ số thì sao? Hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu.
- GV ghi tên bài: Phép cộng (có nhớ) số có hai chữ số với số có hai chữ số
2. Khám phá
- GV cho HS quan sát tranh sgk/tr 76
- GV gọi 1 HS đọc câu chuyện trên tranh.
- Gọi HS nêu bài toán
- GV hỏi: 
+ Bài toán cho biết gì, hỏi gì?
+ Muốn biết cả hai bạn có bao nhiêu cục pin con làm phép tính gì?
* GV hướng dẫn HS thao tác với que tính tìm kết quả (GV lấy que tính gài trên bảng cùng HS)
+ Lấy 36 que tính, lấy thêm 17 que tính nữa
- GV yêu cầu HS nêu kết quả và trình bày cách làm.
* GV hướng dẫn đặt tính và tính (Dựa vào cách đặt tính và tính các số có 2 chữ số không nhớ HS nêu cách đặt tính và tính, nếu HS không làm được giáo viên hướng dẫn từng bước)
+ Yêu cầu HS nêu cách đặt tính.
- Gọi 1 HS lên bảng trình bày
+ Yêu cầu HS nêu cách tính.
- GV nx chốt cách đặt tính, tính đúng
+ Khi tổng các chữ số hàng đơn vị lớn hơn 9 ta làm như thế nào?
- Nhận xét, tuyên dương.
- GV gọi HS nhận xét
- GV nhận xét, chốt
3. Luyện tập
Bài 1: Tính
- Gọi HS đọc YC bài.
- Bài yêu cầu làm gì?
- Yêu cầu HS làm bài vào bảng con.
- GV nx, chốt bài làm đúng
- GV hỏi: Khi tính thực hiện theo thứ tự nào? Khi tổng các chữ số hàng đơn vị lớn hơn 9 ta làm như thế nào?
- Nhận xét, tuyên dương.
Bài 2: Đặt tính rồi tính
- Gọi HS đọc YC bài.
- Bài yêu cầu làm gì?
- YC HS làm bài vào vở ô li.
- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.
- GV thu vở 1 số em đánh giá, nhận xét bài HS.
Bài 3: Mỗi hình có 1 que tính đặt sai vị trí. Em hãy đặt lại cho đúng. Biết rằng:
a) Que tính ở kết quả đặt sai
b) Que tính ở số hạng thứ hai đặt sai
 - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài
- GV cho HS quan sát và hướng dẫn cách thực hiện: 
+ Đề bài cho gì?
+ Đề bài hỏi gì?
+ Câu a que tính ở đâu đặt sai?
+ Nếu tính đúng thì kết quả của phép tính này là bao nhiêu?
+ Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2: quan sát que tính ở kết quả em hãy di chuyển 1 que tính đặt sai chỗ về đúng vị trí của nó để được kết quả đúng là 81.
- Yêu cầu HS thực hiện và giải thích.
- GV nhận xét, tuyên dương
Tương tự câu b.
+ Câu a que tính ở đâu đặt sai?
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 tìm ra que tính đặt sai và đặt lại cho đúng.
- GV chia lớp thành 2 nhóm, mỗi nhóm cử 2 bạn HS thi đua. HS trình bày
- GV nhận xét, chốt
4.Củng cố, dặn dò
- Hôm nay, chúng ta học bài gì?
- GV cho HS nhắc lại cách thực hiện phép cộng (có nhớ) số có hai chữ số với số có hai chữ số.
- Chuẩn bị bài tiếp theo.
- Nhận xét giờ học, khen ngợi, động viên HS.
-HS hát
-HS lắng nghe
-HS ghi tựa
- HS quan sát tranh sgk/tr 76.
- 1 HS đọc câu chuyện trên tranh.
- HS nêu bài toán
- HS trả lời: 
+ Bạn Mai có 36 cục pin, bạn Rô-bốt có 17 cục pin. Hỏi cả hai bạn có bao nhiêu cục pin?
+ HS trả lời: Bài toán hỏi cả hai bạn có bao nhiêu cục pin
- HS thao tác với que tính tìm kết quả (GV lấy que tính gài trên bảng cùng HS)
- HS nêu phép tính: 36 + 17 
- HS nêu kết quả và trình bày cách làm.
- HS thao tác trên que tính và tìm kết quả
- HS chia sẻ
- HS nêu : Viết 36 rồi viết 17 dưới 36 sao cho 7 thẳng cột với 6, 1 thẳng cột với 3. Viết dấu cộng và kẻ vạch ngang.
- HS trình bày
+
 17
 36
 53
- HS nêu : Thực hiện tính từ phải sang trái, 7 cộng 6 bằng 13, viết 3 nhớ 1, 3 cộng 1 bằng 4, 4 thêm 1 là 5 viết 5. Vậy 36 cộng 17 bằng 53.
- 2-3 HS nêu : Ta viết số ở hàng đơn vị và nhớ hàng chục.
- HS nhận xét.
- HS đọc yêu cầu đề bài
- HS trả lời: Bài yêu cầu tính
- HS làm vào bảng con:
17
37
42
59
+
+
+
+
24
36
48
25
41
73
90
84
- HS trả lời: Khi tính thực hiện theo thứ tự từ phải sang trái. Khi tổng các chữ số hàng đơn vị lớn hơn 9 ta viết chữ số ở hàng đơn vị và nhớ chữ số ở hàng chục.
- HS lắng nghe
- HS đọc
- HS trả lời: Bài toán yêu cầu đặt tính rồi tính
- HS làm bài vào vở.
23
46
59
64
+
+
+
+
67
18
21
19
90
64
80
83
- HS lắng nghe
- HS đọc yêu cầu đề bài
- HS quan sát và hướng dẫn cách thực hiện:
+ Mỗi hình có 1 que tính đặt sai vị trí. + Em hãy đặt lại cho đúng
+ Que tính ở kết quả đặt sai
+ Kết quả đúng là: 81 
- HS thảo luận nhóm 2: quan sát que tính ở kết quả em hãy di chuyển 1 que tính đặt sai chỗ về đúng vị trí của nó để được kết quả đúng là 81..
- HS thực hiện và giải thích
- HS lắng nghe
- Que tính đặt sai ở số hạng thứ 2.
- HS thảo luận nhóm 4 tìm ra que tính đặt sai và đặt lại cho đúng.
- HS lên bảng thực hiện
- HS trình bày: Để có kết quả là 81 thì số 7 ta lấy đi một que tính để được số là 1 và chuyển que tính đó qua số 9 để được số 8.
-HS lắng nghe
- HS trả lời.
- HS nhắc lại cách thực hiện phép cộng (có nhớ) số có hai chữ số với số có hai chữ số.
- HS lắng nghe
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU DẠY HỌC
.	
.	
	.	

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_toan_lop_2_sach_ket_noi_tri_thuc_voi_cuoc_song_tuan.docx