Giáo án Toán Lớp 2 (Sách Kết nối tri thức với cuộc sống) - Tuần 18

Giáo án Toán Lớp 2 (Sách Kết nối tri thức với cuộc sống) - Tuần 18

BÀI 34: ÔN TẬP HÌNH PHẲNG (2 tiết)

 TIẾT 2:LUYỆN TẬP

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

Sau bài học này, HS đạt các yêu cầu sau:

1. Kiến thức, kĩ năng:

- Tính được độ dài đường gấp khúc

- Đếm được số hình tam giác như nhau để ghép thành hình đã cho

- Biết phân tích, tổng hợp hình, nhận ra quy luật sắp xếp các hình.

2. Năng lực:

- Qua thực hành luyện tập sẽ phát triển năng lực tư duy và lập luận

- Phát triển năng lực giao tiếp toán học.

3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm, nhân ái.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. GV: Laptop; máy chiếu; clip, slide minh họa, . Bộ đồ dùng học Toán 2.

2. HS: SHS, vở ô li, VBT, bảng con, .

 

doc 18 trang Hà Duy Kiên 28/05/2022 9792
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 2 (Sách Kết nối tri thức với cuộc sống) - Tuần 18", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ ngày tháng năm 
BÀI 34: ÔN TẬP HÌNH PHẲNG (2 tiết)
 TIẾT 2:LUYỆN TẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học này, HS đạt các yêu cầu sau:
1. Kiến thức, kĩ năng:
- Tính được độ dài đường gấp khúc
- Đếm được số hình tam giác như nhau để ghép thành hình đã cho
- Biết phân tích, tổng hợp hình, nhận ra quy luật sắp xếp các hình.
2. Năng lực:
- Qua thực hành luyện tập sẽ phát triển năng lực tư duy và lập luận
- Phát triển năng lực giao tiếp toán học.
3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm, nhân ái.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. GV: Laptop; máy chiếu; clip, slide minh họa, ... Bộ đồ dùng học Toán 2.
2. HS: SHS, vở ô li, VBT, bảng con, ...
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động (3 phút)
- GV tổ chức cho HS nghe nhạc
- GV kết nối vào bài: Tiết học hôm nay sẽ giúp các em tiếp tục ôn tập về hình phẳng: Tính được độ dài đường gấp khúc; chia được hình đã cho thành các hình tam giác như nhau và đếm được số hình tam giác đó; biết phân tích tổng hợp hình nhận ra quy luật sắp xếp các hình.
- GV ghi tên bài: Luyện tập
2. Luyện tập:
Bài 1: 
- Gọi HS đọc YC bài.
- Bài yêu cầu làm gì?
- Yêu cầu HS nêu cách vẽ rồi làm bài.
- Lưu ý HS cách cầm và đặt thước.
- Nhận xét, tuyên dương HS.
Bài 2: 
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Bài yêu cầu làm gì?
- Hướng dẫn HS quan sát hình vẽ để nhận ra đoạn thẳng cần tính độ dài rồi chọn phép tính tìm độ dài đoạn thẳng đó.
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm
- Yêu cầu HS báo cáo kết quả trước lớp
- Gọi HS nhận xét
- Nhận xét, tuyên dương.
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Bài yêu cầu làm gì?
- Yêu cầu HS làm bài theo nhóm đôi
- Mời đại diện vài nhóm chia sẻ kết quả
- Nhận xét, tuyên dương
Bài 3: 
- Gọi HS đọc yêu cầu bài.
- Bài yêu cầu làm gì?
- Hướng dẫn HS nhận dạng các hình đã học và tìm quy luật sắp xếp hình, hoàn thành bài
- Yêu cầu HS chia sẻ kết quả
- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.
- Nhận xét, đánh giá bài HS.
Bài 4: 
- Gọi HS đọc YC bài.
- Bài yêu cầu làm gì?
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi tìm cách giải
- Yêu cầu HS làm bài
- Mời đại diện vài nhóm chia sẻ kết quả
- Nhận xét, đánh giá bài HS.
Bài 5: 
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Bài yêu cầu làm gì?
- Yêu cầu HS nhắc lại cách đếm hình
- Yêu cầu HS làm bài
- Gọi HS trả lời và nêu cách đếm của mình.
- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.
- Nhận xét, đánh giá bài HS.
3 .Vận dụng
- Tiết học hôm nay chúng ta đã được ôn những gì?
- GV cho HS củng cố cách tính được độ dài đường gấp khúc; chia được hình đã cho thành các hình tam giác như nhau và đếm được số hình tam giác đó; phân tích tổng hợp hình nhận ra quy luật sắp xếp các hình.
- Nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị bài tiếp theo.
- HS nghe nhạc
- HS lắng nghe
- 2 - 3 HS đọc.
- 1 - 2 HS trả lời.
- HS thực hiện.
- HS đọc yêu cầu bài tập
- 1 - 2 HS trả lời.
- HS thực hiện theo hướng dẫn của GV
- HS tự làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm
- HS báo cáo bài làm của mình.
Độ dài đoạn thẳng BC là:
13 – 6 = 7 (cm)
 Đáp số: 7 cm
- HS nhận xét
- HS đọc yêu cầu bài tập
- HS trả lời
- HS làm bài theo nhóm đôi
- Các nhóm chia sẻ kết quá
MN = 5 cm, NP = 3 cm, PQ = 6cm
Độ dài đường gấp khúc MNPQ là: 
5 + 3 + 6 = 14 (cm)
 Đáp số: 14 cm
- Cùng GV nhận xét
- 2 - 3 HS đọc.
- 1 - 2 HS trả lời.
- HS thảo luận nhóm đôi tìm cách giải: Chia hình B thành các hình tam giác nhỏ rồi đếm các hình vừa tìm được.
- HS làm bài
- Đại diện các nhóm chia sẻ kết quả
- Cùng GV nhận xét
Kết quả: Xếp 6 hình A được hình B
- HS đọc yêu cầu bài tập
- 1-2 HS trả lời.
- HS nhắc lại cách đếm hình: đầu tiên là đếm các hình đơn sau đó mới đếm các hình gộp từ các hình đơn
- HS làm bài cá nhân.
- HS thực hiện đếm và trả lời
+ Các hình tam giác đơn: hình 1, 2, 3
+ Các hình tam giác gồm 2 hình tam giác đơn gồm hình 1 và hình 2, hình 2 và hình 3
+ Hình tam giác gồm cả 3 hình tam giác đơn 1, 2, 3
Vậy có tất cả 6 hình tam giác. Chọn đáp án D
- HS trả lời
- Cùng GV nhận xét tiết học
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU DẠY HỌC
.	
.	
	.	
Thứ ngày tháng năm 
	BÀI 35: ÔN TẬP ĐO LƯỜNG (2 tiết)
TIẾT 1: LUYỆN TẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học này, HS đạt các yêu cầu sau:
1. Kiến thức, kĩ năng:
- Ôn tập, củng cố cảm nhận, nhận biết về biểu tượng khối lượng (nặng hơn, nhẹ hơn), đơn vị đo khối lượng (kg).
- Biết sử dụng cân đĩa, cân đồng hồ
- Thực hiện phép tính cộng, trừ với số đo ki-lô-gam
- Vận dụng giải các bài toán thực tế liên quan đến khối lượng.
2. Năng lực:
- Qua hoạt động giải các bài toán thực tế, có tình huống HS có năng lực giải quyết vấn đề.
- Phát triển năng lực giao tiếp toán học.
3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, trung thực
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. GV: Laptop; máy chiếu; clip, slide minh họa, ... Bộ đồ dùng học Toán 2.
2. HS: SHS, vở ô li, VBT, bảng con, ...
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động (3 phút)
- GV tổ chức cho HS hát tập thể
- GV kết nối vào bài: Tiết học hôm nay sẽ giúp các em ôn tập, củng cố cảm nhận, nhận biết về biểu tượng khối lượng (nặng hơn, nhẹ hơn), đơn vị đo khối lượng (kg); biết sử dụng cân đĩa, cân đồng hồ; thực hiện phép tính cộng, trừ với số đo ki-lô-gam và vận dụng giải các bài toán thực tế liên quan đến khối lượng.
- GV ghi tên bài: Luyện tập
2. Luyện tập:
Bài 1: 
- Gọi HS đọc YC bài.
- Bài yêu cầu làm gì?
- Yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi theo nhóm đôi.
- GV hướng dẫn HS so sánh qua tính chất bắc cầu để HS có thể tư duy lập luận.
- Yêu cầu các nhóm báo cáo.
- Nhận xét, tuyên dương HS.
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài.
- Bài yêu cầu làm gì?
- Hướng dẫn HS thực hiện phép tính với số đo (bằng tính nhẩm hoặc đặt tính), rồi viết kết quả.
- Lưu ý kết quả khi viết cũng cần có số đo. 
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- Gọi HS nhận xét
- Nhận xét, tuyên dương.
Bài 3:
- Gọi HS đọc YC bài.
- Bài yêu cầu làm gì?
- Hướng dẫn HS quan sát cân và yêu cầu HS đọc kim cân đồng hồ hoặc đọc số kg ở trên cân đĩa rồi nêu, viết số vào ô có dấu “?’ trong phép tính và câu trả lời ở mỗi câu a, b.
- Yêu cầu làm bài theo cặp đôi và trả lời.
- Gọi HS đọc bài làm của mình.
- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.
- Yêu cầu HS chia sẻ kết quả bài làm trước làm
- Nhận xét, đánh giá bài HS.
Bài 4:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Hướng dẫn HS phân tích bài toán.
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
- Để tìm được con lợn lúc này bao nhiêu kg ta làm phép tính gì?
- Yêu cầu HS trình bày bài giải vào vở
- Nhận xét, đánh giá bài HS.
Bài 5:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Bài yêu cầu làm gì?
- Hướng dẫn HS phân tích đề toán để HS nói được 2 con dê chỉ có thể sang cùng nhau nếu 2 con đó có căn nặng nhỏ hơn31kg hay cùng lắm chỉ 31 kg.
- Gọi HS trả lời 
- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.
- Nhận xét, đánh giá bài HS.
3. Củng cố,dặn dò:
- Hôm nay, chúng ta học bài gì?
- GV cho HS củng cố cảm nhận, nhận biết về biểu tượng khối lượng (nặng hơn, nhẹ hơn), đơn vị đo khối lượng (kg); cách sử dụng cân đĩa, cân đồng hồ; thực hiện phép tính cộng, trừ với số đo ki-lô-gam và vận dụng giải các bài toán thực tế liên quan đến khối lượng.
- Nhận xét giờ học, khen ngợi, động viên HS
 - Chuẩn bị bài tiếp theo.
- HS hát
- HS lắng nghe
- 2 - 3 HS đọc.
- 1 - 2 HS trả lời.
- HS thực hiện.
- HS báo cáo 
a) Đ
b) S
c) Đ
- HS đọc yêu cầu bài tập
- 1-2 HS trả lời.
- HS làm bài vào vở 
- 2 -3 HS đọc.
- 1 - 2 HS trả lời.
- HS quan sát và đọc theo yêu cầu.
- HS làm bài theo nhóm đôi
- HS chia sẻ kết quả bài làm trước lớp
- HS đọc yêu cầu bài tập.
- Bài toán cho biết mẹ mua con lợn cân nặng 25kg về nuôi. Sau một thời gian con lợn tăng 18kg.
- Bài toán hỏi con lợn lúc này nặng bao nhiêu kg?
- Làm phép tính cộng
- HS thực hiện và chia sẻ kết quả theo cặp đôi.
Số ki-lô-gam con lợn cân nặng là:
25 + 18 = 43 (kg)
 Đáp số; 43 (kg)
- Cùng GV nhận xét
- HS đọc yêu cầu bài tập
- 1 - 2 HS trả lời.
- Cùng GV phân tích đề toán.
“Tổng số ki-lô-gam của cả hai con dê muốn cùng nhau sang sông phải bé hơn, cùng lắm là bằng 31 kg”. Từ đó, tìm hai trong ba số đo; 14 kg, 18 kg, 16 kg có tổng nào là số đo bé hơn 31 kg. Thử chọn trong các tổng (14 + 18 = 32, 14 + 16 = 30, 18 + 16 = 34) tìm được 14 kg + 16 kg = 30 kg (30 kg < 31 kg). Vậy hai con dê 14 kg và 16 kg có thể cùng nhau qua sông
- HS trả lời.
- Cùng GV nhận xét
- HS trả lời
- HS lắng nghe
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU DẠY HỌC
.	
.	
	.	
Thứ ngày tháng năm 
	BÀI 35: ÔN TẬP ĐO LƯỜNG(2 tiết)
	TIẾT 2: LUYỆN TẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học này, HS đạt các yêu cầu sau:
1. Kiến thức, kĩ năng:
- Ôn tập củng cố, cảm nhận, nhận biết về dung tích (lượng nước chứa trong bình) về biểu tượng đơn vị đo dung tích.
- Tính được phép tính cộng trừ với số đo dung tích
- Vận dụng giải các bài toán thực tế liên quan đến dung tích và đơn vị đo dung tích (l)
2. Năng lực:
- Qua hoạt động giải các bài toán thực tế, có tình huống HS có năng lực giải quyết vấn đề.
- Phát triển năng lực giao tiếp toán học.
3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, trung thực
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. GV: Laptop; máy chiếu; clip, slide minh họa, ... Bộ đồ dùng học Toán 2.
2. HS: SHS, vở ô li, VBT, bảng con, ...
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động (3 phút)
- GV tổ chức cho HS hát tập thể.
- GV kết nối vào bài: Tiết học hôm nay sẽ giúp các em tiếp tục ôn tập về đo lường: Ôn tập củng cố, cảm nhận, nhận biết về dung tích (lượng nước chứa trong bình) về biểu tượng đơn vị đo dung tích, tính được phép tính cộng trừ với số đo dung tích và vận dụng giải các bài toán thực tế liên quan đến dung tích và đơn vị đo dung tích (l)
- GV ghi tên bài: Luyện tập
2.Luyện tập:
Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Bài yêu cầu làm gì?
- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm đôi đếm số ca 1l ở mỗi bình rồi trả lời các câu hỏi a, b
- Yêu cầu các nhóm báo cáo.
- Nhận xét, tuyên dương HS.
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Bài yêu cầu làm gì?
- Yêu cầu HS có thể đặt tính hoặc tính nhẩm rồi điền kết quả vào bài 
- Lưu ý kết quả cũng cần viết đơn vị đo dung tích và GV lưu ý HS biết mối quan hệ từ phép cộng sang phép trừ để tìm kết quả.
- Tổ chức cho HS tham gia trò chơi “Những người bạn thông thái” để hoàn thành bài tập.
- Nhận xét
- Nhận xét, tuyên dương.
Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Bài yêu cầu làm gì?
- Hướng dẫn HS quan sát các can và tính số lít nước ở mỗi phương án rồi mới so sánh xem với 15l nước thì chọn phương án nào?
- Yêu cầu làm bài theo nhóm đôi và trả lời.
- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.
- Gọi HS chia sẻ kết quả bài làm của mình.
- Nhận xét, đánh giá bài HS.
Bài 4:
- Gọi HS đọc tóm tắt bài toán.
- Hướng dẫn HS dựa vào tóm tắt và nêu đầy đủ bài toán.
- GV hướng dẫn HS phân tích đề toán (cho biết gì, hỏi gì?), tìm phép tính đúng và trìn bày bài giải.
- Yêu cầu HS trình bày bài giải vào vở, 1 HS lên bảng làm
- Nhận xét, đánh giá bài HS.
3.Củng cố,dặn dò:
- Hôm nay các em đã được ôn tập những gì?
- GV cho HS củng cố cảm nhận, nhận biết về dung tích (lượng nước chứa trong bình) về biểu tượng đơn vị đo dung tích, tính được phép tính cộng trừ với số đo dung tích, vận dụng giải các bài toán thực tế liên quan đến dung tích và đơn vị đo dung tích (l)
- Nhận xét giờ học, khen ngợi, động viên HS.
- Chuẩn bị bài tiếp theo.
- HS hát
- HS lắng nghe
- 2 - 3 HS đọc.
- 1 - 2 HS trả lời.
- HS thực hiện.
- HS báo cáo
a) - Bình A chứa được 8 l nước
 - Bình B chứa được 5 l nước
b) Cả hai bình chứa được 13 l nước
- HS đọc yêu cầu bài tập
- 1-2 HS trả lời.
- HS tham gia trò chơi
a) 25 l + 8 l = 33 l 44 l + 19 l = 63 l
 33 l - 8 l = 25 l 63 l - 44 l = 19 l
 33 l - 25 l = 8 l 63 l - 19 l = 44 l
b) 15 l + 8 l + 30 l = 53 l
 42 l – 7 l + 16 l = 51 l
- 2 -3 HS đọc.
- 1-2 HS trả lời.
- HS quan sát các can ở từng phương án và tính theo yêu cầu.
- HS làm việc theo nhóm đôi
- HS chia sẻ kết quả 9 (Đáp án C)
- 2 -3 HS đọc.
- 3 - 4 HS nêu bài táon.
- HS thực hiện
Số thùng nước mắm có tất cả là:
 18 + 4 = 22 (thùng)
 Đáp số: 22 thùng nước mắm
- HS trả lời
- Cùng GV nhận xét tiết học
- Lắng nghe
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU DẠY HỌC
.	
.	
	.	
Thứ ngày tháng năm 
	BÀI 36: ÔN TẬP CHUNG (2 tiết)
	TIẾT 1: LUYỆN TẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học này, HS đạt các yêu cầu sau:
1. Kiến thức, kĩ năng:
- Củng cố nhận biết thứ tự các số trên tia số.
- Củng cố nhận biết ngày, tháng.
- Thực hiện được các phép tính trong phạm vi 100
- Xem được giờ trên đồng hồ (Khi kim dài (kim phút) chỉ vào các số 3, 6)
- Tính được độ dài đường gấp khúc
2. Năng lực:
- Qua thực hành luyện tập sẽ phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giao tiếp và hợp tác.
- Qua giải bài toán thực tế sẽ phát triển năng lực giải quyết vấn đề.
3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm, nhân ái.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. GV: Laptop; máy chiếu; clip, slide minh họa, ... Bộ đồ dùng học Toán 2.
2. HS: SHS, vở ô li, VBT, bảng con, ...
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động (3 phút)
- GV tổ chức cho HS hát tập thể
- GV kết nối vào bài: Tiết học hôm nay sẽ giúp các em củng cố nhận biết thứ tự các số trên tia số; củng cố nhận biết ngày, tháng; thực hiện được các phép tính trong phạm vi 100; xem được giờ trên đồng hồ (Khi kim dài (kim phút) chỉ vào các số 3, 6) và tính được độ dài đường gấp khúc.
- GV ghi tên bài: Luyện tập
2. Bài mới
 a. Luyện tập:
Bài 1: 
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Bài yêu cầu làm gì?
- Yêu cầu HS nêu cách làm
- Yêu cầu HS làm bài
- Nhận xét, tuyên dương HS.
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Bài yêu cầu làm gì?
- Yêu cầu HS quan sát tranh và chuyển giờ phù hợp với các buổi trong ngày để tìm cho đúng.
- Yêu cầu HS làm bài theo cặp đôi
- Gọi HS nhận xét
- Nhận xét, tuyên dương.
Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Bài yêu cầu làm gì?
- Yêu cầu HS làm bài vào vở, 3 HS lên bảng làm bài
- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.
- Nhận xét, đánh giá bài HS.
Bài 4:
- Gọi HS đọc đề toán
- GV hướng dẫn HS phân tích đề toán và tìm cách giải.
- Yêu cầu HS trình bày bài giải vào vở
- Nhận xét, đánh giá bài HS.
Bài 5:
- Gọi HS đọc đề toán
- GV hướng dẫn HS phân tích đề toán và tìm cách giải theo nhóm đôi.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở
- Nhận xét, đánh giá bài HS.
b. Củng cố,dặn dò:
- Hôm nay, chúng ta học bài gì?
- GV cho HS củng cố nhận biết thứ tự các số trên tia số; củng cố nhận biết ngày, tháng; thực hiện được các phép tính trong phạm vi 100; xem được giờ trên đồng hồ (Khi kim dài (kim phút) chỉ vào các số 3, 6) và tính được độ dài đường gấp khúc.
- Nhận xét giờ học, khen ngợi, động viên HS.
- Chuẩn bị bài tiếp theo.
- HS hát
- HS lắng nghe
- 2 - 3 HS đọc yêu cầu bài tập.
- 1 - 2 HS trả lời.
- HS nêu câu a dựa vào thứ tự số trên tia số, câu b dựa vào thứ tự các ngày trong tháng
- HS làm bài. 
Đáp án: a) C b) B
- HS đọc yêu cầu bài tập
- 1 - 2 HS trả lời.
- HS thực hiện 
- HS làm bài cặp đôi
- 2 - 3 HS đọc.
- 1 -2 HS trả lời.
- HS làm bài vào vở, 3 HS lên bảng làm bài
- Cùng GV nhận xét
- 2 -3 HS đọc.
- HS cùng phân tích đề toán
- HS thực hiện trình bày bài giải
Bài giải
Số xăng-ti-mét Mi cao là:
89 + 9 = 98 (cm)
Đáp số: 98 cm
- 2 -3 HS đọc.
- HS cùng phân tích đề toán và tìm cách giải theo nhóm đôi (Đường đi ABC chính là độ dà đường gấp khúc ABC, đường đi MNPQ chính là độ dài đường gấp khúc MNPQ. Muốn biết đường đi nào ngắn hơn, cần phải tính độ dài đường gấp khúc ABC và MNPQ rồi mới so sánh
- HS thực hiện trình bày bài giải
a) - 90
 - 97
b) Đường đi ABC ngắn hơn đường đi MNPQ
- HS trả lời
- HS lắng nghe
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU DẠY HỌC
.	
.	
	.	
Thứ ngày tháng năm 
	BÀI 36: ÔN TẬP CHUNG (2 tiết)
	TIẾT 2: LUYỆN TẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học này, HS đạt các yêu cầu sau:
1. Kiến thức, kĩ năng:
- Thực hiện được phép cộng, phép trừ trong phạm vi 100
- Thực hiện được phép cộng số đo với đơn vị là: kg, l
- Xem được giờ trên đồng hồ
- Tính được độ dài đường gấp khúc
- Giải được bài toán đơn có nội dung thực tế liên quan đến phép tính đã học
2. Năng lực:
- Qua thực hành luyện tập sẽ phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giao tiếp và hợp tác.
- Qua giải bài toán thực tế sẽ phát triển năng lực giải quyết vấn đề.
3. Phẩm chất: Yêu nước, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm, nhân ái, 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. GV: Laptop; máy chiếu; clip, slide minh họa, ... Bộ đồ dùng học Toán 2.
2. HS: SHS, vở ô li, VBT, bảng con, ...
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động (3 phút)
- GV tổ chức cho HS hát tập thể
- GV kết nối vào bài: Tiết học hôm nay sẽ giúp các em củng cố thực hiện được phép cộng, phép trừ trong phạm vi 100; thực hiện được phép cộng số đo với đơn vị là: kg, l; xem được giờ trên đồng hồ; tính được độ dài đường gấp khúc và giải được bài toán đơn có nội dung thực tế liên quan đến phép tính đã học.
- GV ghi tên bài: Luyện tập
2. Bài mới
a. Luyện tập:
Bài 1: 
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Bài yêu cầu làm gì?
a) Yêu cầu HS nêu giờ vào buổi chiều của đồng hồ M, N
- Như vậy đồng hồ nào chỉ cùng giờ vào buổi chiều
b) Yêu cầu HS tính độ dài đường gấp khúc ABCD
- Nhận xét
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Bài yêu cầu làm gì?
- Yêu cầu HS quan sát tranh, làm bài theo cặp đôi
- Mời đại diện các nhóm trình bày
- Nhận xét, tuyên dương.
Bài 3:
- Gọi HS đọc YC bài.
- Yêu cầu HS phân tích đề bài theo nhóm đôi (Cho biết gì? Hỏi gì?)
- Mời 2 nhóm đứng lên phân tích đề bài
- Nhận xét
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở
- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.
- Nhận xét, đánh giá bài HS.
Bài 4:
- Gọi HS đọc đề toán
- GV hướng dẫn HS cách làm: Thực hiện lần lượt từng phép tính từ trái sang phải
- Yêu cầu HS làm bài vào vở
- Nhận xét, đánh giá bài HS.
Bài 5:
- Gọi HS đọc đề toán
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở
- Mời vài HS chia sẻ kết quả và giải thích
- Nhận xét, đánh giá bài HS.
b. Củng cố,dặn dò:
- Hôm nay, các em được ôn những gì?
- Nhận xét giờ học, khen ngợi, động viên HS.
- Chuẩn bị bài tiếp theo.
- HS hát
- HS lắng nghe
- HS đọc yêu cầu bài tập.
- 1 - 2 HS trả lời.
- Đồng hồ M chỉ 3 giờ 30 phút chiều hay 15 giờ 30 phút
 Đồng hồ N chỉ 4 giờ chiều hay 16 giờ
- HS nhận ra đồng hồ M và E chỉ cùng giờ vào buổi chiều. Kết quả: Chọn A
- HS tính và đưa ra kết quả (C)
- Cùng GV nhận xét
- HS đọc yêu cầu bài tập
- 1 - 2 HS trả lời.
- HS làm việc cặp đôi
a) Quan sát hình cân và nhận ra cân thăng bằng nên quả mít cân nặng bằng cả 2 quả cân 5 kg và 2 kg
Do đó quả mít cân nặng 7 kg (5 kg + 2 kg = 7 kg) 
b) HS đọc và quan sát hình, nhận ra lượng nước rót ra là 4 l (2 l + 2 l = 4 l) . Trong can còn lại 6 lít nước (10 l – 4 l = 6 l)
- Đại diện các nhóm trình bày
- HS cùng GV nhận xét
- 2 - 3 HS đọc.
- HS phân tích đề bài theo nhóm đôi
- 2 nhóm phân tích đề bài trước lớp
- HS làm bài vào vở
Số quyển sách lớp 2B quyên góp được là:
83 – 18 = 65 (quyển sách)
 Đáp số: 65 quyển sách
- 2 -3 HS đọc.
- HS làm bài vào vở
- 2 -3 HS đọc.
- HS tự làm bài vào vở
- Vài HS chia sẻ kết quả và giải thích:
Hình tứ giác có 1 hình đơn: 1
Hình tứ giác có 2 hình đơn: Hình gồm 1 và 2, hình gồm 2 và 3
Hình gồm cả 3 hình 1, 2, 3
Vậy có tất cả 4 hình tứ giác; Chọn C
- Cùng GV nhận xét
- HS trả lời
- HS lắng nghe
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU DẠY HỌC
.	
.	
	.	

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_toan_lop_2_sach_ket_noi_tri_thuc_voi_cuoc_song_tuan.doc