Giáo án Toán Lớp 2 (Sách Kết nối tri thức với cuộc sống) - Tuần 7

Giáo án Toán Lớp 2 (Sách Kết nối tri thức với cuộc sống) - Tuần 7

BÀI 11: PHÉP TRỪ (QUA 10) TRONG PHẠM VI 20 (5 tiết)

Tiết 5: LUYỆN TẬP

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

Sau bài học này, HS đạt các yêu cầu sau:

1. Kiến thức, kĩ năng:

- Thực hiện các phép cộng, trừ (qua 10) đã học.

- Giải và trình bày được bài toán có liên quan đến phép trừ (qua 10) trong phạm vi 20.

2. Năng lực:

- Qua tìm hiểu kiến thức mới, thực hành luyện tập sẽ phát triển năng lực tư duy và lập luận, năng lực giao tiếp toán học.

- Qua bài giải toán thực tiễn sẽ phát triển năng lực giải quyết vấn đề.

3. Phẩm chất: Yêu nước, chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. Bộ đồ dùng Toán 2 của GV.

- HS: SGK. Bộ đồ dùng học Toán 2.

 

doc 16 trang Hà Duy Kiên 28/05/2022 9468
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 2 (Sách Kết nối tri thức với cuộc sống) - Tuần 7", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ ngày tháng năm 
BÀI 11: PHÉP TRỪ (QUA 10) TRONG PHẠM VI 20 (5 tiết)
Tiết 5: LUYỆN TẬP 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học này, HS đạt các yêu cầu sau:
1. Kiến thức, kĩ năng:
- Thực hiện các phép cộng, trừ (qua 10) đã học.
- Giải và trình bày được bài toán có liên quan đến phép trừ (qua 10) trong phạm vi 20.
2. Năng lực:
- Qua tìm hiểu kiến thức mới, thực hành luyện tập sẽ phát triển năng lực tư duy và lập luận, năng lực giao tiếp toán học.
- Qua bài giải toán thực tiễn sẽ phát triển năng lực giải quyết vấn đề. 
3. Phẩm chất: Yêu nước, chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. Bộ đồ dùng Toán 2 của GV.
- HS: SGK. Bộ đồ dùng học Toán 2.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.K hởi động(3p)
- GV tổ chức cho HS hát tập thể.
- GV kết nối vào bài: Bài học hôm nay giúp các em củng cố lại các phép cộng, trừ (qua 10) đã học, ghi nhớ và vận dụng giải một số bài toán có liên quan đến phép trừ (qua 10) trong phạm vi 20.
- GV ghi tên bài: Luyện tập
2. Luyện tập: (4p)
Bài 1: 
- GV cho HS đọc yêu cầu đề bài
- Yêu cầu HS tính kết quả các phép trừ (dựa vào bảng trừ đã học), rồi nêu, viết kết quả vào ô có dấu ? trong bảng. 
- GV cho HS trình bày bài
- GV gọi HS nhận xét
- GV nhận xét, chốt
Bài 2: Tính
- GV cho HS đọc yêu cầu đề bài
- GV gọi 3 HS làm bảng lớp, HS dưới lớp làm bảng con từng cột theo dãy.
- GV cho HS trình bày bài
- GV gọi HS nhận xét
- GV nhận xét, chốt
Bài 3: Tính nhẩm
- GV cho HS đọc yêu cầu đề bài
- GV cho HS làm bài vào bảng con.
- Yêu cầu HS tính nhẩm các phép tính.
- GV gọi HS nhận xét
- GV nhận xét, chốt.
* Lưu ý: hướng dẫn để HS nhận ra, chẳng hạn 13 – 3 – 4 = 13 – 7 (cùng bằng 6). Vậy ta có thể tính nhẩm 13 – 3 – 4 để tìm kết quả của 13 – 7.
Bài 4: Số?
- GV cho HS đọc yêu cầu đề bài
- GV yêu cầu HS thực hiện lần lượt từng phép tính từ trái sang phải để tìm số thích hợp với dấu ? trong ô.
- GV gọi HS nhận xét
- GV nhận xét, chốt.
Bài 5:
- GV cho HS đọc yêu cầu đề bài
- GV cho HS quan sát và hướng dẫn cách thực hiện: 
+ Đề bài cho biết gì?
+ Đề bài hỏi gì?
+ Để biết còn bao nhiêu vận động viên chưa qua cầu ta làm phép tính gì?
- GV cho 1 HS làm bảng phụ, cả lớp làm vào vở.
- GV cho HS trình bày bài
- GV gọi HS nhận xét
- GV nhận xét, chốt
3. Củng cố - dặn dò
- Hôm nay, chúng ta học bài gì?
- GV cho HS củng cố lại các phép cộng, trừ (qua 10) đã học, ghi nhớ và vận dụng giải một số bài toán có liên quan đến phép trừ (qua 10) trong phạm vi 20.
- Nhận xét giờ học, khen ngợi, động viên HS.
- Chuẩn bị bài tiếp theo.
-HS hát
-HS lắng nghe
- HS đọc yêu cầu đề bài
- HS tính kết quả các phép trừ (dựa vào bảng trừ đã học), rồi nêu, viết kết quả vào ô có dấu ? trong bảng. 
- HS trình bày bài
11 – 6 = 5 15 – 7 = 8 
17 – 8 = 9 11 – 8 = 3
13 – 8 = 5 18 – 9 = 9
14 – 5 = 9 12 – 4 = 8
- HS nhận xét
-HS lắng nghe
-HS đọc yêu cầu đề bài
- 3 HS làm bảng làm lớp, HS dưới lớp làm bảng con từng cột theo dãy.
- HS trình bày bài
a) 7 + 5 = 12 b) 8 + 6 = 14
 5 + 7 = 12 6 + 8 = 14
 12 – 7 = 5 14 – 8 = 6
 12 – 5 = 7 14 – 6 = 8
c) 9 + 8 = 17
 8 + 9 = 17
 17 – 9 = 8
 17 – 8 = 9
- HS nhận xét
- HS lắng nghe
- HS đọc yêu cầu đề bài
- HS làm bài vào bảng con.
- HS lắng nghe và thực hiện.
a) 13 – 3 – 4 = 6 b) 15 – 5 – 3 = 7
 13 – 7 = 6 15 – 8 = 7
c) 14 – 4 – 1 = 9
 14 – 5 = 9
- HS nhận xét
-HS lắng nghe
- HS đọc yêu cầu đề bài
- HS thực hiện lần lượt từng phép tính từ trái sang phải để tìm số thích hợp với dấu ? trong ô.
- HS nhận xét-HS lắng nghe
- HS đọc yêu cầu đề bài.
- HS trả lời.
+ Có 15 vận động viên đua xe đạp, 6 vận động viên đã qua cầu.
+ Hỏi còn bao nhiêu vận động viên chưa qua cầu?
- Ta làm phép tính trừ.
- HS làm bảng phụ, cả lớp làm vào vở.
- HS trình bày bài
Bài giải
Còn số vận động viên chưa qua cầu là:
15 – 6 = 9 (vận động viên)
 Đáp số: 9 vận động viên
- HS lắng nghe
- HS lắng nghe
- HS trả lời
- HS lắng nghe
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU DẠY HỌC
	..	.
.	.
.	
Thứ ngày tháng năm 
BÀI 12: BẢNG TRỪ (QUA 10)(2 tiết)
Tiết 1: BẢNG TRỪ (QUA 10) 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học này, HS đạt các yêu cầu sau:
1. Kiến thức, kĩ năng
- HS biết bảng trừ (qua 10) trong phạm vi 20. 
- Biết cách tìm kết quả phép trừ dựa vào bảng trừ (qua 10) trong phạm vi 20.
- Thực hiện được các phép tính 11, 12, .18 trừ đi một số.
- Giải được bài toán có lời văn liên quan đến phép trừ (qua 10) trong phạm vi 20.
2. Năng lực:
- Phát triển năng lực tính toán, tư duy lập luận, giao tiếp toán học.
- Phát triển kĩ năng hợp tác, giải quyết vấn đề, rèn tính cẩn thận.
3. Phẩm chất: Có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- GV: Laptop chiếu nội dung bài. Bộ đồ dùng Toán 2. 
- HS: SGK. Bộ đồ dùng Toán 2. 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. K hởi động (3p)
- GV tổ chức cho HS hát tập thể.
- GV kết nối vào bài: Bài học hôm nay giúp các em biết cách tìm kết quả phép trừ dựa vào bảng trừ (qua 10) trong phạm vi 20.
- GV ghi tên bài: Bảng trừ (qua 10)
2. Khám phá
- GV cho HS quan sát tranh sgk/tr.47:
+ Gọi 1 HS đọc lại hộp thoại?
+ YC Hs hoạt động nhóm 2 (đóng vai Minh Và Robot), chia sẻ kết quả
+ Em hãy so sánh các số bị trừ trong các phép tính trên với 10?
- GV nêu: Các phép tính có số bị trừ lớn hơn 10 ta gọi là phép trừ (qua 10)
- YC HS lấy thêm ví dụ về phép trừ có số bị trừ lớn hơn 10
- Nhận xét, tuyên dương.
- GV cho hs thi đua lấy ví dụ và nêu kết quả 
- GV: Để thực hiện được tất cả các phép tính qua 10 chúng ta cùng bạn Minh và Robot hoàn thành bảng trừ (qua 10) dưới đây.
+ GV hướng dẫn HS đọc bảng trừ và tìm số thích hợp điền vào dấu “ ? ”
+ Gv cho hs làm việc cá nhân
+ Cho hs nêu SBT ở từng cột
+ Cho hs đọc lại bảng trừ theo cột
- Gv chốt: Lớp mình đã cùng 2 bạn nhỏ hoàn thành bảng trừ (qua 10), để vận dụng bảng trừ chúng ta vào hoạt động tiếp theo nhé.
b. Luyện tập
Bài 1: Tính nhẩm
- Gọi HS đọc YC bài.
- Bài yêu cầu làm gì?
- Cho hs làm bài cá nhân
+ Gọi hs nêu kq bài làm (mỗi hs nêu kết quả 1 cột)
- Nhận xét, tuyên dương.
Bài 2:
- Gọi HS đọc YC bài.
- Bài yêu cầu làm gì?
- GV gợi ý: Để tìm được ông sao có kết quả nhỏ nhất chúng ta phải làm gì?
- YC HS làm bài cá nhân.
- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.
- Đánh giá, nhận xét bài HS.
Bài 3: Số?
- Gọi HS đọc YC bài.
- Bài yêu cầu làm gì?
- Em hiểu yc của bài như thế nào?
- GV cho hs làm bài theo nhóm 4: Phát cho mỗi nhóm 5 phong bì để điền số. Sau đó lên chia sẻ trước lớp.
?/ Dựa vào đâu em tìm được kết quả?
- GV nhận xét, khen ngợi HS.
c.Củng cố,dặn dò 
- Hôm nay em học bài gì? 
- Lấy ví dụ về phép trừ qua 10 và nêu kq của phép trừ đó.
- Nhận xét giờ học.
Hs hát
- 2-3 HS đọc.
+ HS hoạt động N2 và chia sẻ trước lớp (1 bạn sẽ đọc phép tính, 1 bạn nêu kết quả của phép tính) 
 11 – 4 = 7 13 – 5 = 8
 12 – 3 = 9 14 – 8= 6
 + Lớn hơn 10
- 1- 2 HS nhắc lại .
- HS lấy ví dụ và chia sẻ.
- 2 nhóm: 1 nhóm nêu phép tính, 1 nhóm nêu kq. Nếu nêu đúng kq thì đc hỏi lại nhóm bạn.
- HS lắng nghe
- HS tự điền vào bảng, chia sẻ trước lớp
- SBT cột 1 là 11; cột 2 là 12; cột 3 là 13; cột 4 là 14; 
- HS nối tiếp đọc
- 2 -3 HS đọc.
- 1-2 HS trả lời.
+ HS nêu kq và TLCH 
11 – 6 = 5 13 – 8 = 5 17 – 6 = 11
14 – 7 = 7 15 – 6 = 9 17 – 9 = 8
- 2-3 HS đọc
- HS nêu.
+ Tìm kết quả của các phép trừ ghi trên mỗi ông sao
+ Đánh dấu vào ông sao có kq bé nhất (11 – 5)
- HS làm bài cá nhân.
Đèn ông sao 12 – 8 = 4 là đèn ông sao ghi phép tính có kết quả bé nhất.
- 2 - 3 HS đọc
- 1-2 HS trả lời.
- HS quan sát và TLCH: Tìm số điền vào dấu “ ? ” để phép trừ có kq là 7
- HS thực hiện làm bài theo N4.
- HS chia sẻ, trao đổi cách làm bài.
- Dựa vào bảng trừ. Vì 12 – 7 = 5 nên số phải tìm là 5.
- 1-2 HS trả lời.
- HS nêu
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU DẠY HỌC
	..	.
.	.
.	
Thứ ngày tháng năm 
BÀI 12: BẢNG TRỪ (QUA 10) (2 tiết)
Tiết 2: LUYỆN TẬP 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học này, HS đạt các yêu cầu sau:
1. Kiến thức, kĩ năng
- HS thực hiện được các phép trừ (qua 10) trong phạm vi 20.
- Giải và trình bày được bài giải của bài toán có lời văn liên quan đến phép trừ (qua 10) trong phạm vi 20
- Củng cố so sánh số. 
2. Năng lực: 
- Phát triển năng lực tư duy và lập luận; năng lực giao tiếp toán học.
- Phát triển năng lực giải quyết vấn đề.
3. Phẩm chất: Yêu nước, chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- GV: Laptop; máy chiếu; Bộ đồ dùng học Toán 2. 
- HS: SGK; Bộ đồ dùng Toán.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. K hởi động (3p)
- GV tổ chức cho HS hát tập thể.
- GV kết nối vào bài: Bài học hôm nay giúp các em thực hiện được các phép trừ (qua 10) trong phạm vi 20.
- GV ghi tên bài: Luyện tập
2. Luyện tập:
Bài 1: Tính nhẩm
- Gọi HS đọc YC bài.
- Bài yêu cầu làm gì?
- Gv cho hs làm bài cá nhân sau đó đổi chéo bài kiểm tra kết quả.
+ Gọi 3 hs chia sẻ trước lớp kết quả và cách nhẩm.
- GV nêu:
+ Để nhẩm được kq của các phép trừ trên em dựa vào đâu?
- Nhận xét, tuyên dương HS. 
Bài 2: Tính nhẩm
- Gọi HS đọc YC bài.
- Bài yêu cầu làm gì?
- YC HS nêu cách nhẩm trường hợp: 14 – 4 – 3 
+ GV hướng dẫn thêm cách nhẩm: trong phép tính nếu chỉ có phép trừ như trường hợp trên ta có thể làm như sau: lấy 4 + 3 = 7; rồi lấy 14 – 7 = 7
- YC HS làm bài cá nhân
+ Chia sẻ với bạn về cách nhẩm và kết quả mình vừa tìm được. 
- Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp.
- YC HS nhận xét về kq của 2 phép tính trong mỗi phần
VD: 14 - 4 -3 = 14 -7
- Nhận xét, tuyên dương.
Bài 3:
- Gọi HS đọc YC bài.
- Cho HS tìm hiểu, phân tích đề bài, chia sẻ:
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
- YC HS làm bài vào vở; đổi chéo vở kiểm tra kết quả
- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.
- Nhận xét, đánh giá bài HS.
Bài 4: >, <, = ?
- Gọi HS đọc YC bài.
- Bài yêu cầu làm gì?
- HD HS nhận xét để so sánh
a) Vế trái là một phép tính, vế phải là số cụ thể.
b) Cả hai vế đều là phép tính.
=> Để so sánh được hai vế, ta làm như thế nào? 
- GV cho HS làm bài vào vở ô li.
- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.
- Nhận xét, đánh giá bài HS.
3.Củng cố,dặn dò 
- Hôm nay em học bài gì? 
- Lấy ví dụ về phép trừ qua 10 và nêu kq của phép trừ đó.
- Nhận xét giờ học.
- HS hát tập thể.
- 2 -3 HS đọc.
- HS đọc.
- 1-2 HS trả lời.
- HS thực hiện lần lượt các YC.
13 – 6 = 5 11 – 2 = 9 16 – 8 = 8
15 – 7 = 8 14 – 5 = 9 18 – 9 = 9
12 – 4 = 8 17 – 8 = 9 12 – 3 = 9
- 1-2 HS trả lời.
- 2 -3 HS đọc.
- 1-2 HS trả lời.
- HS thực hiện theo cặp lần lượt các YC hướng dẫn.
a) 14 – 4 – 3 = 7 b) 12 – 2 – 6 = 4
 14 – 7 = 7 12 – 8 = 4
c) 16 – 6 – 3 = 7
 16 – 9 = 7
- HS đọc YC bài.
- HS chia sẻ.
+ Có 12 bạn và 9 quả bóng, mmoix bạn lấy một quả. 
+ Hỏi có bao nhiêu bạn không lấy được bóng?
- HS làm bài vào vở; đổi chéo vở kiểm tra kết quả. 1 HS lên bảng chữa bài
Bài giải
Có số bạn không lấy được bóng là:
12 – 9 = 3 (bạn)
 Đáp số: 3 bạn 
- HS lắng nghe
- 2 -3 HS đọc.
- 1-2 HS trả lời.
- 1-2 HS trả lời.
- HS làm bài cá nhân.
- HS đổi chéo vở kiểm tra.
- HS thực hiện chia sẻ.
a) 14 – 6 > 7 b) 15 – 8 < 11 – 2 
 17 – 9 = 8 16 – 7 = 13 – 9 
- HS lắng nghe
------------------------------------------------------
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU DẠY HỌC
	..	.
.	.
.	
Thứ ngày tháng năm 
BÀI 13: BÀI TOÁN VỀ NHIỀU HƠN, ÍT HƠN MỘT SỐ ĐƠN VỊ. (2 tiết)
Tiết 1: GIẢI BÀI TOÁN VỀ NHIỀU HƠN MỘT SỐ ĐƠN VỊ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học này, HS đạt các yêu cầu sau:
1. Kiến thức, kĩ năng:
- HS nhận biết được bài toán về nhiều hơn một số đơn vị.
- Biết cách giải và trình bày bài giải bài toán về nhiều hơn một số đơn vị.
- Vận dụng giải các bài toán về nhiều hơn một số đơn vị liên quan đến ý nghĩa thực hiện của phép tính.
2. Năng lực:
- Phát triển năng lực giao tiếp, giải quyết vấn đề toán học.
- Phát triển kĩ năng hợp tác, tính toán cẩn thận.
3. Phẩm chất: Có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- GV: Laptop; máy chiếu; Bộ đồ dùng học Toán 2. 
- HS: SGK. Bộ đồ dùng Toán 2.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. K hởi động (3p)
- GV tổ chức cho HS hát tập thể.
- GV kết nối vào bài: Bài học hôm nay giúp các em cách giải và trình bày bài giải bài toán về nhiều hơn một số đơn vị.
- GV ghi tên bài: Giải bài toán về nhiều hơn một số đơn vị.
2. Khám phá: (4p)
- GV cho HS quan sát tranh sgk/tr 50:
+ Gọi HS đọc bài toán?
- Yêu cầu HS suy nghĩ, phân tích đề bài.
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
- Gv đưa toám tắt bài toán:
 Hoa đỏ: 6 bông
 Hoa vàng nhiều hơn hoa đỏ: 3 bông
 Hoa vàng: .bông ?
+ Để biết có bao nhiêu bông hoa vàng em làm như thế nào?
- YCHS nêu phép tính và trình bày bài giải.
- Nhận xét, tuyên dương.
- GV: Vậy số hoa vàng nhiều hơn 3 bông nên ta lấy số hoa đỏ là 6 + 3. Đây chính là bài toán về nhiều hơn một số đơn vị.
- GV lấy ví dụ về nhiều hơn và yêu cầu hs trả lời miệng (nêu phép tính). 
+ Để giải bài toán về nhiều hơn một số đơn vị ta làm phép tính gì?
- GV chốt cách làm bài toán về nhiều hơn một số đơn vị 
3. luyện tập
Bài 1: 
- Gọi HS đọc YC bài.
+ Gọi HS đọc bài toán?
- HD HS tìm hiểu đề bài, phân tích bài toán:
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
+ YC HS nêu tóm tắt bài toán
- YC hs làm bài cá nhân: điền số vào dấu “?”
+ Đổi chéo vở kiểm tra bài bạn
+ Đọc bài và chia sẻ cách làm bài trước lớp.
- Nhận xét, tuyên dương.
Bài 2:
- Gọi HS đọc YC bài.
- (Hướng dẫn tương tự bài 1 nhưng yc cao hơn: nêu, viết số và dấu phép tính thích hợp vào ô có dấu “ ?”)
- YC HS làm bài vào vở ô li.
- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.
- Đánh giá, nhận xét bài HS.
4.Củng cố,dặn dò 
- Hôm nay em học bài gì? 
+ Để giải bài toán về nhiều hơn một số đơn vị ta làm phép tính gì?.
- Nhận xét giờ học.
- HS hát tập thể.
- HS quan sát tranh sgk/tr 50.
+ 1 HS đọc.
+ HS suy nghĩ, phân tích đề bài.
+ Có 6 bông hoa, số bông hoa màu vàng nhiều hơn số bông hoa màu đỏ là 3 bông.
+ Hỏi có bao nhiêu bông hoa màu vàng?
+ Cách 1: Đếm thêm. 
 Cách 2: Thực hiện phép tính.
+ 1 HS lên bảng 
+ HS lắng nghe
+ Phép tính cộng.
- HS lắng nghe, nhắc lại.
- 2 -3 HS đọc.
- HS trả lời.
- HS làm bài, chia sẻ trước lớp.
(HS có thể điền vào dấu “?” hoặc viết cả bài giải vào vở ôli.
- 2 -3 HS đọc.
- HS quan sát.
- HS thực hiện làm bài cá nhân.
- HS đổi chéo kiểm tra.
- HS nêu.
- Ta làm phép tính cộng.
--------------------------------------------------
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU DẠY HỌC
	..	.
.	.
.	
Thứ ngày tháng năm 
BÀI 13: BÀI TOÁN VỀ NHIỀU HƠN, ÍT HƠN MỘT SỐ ĐƠN VỊ. (2 tiết)
Tiết 2: GIẢI BÀI TOÁN VỀ ÍT HƠN MỘT SỐ ĐƠN VỊ 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học này, HS đạt các yêu cầu sau:
1. Kiến thức, kĩ năng:
- HS nhận biết được bài toán về ít hơn một số đơn vị.
- Biết cách giải và trình bày bài giải bài toán về ít hơn một số đơn vị.
- Vận dụng giải các bài toán về ít hơn một số đơn vị liên quan đến ý nghĩa thực hiện của phép tính.
2. Năng lực:
- Phát triển năng lực giao tiếp, giải quyết vấn đề toán học.
- Phát triển kĩ năng hợp tác, tính toán cẩn thận.
3. Phẩm chất: Có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- GV: Laptop; máy chiếu; Bộ đồ dùng học Toán 2. 
- HS: SGK. Bộ đồ dùng Toán 2.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. K hởi động (3p)
- GV tổ chức cho HS hát tập thể.
- GV kết nối vào bài: Bài học hôm nay giúp các em cách giải và trình bày bài giải bài toán về ít hơn một số đơn vị.
- GV ghi tên bài: Giải bài toán về ít hơn một số đơn vị.
2. Khám phá: (4p)
- GV cho HS quan sát tranh sgk/tr 51:
+ Gọi HS đọc bài toán?
- HDHS tìm hiểu đề bài:
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
- HDHS viết tóm tắt bài toán:
 Mai gấp: 8 thuyền
 Nam gấp được ít hơn Mai: 2 thuyền
 Nam: .thuyền?
- HDHS quan sát hình vẽ để biết Nam gấp bao nhiêu thuyền? Làm thế nào em biết Nam có 6 thuyền?
- YCHS nêu phép tính và trình bày bài giải
- Nhận xét, tuyên dương.
- GV: Vậy số thuyền của Nam ít hơn là 2 thuyền nên ta lấy số thuyền của Mai là 8 - 2. Đây chính là bài toán về ít hơn một số đơn vị.
- GV lấy ví dụ về ít hơn và yêu cầu hs trả lời miệng (nêu phép tính). 
+ Để giải bài toán về ít hơn một số đơn vị ta làm phép tính gì?.
- GV chốt cách làm bài toán về ít hơn một số đơn vị 
3. Luyện tập
- Gọi HS đọc YC bài.
+ Gọi HS đọc bài toán?
- HDHS tìm hiểu đề bài:
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
+ YC HS nêu tóm tắt bài toán
- YC hs làm bài cá nhân: điền số vào dấu “ ?”
+ Đổi chéo vở kiểm tra bài bạn
+ Đọc bài và chia sẻ cách làm bài trước lớp
- Nhận xét, tuyên dương.
4.Củng cố,dặn dò 
- Hôm nay em học bài gì? 
+ Để giải bài toán về ít hơn một số đơn vị ta làm phép tính gì?.
- Nhận xét giờ học.
- HS hát tập thể.
- HS lắng nghe
- HS quan sát tranh sgk/tr 51:
+ 1 HS đọc.
+ HS TLCH hướng dẫn
- HS nêu phép tính và trình bày bài giải
- HS trả lời.
- Ta làm phép tính trừ. Có 6 thuyền. Đếm và bớt đi 2 thuyền
- HS lắng nghe.
- HS đọc YC bài.
- HS nêu:
- HS làm bài, chia sẻ trước lớp.
(HS có thể điền vào dấu “?” hoặc viết cả bài giải vào vở ôli.
+ HS lắng nghe
- Ta làm phép tính trừ.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU DẠY HỌC
	..	.
.	.
.	

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_toan_lop_2_sach_ket_noi_tri_thuc_voi_cuoc_song_tuan.doc