Giáo án Toán Lớp 2 (Sách Kết nối tri thức với cuộc sống) - Tuần 22
I. MỤC TIÊU:
Giúp HS:
*Kiến thức, kĩ năng:
Củng cố bảng chia 2, bảng chia 5 qua một số bài tập, bài toán có tình huống thực tế, đặc biệt qua trò chơi “Chọn tấm thẻ nào?”.
*Phát triển năng lực và phẩm chất:
- Phát triển năng lực tính toán, kĩ năng tính nhẩm
- Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Bảng nhóm ghi sẵn ND bài tập 1, bảng phụ ghi nội dung bài tập 2, phiếu phép tính Trò chơi “Chọn tấm thẻ nào?”, xúc xắc; Máy tính, tivi chiếu nội dung bài (nếu có).
- HS: SGK.
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 2 (Sách Kết nối tri thức với cuộc sống) - Tuần 22", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 22 Tiết 106 Toán LUYỆN TẬP (trang 25, 26) I. MỤC TIÊU: Giúp HS: *Kiến thức, kĩ năng: Củng cố bảng chia 2, bảng chia 5 qua một số bài tập, bài toán có tình huống thực tế, đặc biệt qua trò chơi “Chọn tấm thẻ nào?”. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Phát triển năng lực tính toán, kĩ năng tính nhẩm - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bảng nhóm ghi sẵn ND bài tập 1, bảng phụ ghi nội dung bài tập 2, phiếu phép tính Trò chơi “Chọn tấm thẻ nào?”, xúc xắc; Máy tính, tivi chiếu nội dung bài (nếu có). - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra: - GV nêu bất kì phép tính trong bảng chia 5, chỉ định HS nêu kết quả. - Kiểm tra HS đọc thuộc bảng chia 5. - Nhận xét. 2. Dạy bài mới: 2.1. Luyện tập: Bài 1/25: Tính - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV yêu cầu HS thực hiện tính trong trường hợp có hai dấu phép tính - GV HDHS thực hiện theo gợi ý: +Ta viết số thích hợp vào chỗ nào? +Tính theo hướng nào? -Yêu cầu HS làm bài vào SGK. - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2/25: - Gọi HS đọc YC bài. +Bài toán cho biết điều gì? Hỏi gì? +Để biết bạn Nam trang trí được bao nhiêu đèn ông sao ta làm như thế nào? -Yêu cầu HS làm bài vào vở ô li. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, tuyên dương HS. 2.2. Trò chơi “Chọn tấm thẻ nào”: - GV nêu tên trò chơi và phổ biến luật chơi (cách chơi) - GV thao tác mẫu. - GV phát đồ dùng cho các nhóm; YC các nhóm thực hiện. - GV nhận xét, khen ngợi HS. 3. Củng cố, dặn dò: -Yêu cầu HS đọc lại bảng chia 2, bảng chia 5. - Nhận xét giờ học. - Chuẩn bị bài sau. - HS nhẩm rồi đọc kết quả. - Vài HS dưới lớp đọc theo YCGV. - 2 HS đọc. - 1-2 HS trả lời. - HS thực hiện lần lượt các YC: + Tính nhẩm rồi nêu, viết số thích hợp vào ô có dấu “?” + Tính theo chiều mũi tên từ trái sang phải. - HS làm bài, 1 HS thực hiện trên bảng nhóm. a)10 : 2 = 5; 5x 4= 20 b) 5 x 4 = 20; 20 : 2 =10 - 2 HS đọc. - 1-2 HS trả lời. - HS làm bài cá nhân, 1 HS lên bảng làm bài. Bài giải Số chiếc đèn ông sao được trang trí là: 30 : 5 = 6 (chiếc) Đáp số: 6 chiếc đèn ông sao - HS đổi chéo vở kiểm tra. - HS lắng nghe. - HS quan sát hướng dẫn. - HS thực hiện chơi theo nhóm 4. - HS xung phong đọc. - Lắng nghe, thực hiện. Tiết 107 Toán LUYỆN TẬP (trang 27, 28) I. MỤC TIÊU: Giúp HS: *Kiến thức, kĩ năng: - Nhận biết được ý nghĩa của phép nhân; thực hiện được các phép nhân, phép chia đã học. - Giải được bài toán có lời văn liên quan đến phép nhân đã học. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Phát triển năng lực tính toán, kĩ năng tính nhẩm - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bảng phụ ghi nội dung bài tập 3, bảng nhóm ghi sẵn ND bài tập 4; Máy tính, tivi chiếu nội dung bài (nếu có). - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra: - GV nêu bất kì phép tính trong bảng chia 2, chia 5, chỉ định HS nêu kết quả. - Kiểm tra HS đọc thuộc các bảng nhân, đã học. - Nhận xét. 2. Dạy bài mới: * Luyện tập: Bài 1/27: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV hướng dẫn HS nêu tình huống trong hình rồi chọn phép nhân thích hợp. - GV HDHS thực hiện theo gợi ý: +Mỗi đĩa có 3 quả táo. Phép nhân thích hợp tìm số quả táo ở 5 đĩa như vậy là phép nhân nào? -Tương tự như vậy với các hình khác, yêu cầu HS làm bài vào sách giáo khoa. - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2/27: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? -Yêu cầu HS nhẩm trong thời gian 1 phút. - Tổ chức theo hình thức “ Đố bạn”. - Nhận xét, tuyên dương. Bài 3/27: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài toán cho biết gì? Hỏi gì? - GV cho HS làm bài vào vở ô li. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét bài làm của HS. Bài 4/28: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV yêu cầu HS thực hiện tính trong trường hợp có hai dấu phép tính - GV HDHS thực hiện theo gợi ý: +Ta viết số thích hợp vào chỗ nào? +Tính theo hướng nào? -Yêu cầu HS làm bài vào SGK. - Nhận xét, tuyên dương HS. 3. Củng cố, dặn dò: -Yêu cầu HS đọc lại bảng chia 2, bảng chia 5. - Nhận xét giờ học. - Chuẩn bị bài sau. - HS nhẩm rồi đọc kết quả. - Vài HS dưới lớp đọc thuộc bảng nhân 2, bảng nhân 5 theo YCGV. - 2 HS đọc. - 1-2 HS trả lời. - HS thực hiện lần lượt các YC. 3 x 5= 15 - 2 HS đọc. + Tính nhẩm - HS thực hiện - HS tham gia chơi - Cả lớp đọc lại bài 1. - 2 HS đọc. - 1-2 HS trả lời. - HS làm bài cá nhân, 1 HS lên bảng làm bài. Bài giải Số viên sỏi ở 10 ô là: 5 x 10 = 50 (viên) Đáp số: 50 viên sỏi - HS đổi chéo vở kiểm tra. - 2 -3 HS đọc. - 1-2 HS trả lời. - HS thực hiện lần lượt các YC: + Tính nhẩm rồi nêu, viết số thích hợp vào ô có dấu “?” + Tính theo chiều mũi tên từ trái sang phải. - HS làm bài, 3 HS thực hiện trên bảng nhóm (mỗi em 1 câu). - HS xung phong đọc. - Lắng nghe, thực hiện. Tiết 108 Toán LUYỆN TẬP (trang 28, 29) I. MỤC TIÊU: Giúp HS: *Kiến thức, kĩ năng: - Thực hiện được các phép nhân, phép chia đã học. - Giải được bài toán có lời văn liên quan đến phép chia đã học. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Phát triển năng lực tính toán, tư duy và lập luận toán học - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bảng phụ ghi nội dung bài tập 3, bảng nhóm ghi sẵn ND bài tập 4; Máy tính, tivi chiếu nội dung bài (nếu có). - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra: Tính nhẩm: 2 x 4 5 x 8 14 : 2 30 : 5 -Kiểm tra HS đọc thuộc các bảng nhân, chia đã học. - Nhận xét 2. Dạy bài mới: * Luyện tập: Bài 1/28: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “ Đua xe”. Chia lớp làm 2 đội, nhiệm vụ của mỗi đội là nêu kết quả của phép tính. Đội nào nêu đúng sẽ về đích trước - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2/28: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV hướng dẫn cho HS hiểu: Chuồng của mỗi con chim bồ câu có số là kết quả của phép tính ghi trên con chim bồ câu đó. -Yêu cầu HS làm bài vào SGK - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. Lưu ý, khi chữa bài yêu cầu HS nêu chuồng của từng con chim. - Nhận xét, tuyên dương. Bài 3/29: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài toán cho biết gì? Hỏi gì? - GV cho HS làm bài vào vở ô li. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, đánh giá bài HS. Bài 4/29: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV yêu cầu HS thực hiện tính trong trường hợp có hai dấu phép tính - GV HDHS thực hiện theo gợi ý: +Ta viết số thích hợp vào chỗ nào? +Tính theo hướng nào? -Yêu cầu HS làm bài vào SGK. - Nhận xét, tuyên dương HS. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Chuẩn bị bài sau - HS nhẩm rồi đọc kết quả. - 4 HS dưới lớp tiếp nối nhau đọc thuộc các bảng nhân, chia theo YCGV. - 2 HS đọc. - 1-2 HS trả lời. - HS thực hiện lần lượt các YC. - 2 HS đọc. - 1-2 HS trả lời. - GV nêu lần lượt từng phép tính ghi trên mỗi con chim bồ câu, HS nêu kết quả của phép tính đó. - 2 HS đọc. - 1-2 HS trả lời. - HS làm bài cá nhân, 1 HS lên bảng làm bài. Bài giải Số bạn ở mỗi nhóm là: 35: 5 = 7 ( bạn) Đáp số: 7 bạn - HS đổi chéo vở kiểm tra. - 2 HS đọc. - 1-2 HS trả lời. - HS thực hiện lần lượt các YC: + Tính nhẩm rồi nêu, viết số thích hợp vào ô có dấu “?” + Tính theo chiều mũi tên từ trái sang phải. - HS làm bài, 2 HS thực hiện trên bảng nhóm (mỗi em 1 câu). - Lắng nghe, thực hiện. Tiết 109 Toán LUYỆN TẬP (trang 29, 30) I. MỤC TIÊU: Giúp HS: *Kiến thức, kĩ năng: - Thực hiện được phép phép nhân, phép chia đã học. - Tìm được số thích hợp trong phép nhân với 1, phép chia có thương bằng 1 dựa vào bảng nhân, bảng chia. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Phát triển năng lực tính toán, tư duy và lập luận toán học - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bảng nhóm ghi nội dung bài tập 2, bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập 4; Máy tính, tivi chiếu nội dung bài (nếu có). - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra: - Cho HS làm lại BT4a (trang 29) - Nhận xét. 2. Dạy bài mới: * Luyện tập: Bài 1/29: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? +Muốn biết được các con ong đậu vào bông hoa nào ta làm như thế nào? - GV yêu cầu HS làm bài vào SGK - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. Lưu ý, khi chữa bài yêu cầu HS nêu bông hoa của từng con ong. - Nhận xét, tuyên dương. + Bông hoa nào có nhiều con ong đậu vào nhất? Bài 2/29: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - HDHS dựa vào mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia để tính nhẩm - Yêu cầu HS làm bài vào bảng con theo từng phần, rồi chữa bài - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương. * Khi chữa bài cho HS nhận xét KQ của các phép tính ở câu c và d để nhận ra: Số nào nhân với 1 cũng bằng chính số đó; số nào chia cho 1 cũng bằng chính số đó. Bài 3/30: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV yêu cầu HS thực hiện tính trong trường hợp có hai dấu phép tính - GV HDHS thực hiện theo gợi ý: +Ta viết số thích hợp vào chỗ nào? +Tính theo hướng nào? -Yêu cầu HS làm bài vào SGK. - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 4/30: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? +Để điền được dấu thích hợp ta cần phải làm gì? -Yêu cầu HS làm bài vào vở ô li - Nhận xét, tuyên dương HS. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Chuẩn bị bài sau - 1 HS lên bảng làm bài - 2 HS đọc. - 1-2 HS trả lời. + Tính kết quả của phép tính ghi trên từng con ong, rồi tìm ra bông hoa ghi số là kết quả của phép tính đó. - HS thực hiện lần lượt các YC. - GV nêu lần lượt từng phép tính ghi trên mỗi con ong, HS nêu kết quả của phép tính đó. - Bông hoa ghi số 10 có nhiều con ong đậu vào nhất. - 2 HS đọc. - 1-2 HS trả lời. 2 HS thực hiện trên bảng nhóm (mỗi em 1 câu). 1 a)2 x = 2 5 x 1= 5 5 b) 5 : = 1 2 : 2= 1 - 2 HS đọc. - 1-2 HS trả lời. - HS thực hiện lần lượt các YC: + Tính nhẩm rồi nêu, viết số thích hợp vào ô có dấu “?” + Tính theo chiều mũi tên từ trái sang phải. - HS làm bài, sau đó lần lượt từng HS nêu kết quả. - 2 HS đọc. - 1-2 HS trả lời. +Tìm kết quả của các phép tính, sau đó so sánh các kết quả với nhau - HS làm bài cá nhân. 4 HS lần lượt lên bảng làm bài a) 2 x 3 > 4 5 x 6 = 30 b) 2x 4 = 16 : 2 35 : 5 < 40 : 5 - HS đổi chéo vở kiểm tra. - Lắng nghe, thực hiện. Tiết 110 Toán LUYỆN TẬP (trang 30, 31) I. MỤC TIÊU: Giúp HS: *Kiến thức, kĩ năng: - Củng cố mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia; thực hiện được phép phép nhân, phép chia đã học. - Tìm được số thích hợp trong phép nhân với 1, phép chia có thương bằng 1 dựa vào bảng nhân, bảng chia. - Giải được bài toán đơn (một bước tính) có nội dung thực tế liên quan đến phép nhân đã học. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Phát triển năng lực tính toán. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bảng phụ ghi sẵn bài mẫu bài 2, nội dung bài tập 4; Máy tính, tivi chiếu nội dung bài (nếu có). - HS: SGK, bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Kiểm tra bài cũ : - Gọi 2-3 HS đọc lại bảng nhân 2,5 và bảng chia 2, 5 - Nhận xét. 2. Dạy bài mới: Luyện tập Bài 1/30: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV hướng dẫn mẫu: 2 x 3 = 6 6 : 3 = 2 6 : 2 = 3 Từ phép tính nhân ta có 2 phép tính chia . - Em có nhận xét gì về phép tính: 2 x 1= 2 và 2 : 1= 2 - Nhận xét, tuyên dương. Bài 2/30: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV hướng dẫn mẫu: 8 x 3= 8+8+8= 24 - Ta phân tích thành tồng các số hạng bằng nhau rồi sau đó tính kết quả . - YC HS làm bài cá nhân. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét bài HS. Bài 3/31: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV yêu cầu HS thực hiện tính trong trường hợp có hai dấu phép tính - GV HDHS thực hiện theo gợi ý: +Ta viết số thích hợp vào chỗ nào? +Tính theo hướng nào? -Yêu cầu HS làm bài cá nhân. - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 4/31: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - Bài toán cho biết gì ? - Bài toán hỏi gì ? - Để tìm được kết quả em phải thực hiện phép tính gì ? - GV cho HS làm bài vào vở ô li. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - GV theo dõi, chấm nhận xét, khen ngợi HS. 3. Củng cố, dặn dò: - Hôm nay em học bài gì? - Lấy ví dụ về phép tính cộng, nêu thành phần của phép tính cộng. - Nhận xét giờ học. - Chuẩn bị bài sau - HS thực hiện theo yêu cầu của GV - 2 HS đọc. - 1-2 HS trả lời. - HS lắng nghe. HS làm các bài còn lại . - 1-2 HS trả lời. - Số nào nhân với 1 cũng bằng chính số đó ; số nào chia cho 1 cũng bắng chính số đó. - 2 HS đọc. - 1-2 HS trả lời. - HS quan sát, lắng nghe. - HS thực hiện bảng con lần lượt từng phần. - 2 HS đọc. - 1-2 HS trả lời. - HS thực hiện lần lượt các YC: + Tính nhẩm rồi nêu, viết số thích hợp vào ô có dấu “?” + Tính theo chiều mũi tên từ trái sang phải. - HS làm từng phép tính trên bảng con – sau đó hoàn thành bài tập. - 2 HS đọc đề bài toán - HS trả lời - Phép nhân: 5 x 2 - HS giải bài toán vào vở (cá nhân), 1 HS lên bảng làm bài. Bài giải Số bông hoa Mai cắm 2 lọ hoa là: 5 x 2 = 10 (bông hoa) Đáp số: 10 bông hoa - HS trả lời. - Lắng nghe, thực hiện
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_toan_lop_2_sach_ket_noi_tri_thuc_voi_cuoc_song_tuan.docx