Giáo án Toán Lớp 2 (Sách Kết nối tri thức với cuộc sống) - Tuần 4
BÀI 7: PHÉP CỘNG (QUA 10) TRONG PHẠM VI 20 (5 TIẾT)
TIẾT 1 : PHÉP CỘNG (QUA 10) TRONG PHẠM VI 20
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học này, HS đạt các yêu cầu sau:
1. Kiến thức, kĩ năng:
- HS nhận biết được phép cộng (qua 10) trong phạm vi 20. Tính được phép cộng (qua 10) bằng cách nhẩm hoặc tách số.
- Hình thành bảng cộng vận dụng vào giải các bài toán thực tế có liên quan.
2. Năng lực:
- Thực hiện được thao tác tư duy ở mức độ đơn giản.
- Nếu và trả lời được câu hỏi khi lập luận, giải quyết các bài toán có lời văn nhằm phát triển năng lực giao tiếp.
- Lựa chọn được phép tính để giải quyết được các bài tập có một bước tính nhằm
phát triển năng lực giải quyết vấn đề.
- Sử dụng được ngôn ngữ toán học kết hợp với ngôn ngữ thông thường để biểu đạt các nội dung toán học ở những tình huống đơn giản nhằm phát triển năng lực giao tiếp.
3. Phẩm chất: Yêu nước, chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Laptop; máy chiếu; clip, slide minh họa, . Bộ đồ dùng học Toán 2.
- HS: sgk, vở, bộ đồ dùng học Toán 2, phiếu học tập.
Thứ ngày tháng năm BÀI 7: PHÉP CỘNG (QUA 10) TRONG PHẠM VI 20 (5 TIẾT) TIẾT 1 : PHÉP CỘNG (QUA 10) TRONG PHẠM VI 20 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học này, HS đạt các yêu cầu sau: 1. Kiến thức, kĩ năng: - HS nhận biết được phép cộng (qua 10) trong phạm vi 20. Tính được phép cộng (qua 10) bằng cách nhẩm hoặc tách số. - Hình thành bảng cộng vận dụng vào giải các bài toán thực tế có liên quan. 2. Năng lực: - Thực hiện được thao tác tư duy ở mức độ đơn giản. - Nếu và trả lời được câu hỏi khi lập luận, giải quyết các bài toán có lời văn nhằm phát triển năng lực giao tiếp. - Lựa chọn được phép tính để giải quyết được các bài tập có một bước tính nhằm phát triển năng lực giải quyết vấn đề. - Sử dụng được ngôn ngữ toán học kết hợp với ngôn ngữ thông thường để biểu đạt các nội dung toán học ở những tình huống đơn giản nhằm phát triển năng lực giao tiếp. 3. Phẩm chất: Yêu nước, chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Laptop; máy chiếu; clip, slide minh họa, ... Bộ đồ dùng học Toán 2. - HS: sgk, vở, bộ đồ dùng học Toán 2, phiếu học tập. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (3p) - GV tổ chức cho HS hát tập thể. - GV kết nối vào bài: Bài học hôm nay giúp các em thực hiện phép cộng (qua 10) trong phạm vi 20 bằng cách nhẩm hoặc tách số. - GV ghi tên bài: Phép cộng (qua 10) trong phạm vi 20. 2. Khám phá - GV cho HS quan sát tranh sgk/tr.26: - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài - GV cho HS quan sát và hướng dẫn cách thực hiện: + Đề bài cho gì? + Đề bài hỏi gì? + Để biết cả 2 lọ hoa có tất cả bao nhiêu bông ta làm như thế nào? + GV đưa phép tính 9 + 5 = ? + Để tính tổng phép tính trên, ta làm như thế nào? - GV cho HS so sánh 2 cách tính. - GV chốt: Tùy từng trường hợp ta chọn các cách tính nhưng thông thường ta chọn cách tách để dễ thực hiện hơn. - GV đưa thêm ví dụ : Cho phép tính 8 + 3 = ? Yêu cầu Hs thực hiện bảng con theo 2 cách rồi so sánh 2 cách. - GV chốt kiến thức: Khi thực hiện phép cộng (qua 10) trong pham vi 20 ta có thể nhẩm bằng cách đếm thêm hoặc tách số. 3.Luyện tập Bài 1: - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài - GV cho HS quan sát và hướng dẫn cách thực hiện: - Yêu cầu HS dùng cách tách số tương tự trong phần trên để tính được: a. 9 + 6 =? b. 8 + 6 = ? - GV cho HS làm bảng con, 2 HS lên bảng. - GV cho HS trình bày bài - GV gọi HS nhận xét - GV nhận xét, chốt Bài 2: - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài - GV cho HS quan sát và hướng dẫn cách thực hiện: a. Yêu cầu HS nhẩm bằng cách đếm tiếp: - GV yêu cầu HS làm miệng. - GV gọi HS nhận xét - GV nhận xét, chốt b. - Yêu cầu HS dùng cách tách số để tính.(9+3 và 9+5) - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi. - Đại diện nhóm trình bày cách làm. - GV nhận xét, chốt lại. c. - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài - GV cho HS quan sát và hướng dẫn cách thực hiện. - Yêu cầu HS làm phiếu học tập. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - GV thu 10 phiếu kiểm tra, nhận xét. - GV nhận xét, chốt lại. 8 + 3 = 11; 8 + 5 = 13; 9 + 4 = 13 4. Củng cố, dặn dò - Hôm nay em học bài gì? - GV lấy một số ví dụ yêu cầu HS tính được phép cộng (qua 10) bằng cách đếm hoặc tách số. - Nhận xét giờ học. - Chuẩn bị bài tiếp theo. - HS hát. -HS theo dõi. - HS ghi bài và nhắc lại. - HS đọc yêu cầu đề bài - HS quan sát và hướng dẫn cách thực hiện: + Một lọ hoa có 9 bông hoa đỏ và một lọ hoa có 5 bông hoa vàng. + Hỏi hai lọ hoa có tất cả bao nhiêu bông hoa? + Ta lấy: 9 + 5 = ? +Hs chia sẻ. (tính nhẩm hoặc tách tổng) + Mai đã đếm thêm vào: Có 9 đếm thêm 5 ta được: 10,11, 12, 13, 14. + Nam đã dùng cách tách số: - HS so sánh 2 cách tính. - HS lắng nghe -HS lắng nghe -HS lắng nghe - HS đọc yêu cầu đề bài - HS quan sát và hướng dẫn cách thực hiện - HS dùng cách tách số tương tự trong phần trên để tính - HS làm bảng con, 1 HS lên bảng. - HS trình bày bài a. 9 + 6 = 15, b. 8 + 6 = 14 - HS nhận xét - HS lắng nghe - HS đọc yêu cầu đề bài - HS quan sát và hướng dẫn cách thực hiện: - HS nêu miệng: 9, 10, 11. Vậy 9+2=11 - HS nhận xét -HS lắng nghe - HS thảo luận nhóm đôi. - Đại diện nhóm trình bày, HS nhận xét. 9 + 1 = 10 10 + 2 = 12 9 + 3 = 12 Tách: 7 = 1 + 6 9 + 1 = 10 10 + 6 = 16 9 + 7 = 16 - HS lắng nghe. - HS đọc yêu cầu đề bài - HS quan sát và hướng dẫn cách thực hiện: - HS làm phiếu, 1 HS làm phiếu lớn. - HS còn lại đổi phiếu, kiểm tra chéo. - HS theo dõi. - HS nêu. - HS lắng nghe. - HS lắng nghe. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU DẠY HỌC .. . . . . Thứ ngày tháng năm BÀI 7: PHÉP CỘNG (QUA 10) TRONG PHẠM VI 20 (5 tiết) TIẾT 2: LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học này, HS đạt các yêu cầu sau: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Củng cố phép cộng (qua 10) trong phạm vi 20 bằng cách thực hiện nhẩm đếm thêm hoặc tách số. - Hoàn thiện bảng” 9 cộng (qua 10) với một số. - Vận dụng vào giải toán thực tế và tính toán với trường hợp có hai dấu phép tính. 2. Năng lực: - Thực hiện được thao tác tư duy ở mức độ đơn giản. - Lựa chọn cách thực hiện tính bằng cách đếm thêm hoặc tách số nhằm phát triển năng lực giải quyết vấn đề. - Sử dụng được ngôn ngữ toán học kết hợp với ngôn ngữ thông thường để biểu đạt các nội dung toán học nhằm phát triển năng lực giao tiếp. 3. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Laptop; máy chiếu; clip, slide minh họa, ... Bộ đồ dùng học Toán 2. - HS: sgk, vở, bộ đồ dùng học Toán , phiếu học tập. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (3p) - GV tổ chức cho HS hát tập thể. - GV kết nối vào bài: Bài học hôm nay giúp các em ghi nhớ và vận dụng các phép tính cộng (qua 10) trong phạm vi 20 và hoàn thiện bảng 9 cộng với một số để làm toán. - GV ghi tên bài: Luyện tập. 2. Luyện tập Bài 1: Tính 3 + 8 GV cho HS đọc yêu cầu đề bài - GV hỏi: Để thực hiện phép tính : 3 + 8 có mấy cách? - GV cho HS làm bảng con, 1 HS lên bảng. - GV cho HS trình bày bài - GV hỏi vậy cách làm nào thuận tiện hơn? - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: Số ? - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài - GV cho HS quan sát và hướng dẫn cách thực hiện. - Yêu cầu HS tự nhẩm 2 phút. - GV tổ chức HS chơi TC Bắn tên để hoàn thiện bảng 9 cộng với một số. + GV phối hợp với lớp trưởng tổ chức các bạn chơi. + GV nhận xét, tuyên dương. Bài 3: Tính - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài. - GV yêu cầu HS nêu cách thực hiện tính với có 2 dấu phép tính. - GV yêu cầu HS làm phiếu học tập. + GV thu 10 phiếu nhanh nhất để kiểm tra, đánh giá. + Yêu cầu HS làm phiếu lớn trình bày. + Yêu cầu HS nhận xét bài. - Gv nhận xét, đánh giá bài HS. Bài 4: Tìm cá cho mèo ? - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài. - GV yêu cầu HS quan sát tranh và hướng dẫn cách thực hiện. - Cho HS suy nghĩ cá nhân. - GV tổ chức trò chơi:Tiếp sức cho HS báo cáo kết quả. +GV phổ biến luật chơi. + Cử 2 đội chơi mỗi đội 5 bạn chơi lần lượt nối tiếp lên bảng nối các phép tính ở cột mèo với kết quả đúng ở con cá. - GV quan sát, đánh giá. Bài 5: Số? - GV cho HS quan sát tranh và tự nêu bài toán cho mình. - GV yêu cầu HS nêu phép tính rồi viết kết quả vào ô có dấu ? - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - GV nhận xét, đánh giá bài HS. 3. Vận dụng - Hôm nay, chúng ta học bài gì? - GV cho HS nhắc lại cách bảng cộng 8 đã học bằng trò chơi Xì điện. - Nhận xét, khen ngợi, động viên HS. - Chuẩn bị bài tiếp theo. - HS hát - HS lắng nghe - HS đọc yêu cầu đề bài - HS nêu: có 2 cách. - HS làm bảng con, 1 HS lên bảng. - HS trình bày bài. - Tính 3+8 bằng 2 cách: + Cách 1; Tách 8 bù 7 sang 3 tròn 10, còn 1, vậy 3+8=11. + Cách 2: Tách 3, bù 2 sang 8 tròn 10, còn 1, vậy 3 + 8 = 11. - HS nêu: Thực hiện theo cách 2. - HS lắng nghe. - HS đọc yêu cầu đề bài. - HS quan sát và HS nghe hướng dẫn cách thực hiện. - HS tự nhẩm kết quả các phép tính - HS tham gia chơi. Ví dụ: Lớp trưởng hô Bắn tên, bắn tên. Cả lớp hô: tên gì, tên gì?. LT tên Mai và nêu số hạng thứ nhất là 9, số hạng thứ hai là 3 thì tổng là mấy? Nếu bạn Mai trả lời đúng thì sẽ được gọi tên bạn khác. Thực hiện khi hết các phép tính. + 9 9 9 9 9 9 9 9 2 3 4 5 6 7 8 9 11 12 13 14 15 16 17 18 - HS lắng nghe. - HS đọc yêu cầu đề bài. - HS nêu: Thực hiện từ trái qua phải. - HS làm phiếu, 1 HS làm phiếu lớn. - HS còn lại đổi phiếu kiểm tra chéo. - HS trình bày bài. 9 + 5 + 3 = 17 6 + 3 + 4 = 13 10 – 2 + 5 = 13 - HS nhận xét. -HS lắng nghe. - HS đọc yêu cầu đề bài. - HS quan sát và HS nghe hướng dẫn cách thực hiện. - HS tự nhẩm kết quả các phép tính - HS tham gia chơi. - HS lắng nghe. - HS nêu: Trên cánh đồng có 9 còn có, có thêm 4 con đang bay xuống. Hỏi có tất cả bao nhiêu con cò? - HS làm bảng con, 1 HS lên bảng làm. 9 + 4 = 13. - HS lắng nghe. - HS nêu. - HS thực hiện chơi theo hướng dẫn. - HS lắng nghe. - HS lắng nghe. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU DẠY HỌC .. . . . . Thứ ngày tháng năm BÀI 7: PHÉP CỘNG (QUA 10) TRONG PHẠM VI 20 (5 TIẾT) TIẾT 3: LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học này, HS đạt các yêu cầu sau: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Hoàn thiện bảng 7 cộng với một số và bảng 8 cộng với một số. - Vận dụng vào làm bài tập và giải các bài toán thực tế. 2. Năng lực: - Thực hiện được thao tác tư duy ở mức độ đơn giản. - Nếu và trả lời được câu hỏi khi lập luận, giải quyết các bài toán có lời văn nhằm phát triển năng lực giao tiếp. - Lựa chọn được phép tính để giải quyết được các bài tập có một bước tính nhằm phát triển năng lực giải quyết vấn đề. - Sử dụng được ngôn ngữ toán học kết hợp với ngôn ngữ thông thường để biểu đạt các nội dung toán học ở những tình huống đơn giản nhằm phát triển năng lực giao tiếp. 3. Phẩm chất: Có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm, chăm chỉ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Laptop; máy chiếu; clip, slide minh họa, ... Bộ đồ dùng học Toán 2. - HS: sgk, vở, bộ đồ dùng học Toán 2, phiếu học tập. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (3p) - GV tổ chức cho HS hát tập thể. - GV kết nối vào bài: Bài học hôm nay giúp các em ghi nhớ và vận dụng vào các phép tính cộng (qua 10) trong phạm vi 20 và hoàn thiện bảng 7, bảng 8 cộng với một sốvào làm bài tập và giải các bài toán thực tế. - GV ghi tên bài: Luyện tập. 2. Luyện tập Bài 1: - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài - GV hỏi: Để thực hiện phép tính : 7 + 5 ta làm như thế nào? - GV cho HS làm bảng con, 1 HS lên bảng. - GV cho HS trình bày bài. - GV nhận xét, đánh giá HS. Bài 2: a. Số ? - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài - GV cho HS quan sát và hướng dẫn cách thực hiện. - GV tổ chức HS làm phiếu học tập. + GV thu 7 phiếu nhanh nhất kiểm tra, HS còn lại đổi phiếu kiểm tra chéo. + Yêu cầu HS làm bảng phụ trình bày bài làm - GV nhận xét, đánh giá và chốt: Muốn tìm tổng ta lấy số hạng cộng số hạng, khi lấy 7 cộng với một số ta tách ở số hạng kia ra 3 đơn vị. b. - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài. - GV cho HS quan sát và hướng dẫn cách thực hiện: + Đề bài cho biết gì? + Đề bài hỏi gì? + Để tìm được tìm số que tính ở nhóm 2 theo bảng ta làm như thế nào? - GV cho 1 HS làm bảng phụ, cả lớp làm vào vở. - GV cho HS trình bày bài - GV gọi HS nhận xét - GV nhận xét, chốt: Ta có thể dùng que tính để tách hoặc đếm thêm vào để được 14 que tính. Bài 3: - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài - GV hỏi: Để thực hiện phép tính : 8 + 7 ta làm như thế nào? - GV cho HS làm bảng con, 1 HS lên bảng. - GV cho HS trình bày bài - GV nhận xét, đánh giá HS. Bài 4: Số? - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài - GV cho HS quan sát và hướng dẫn cách thực hiện: + Đề bài cho gì? + Đề bài hỏi gì? - GV cho 1 HS làm bảng phụ, cả lớp làm vào vở. - GV cho HS trình bày bài. - GV gọi HS nhận xét. - GV nhận xét, chốt: Ta thực hiện phép cộng các số hạng để tìm tổng. Khi lấy 8 cộng với một số ta nhớ tách ở số hạng kia ra 2 đơn vị. Bài 5: - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài - GV cho HS quan sát và hướng dẫn cách thực hiện: + Đề bài cho gì? + Đề bài hỏi gì? + Để biết được lớp em đã quyên góp được bao nhiêu thùng ta làm như thế nào? - GV cho 1 HS làm bảng phụ, cả lớp làm vào vở. - GV cho HS trình bày bài - GV gọi HS nhận xét - GV nhận xét, chốt. GV nói thêm: Các bạn ở những vùng khó khăn còn thiếu thốn hơn chúng ta nên nếu chúng ta có sách vở, truyện tranh hoặc quần áo vẫn dùng được chúng ta có thẻ quyên góp để giúp đỡ các bạn nhé. 3. Củng cố, dặn dò - Hôm nay, chúng ta học bài gì? - GV cho 1 số HS nhắc lại bảng 7, bảng 8 cộng với một số đã học. - Nhận xét giờ học, khen ngợi, động viên HS. - Chuẩn bị bài tiếp theo. - HS hát - HS lắng nghe - HS đọc yêu cầu đề bài - HS nêu. - HS làm bảng con, 1 HS lên bảng. - HS trình bày bài. - Tính 7 + 5 bằng cách: + Tách 5, bù 3 sang 7 tròn 10, còn 2, vậy 7 + 5 = 12. - GV cho HS thực hiện tương tự với câu b. - Tính 7 + 6 bằng cách: + Tách 6, bù 3 sang 7 tròn 10, còn 3, vậy 7 + 6 = 13. - HS lắng nghe. - HS đọc yêu cầu đề bài. - HS quan sát và HS nghe hướng dẫn cách thực hiện. - HS lớp làm phiếu, 1 HS làm bảng phụ. + HS kiểm tra phiếu bài bạn, nhận xét. + HS trình bày, HS nhận xét và bổ sung. Số hạng 7 7 7 7 7 7 Số hạng 4 5 6 7 8 9 Tổng 11 12 13 14 15 16 - HS lắng nghe. HS đọc yêu cầu đề bài. - HS quan sát và HS nghe hướng dẫn cách thực hiện. + Mai tách 14 que tính thành 2 nhóm. + Hỏi hãy tìm số que tính ở nhóm 2 theo bảng? + Lấy 14 que tính tách lần lượt theo yêu cầu của đề bài rồi ghi kết quả vào cột 2. -1 HS làm bảng phụ, cả lớp làm vào vở. - HS trình bày bài. Nhóm 1 Nhóm 2 10 4 9 5 8 6 7 7 - HS nhận xét, bổ sung. - HS lắng nghe. HS đọc yêu cầu đề bài. - HS nêu. - HS làm bảng con, 1 HS lên bảng. - HS trình bày bài. - Tính 8 + 7 bằng cách: + Tách 7, bù 2 sang 8 tròn 10, còn 5, vậy 8 + 7 = 15. - GV cho HS thực hiện tương tự với câu b. - Tính 8 + 5 bằng cách: + Tách 5, bù 2 sang 8 tròn 10, còn 3, vậy 8 + 3 = 11. c. Tính 8 + 8 bằng cách: + Tách 8, bù 2 sang 8 tròn 10, còn 6, vậy 8 + 6 = 14. d. Tính 6 + 5 bằng cách: + Tách 5, bù 4 sang 6 tròn 10, còn 1,vậy 6+5= 11. - HS lắng nghe. - HS đọc yêu cầu đề bài - HS quan sát và HS nghe hướng dẫn cách thực hiện. + Đề bài cho các số hạng. + Thực hiện phép cộng. -1 HS làm bảng phụ, cả lớp làm vào v - HS trình bày bài. + 8 8 8 8 8 8 8 3 4 5 6 7 8 9 11 12 13 14 15 16 17 - HS nhận xét - HS lắng nghe. - HS đọc yêu cầu đề bài - HS quan sát và hướng dẫn cách thực hiện: + Để giúp đỡ các bạn học sinh vùng khó khăn, lớp em quyên góp được 8 thùng quần áo và 5 thùng sách vở. + Cả quần áo và sách vở, lớp em đã quyên góp được bao nhiêu thùng? + 8 + 5 = 13 -1 HS làm bảng phụ, cả lớp làm vào - HS trình bày bài Bài giải Cả quần áo và sách vở các bạn quyên góp được số thùng là: 8 + 5 = 13 (thùng) Đáp số: 13 thùng. - HS nhận xét - HS lắng nghe - HS trả lời. - HS nêu nối tiếp. - HS lắng nghe. - HS lắng nghe. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU DẠY HỌC .. . . . . Thứ ngày tháng năm BÀI 7: PHÉP CỘNG (QUA 10) TRONG PHẠM VI 20 (5 TIẾT) TIẾT 4: LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học này, HS đạt các yêu cầu sau: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Củng cố các bảng cộng đã học. - Hoàn thiện bảng 6 cộng với một số. - Vận dụng vào làm bài tập và giải các bài toán thực tế. 2. Năng lực: - Thực hiện được thao tác tư duy ở mức độ đơn giản. - Nêu và trả lời được câu hỏi khi lập luận, giải quyết các bài toán có lời văn nhằm phát triển năng lực giao tiếp. - Lựa chọn được phép tính để giải quyết được các bài tập có một bước tính nhằm phát triển năng lực giải quyết vấn đề. - Sử dụng được ngôn ngữ toán học kết hợp với ngôn ngữ thông thường để biểu đạt các nội dung toán học ở những tình huống đơn giản nhằm phát triển năng lực giao tiếp. 3. Phẩm chất: Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn, chăm chỉ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV: Laptop; máy chiếu; clip, slide minh họa, ... Bộ đồ dùng học Toán 2. 2. HS: SHS, vở ô li, bảng con, phiếu học tập, ... III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (3p) - GV tổ chức cho HS hát tập thể. - GV cho HS nêu các bảng cộng đã học. - GV kết nối vào bài: Bài học hôm nay giúp các em củng cố các bảng cộng đã học, hoàn thiện bảng 6 cộng với một số và vận dụng vào bài tập và thực tế. - GV ghi tên bài: Luyện tập 2. Luyện tập Bài 1:a. Số? - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài - GV cho HS quan sát và hướng dẫn cách thực hiện. - GV tổ chức HS làm phiếu học tập. + GV thu 7 phiếu nhanh nhất kiểm tra, HS còn lại đổi phiếu kiểm tra chéo. + Yêu cầu HS làm bảng phụ trình bày bài làm - GV nhận xét, đánh giá và chốt: Muốn tìm tổng ta lấy số hạng cộng số hạng, khi lấy 6 cộng với một số ta tách ở số hạng kia ra 4 đơn vị. b. - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài - GV cho HS quan sát và hướng dẫn cách thực hiện. - GV yêu cầu HS: Nêu lại cách làm dạng bài toán hình tháp (Đã học ở lớp 1). - GV nhận xét, chốt: Nhìn hình tháp bên trái rồi rút ra quy luật: 1+ 2 = 3, 2 + 6 = 8; 3 + 8 = 11. Tương tự áp dụng quy luật đó để tìm các số ở ô có dấu ? ở hình tháp bên phải. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi vào giấy nháp. - Gọi đại diện các nhóm trình bày. - Nhận xét, đánh giá bài HS. GV chốt: Khi làm dạng toán hình thấp ta lấy 2 số liền kề ở cùng một hàng cộng lại sẽ được số ở hàng trên. Tương tự như vậy ta lấy 2 số liền kề ở hàng trên cộng lại sẽ được số ở hàng trên tiếp theo. Bài 2: - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài. - GV cho HS quan sát và hướng dẫn cách thực hiện. + HS thực hiện tính nhẩm để tìm ra kết quả. + Sau đó, HS ghi kết quả vào từng dấu hỏi tương ứng. + Lưu ý: Hình a là quy trình nảy mầm của hạt đậu, còn hình b là quy trình tiến hóa của sâu thành bướm. - GV tổ chức trò chơi Tiếp sức cho HS để kết quả. + Cử 2 đội chơi mỗi đội 5 bạn chơi lần lượt nối tiếp lên bảng điền vào các ô có số cần tìm. + Yêu cầu HS lớp cổ vũ và nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 3: Tìm hai phép tính có cùng kết quả. - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài - GV cho HS quan sát và hướng dẫn cách thực hiện: + HS thực hiện các phép tính ghi trên các chó ong và các bông hoa. + Sau đó, HS ghép chú ong với bông hoa có cùng kết quả. + Lưu ý: Những chú ong này đang đi lấy phấn ở trên những bông hoa để tạo mật. - GV cho 4 HS làm bảng thông minh dùng bút nối kết quả với phép tính, cả lớp theo dõi. - GV cho HS trình bày bài - GV gọi HS nhận xét - GV nhận xét, chốt Bài 4: - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài - GV cho HS quan sát và hướng dẫn cách thực hiện: + Đề bài cho gì? + Đề bài hỏi gì? + Để tìm được đoàn tàu đó có tất cả bao nhiêu toa ta làm như thế nào? - GV cho 1 HS làm bảng phụ, cả lớp làm vào vở. - GV cho HS trình bày bài - GV gọi HS nhận xét - GV nhận xét, chốt. GV nói thêm: Có rất nhiều phương tiện giao thông, trong đó tàu là phương tiện giao thông đường sắt và mỗi con tàu thường có rất nhiều toa ghép lại dùng để vận chuyển hàng hóa và chở người. Ở khu vực gần chúng ta có đường sắt chạy qua tỉnh Khánh Hòa và nước ta có đường sắt Bắc Nam được nối từ Nam ra Bắc để các đoàn tàu có thể lưu thông. 3. Củng cố, dặn dò - Hôm nay, chúng ta học bài gì? - GV tổ chức cho HS chơi TC Truyền điện để nhắc lại bảng cộng 6 đã học. - Nhận xét giờ học, khen ngợi, động viên HS. - Chuẩn bị bài tiếp theo. - HS hát. - 5 HS thực hiện. - HS lắng nghe. - HS đọc yêu cầu đề bài. - HS quan sát và HS nghe hướng dẫn cách thực hiện. - HS lớp làm phiếu, 1 HS làm bảng phụ. + HS kiểm tra phiếu bài bạn, nhận xét. + HS trình bày, HS nhận xét và bổ sung. Số hạng 6 6 6 6 6 6 Số hạng 4 5 6 7 8 9 Tổng 10 11 12 13 14 15 - HS lắng nghe. - HS đọc yêu cầu đề bài. - HS quan sát và HS nghe hướng dẫn cách thực hiện. - HS trình bày. - HS lắng nghe. - HS làm việc nhóm đôi. - Đại diện trình bày, các nhóm khác phản biện. - HS lắng nghe. - HS đọc yêu cầu đề bài. - HS quan sát và HS nghe hướng dẫn cách thực hiện. - HS tham gia chơi, HS còn lại cổ vũ cho các bạn. - HS lắng nghe. - HS đọc yêu cầu đề bài - HS quan sát và HS nghe hướng dẫn cách thực hiện. - 4 HS làm bảng thông minh dùng bút nối kết quả với phép tính, cả lớp theo dõi. - HS trình bày bài - HS nhận xét - HS lắng nghe - HS đọc yêu cầu đề bài - HS quan sát và hướng dẫn cách thực hiện: + Đoàn tàu chở hàng có 4 toa đã ra khỏi hầm, còn 7 toa ở trong đường hầm. + Hỏi đoàn tàu đó có tất cả bao nhiêu toa? + 4 + 7 = 11 -1 HS làm bảng phụ, cả lớp làm vào vở. - HS trình bày bài Bài giải Đoàn tàu đó có tất cả số toa là: 4 + 7 = 11 (toa) Đáp số: 11toa. - HS nhận xét - HS lắng nghe - HS nêu. - HS tham gia chơi. - HS lắng nghe. - HS lắng nghe. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU DẠY HỌC .. . . . . Thứ ngày tháng năm BÀI 7: PHÉP CỘNG (QUA 10) TRONG PHẠM VI 20 (5 TIẾT) TIẾT 5: LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học này, HS đạt các yêu cầu sau: 1. Kiến thức, kĩ năng - Củng cố các phép tính cộng (qua 10) của các bảng 6,7,8,9 cộng với một số. - Vận dụng vào làm bài tập và giải các bài toán thực tế. 2. Năng lực - Thực hiện được thao tác tư duy ở mức độ đơn giản. - Nêu và trả lời được câu hỏi khi lập luận, giải quyết các bài toán có lời văn nhằm phát triển năng lực giao tiếp. - Lựa chọn được phép tính để giải quyết được các bài tập có một bước tính nhằm phát triển năng lực giải quyết vấn đề. - Sử dụng được ngôn ngữ toán học kết hợp với ngôn ngữ thông thường để biểu đạt các nội dung toán học ở những tình huống đơn giản nhằm phát triển năng lực giao tiếp. 3. Phẩm chất: Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn, chăm chỉ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV: Laptop; máy chiếu; clip, slide minh họa, ... Bộ đồ dùng học Toán 2. 2. HS: SHS, vở ô li, VBT, bảng con, phiếu học tập, ... III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (3p) - GV tổ chức cho HS hát tập thể. - GV cho HS nêu lại các bảng cộng đã học. - GV kết nối vào bài: Bài học hôm nay giúp các em sẽ vận dụng những bảng cộng đã học để làm bài tập và giải quyết các vấn đề thực tiễn có liên quan. - GV ghi tên bài: Luyện tập 2. Luyện tập Bài 1:Số? - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài - GV cho HS quan sát và hướng dẫn cách thực hiện. - GV tổ chức HS làm phiếu học tập. + GV thu 7 phiếu nhanh nhất kiểm tra, HS còn lại đổi phiếu kiểm tra chéo. + Yêu cầu HS làm bảng phụ trình bày bài làm. - GV nhận xét, đánh giá và chốt: Muốn tìm tổng ta lấy các số hạng cộng lại với nhau. Bài 2: - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài - GV cho HS quan sát và hướng dẫn cách thực hiện: + HS thực hiện các phép tính ghi trên các cây nấm trước. + Sau đó, HS tìm xem có bao nhiêu cây nấm có kết quả bằng 12. + Lưu ý: trong rừng có rất nhiều loại nấm và nó rất tốt cho sức khỏe nhưng cũng có những loại nấm rất độc có thể gay chết người vì vậy các bạn không nên hái nấm mà không rõ nguồn gốc. Các em nhớ giúp bạn Sao hái những cây nấm phù hợp với đề bài nhé. - GV cho 3 HS làm bảng thông minh dùng bút nối kết quả với phép tính, cả lớp theo dõi. - GV cho HS trình bày bài - GV gọi HS nhận xét. - GV nhận xét, chốt. Bài 3: - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài. - GV cho HS quan sát và hướng dẫn cách thực hiện: + HS thực hiện tính kết quả của các phép tính ghi ở cầu thang. + Sau đó, HS tìm các phép tính có kết quả bằng nhau. + Lưu ý: Nhà sàn là nhà của một số dân tộc ít người ở miền Bắc và Tây Nguyên. Nhà sàn trong bức tranh là nhà sàn của người dân Tây Nguyên. Ngôi nhà thường làm cao và có rất nhiều bậc thang để đi lên. Trong bài mỗi bậc thang chúng ta hãy cùng lên hết các bậc thang này nhé. - GV cho 1 HS làm bảng phụ, cả lớp làm vào vở. - GV cho HS trình bày bài. - GV gọi HS nhận xét - GV nhận xét, chốt Bài 4: - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài. - GV cho HS quan sát và hướng dẫn cách thực hiện. - YC HS quan sát số chấm tròn ở mặt trên xúc xắc, tính nhẩm và ghép hai xúc xắc có tổng số chấm tròn ở mặt trên là 11. - Gọi HS đọc đáp án. - Giáo viên nhận xét, đánh giá bài HS. 3. Củng cố, dặn dò - Hôm nay, chúng ta học bài gì? - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi Gọi bạn để củng cố các bảng cộng đã học. - Nhận xét giờ học, khen ngợi, động viên HS. - Chuẩn bị bài tiếp theo. - HS thực hiện. - HS đọc yêu cầu đề bài. - HS quan sát và HS nghe hướng dẫn cách thực hiện. - HS lớp làm phiếu, 1 HS làm bảng phụ. + HS làm bảng phụ trình bày bài làm. + HS kiểm tra phiếu bài bạn, nhận xét. + HS trình bày, HS nhận xét và bổ sung. Số hạng 6 7 8 9 8 7 Số hạng 5 6 6 7 5 7 Tổng 11 13 14 16 13 14 - HS lắng nghe. -HS đọc yêu cầu đề bài - HS quan sát và HS nghe hướng dẫn cách thực hiện. - 3 HS làm bảng thông minh dùng bút nối kết quả với phép tính, cả lớp theo dõi. - HS trình bày bài - HS nhận xét. - HS lắng nghe. - HS đọc yêu cầu đề bài. - HS quan sát và HS nghe hướng dẫn cách thực hiện. -1 HS làm bảng phụ, cả lớp làm vào vở. - HS trình bày bài. a. Kết quả ghi trên các bậc thang: 9 + 7 = 16; 6 + 7 = 13; 8 + 6 = 14; 7 + 4 = 11; 9 + 5 = 14. b. Phép tính có kết qảu bằng nhau là: 8 + 6 và 9 + 5 - HS nhận xét - HS lắng nghe - HS đọc yêu cầu đề bài. - HS quan sát và HS nghe hướng dẫn cách thực hiện. - HS làm miệng. - HS nêu: Xúc xắc A và C - HS lắng nghe. - HS nêu. - HS tham gia chơi. - HS lắng nghe. - HS lắng nghe. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU DẠY HỌC .. . . . .
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_toan_lop_2_sach_ket_noi_tri_thuc_voi_cuoc_song_tuan.docx