Giáo án Toán Lớp 2 - Tuần 12 - Năm học 2021-2022
I. Mục tiêu:
* Kiến thức, kĩ năng:
- Củng cố ý nghĩa của phép cộng: Dựa vào hùih ảnh, nói được tù tình huống dẫn đến phép cộng.
- Tính toán trong trường hợp có hai dấu phép tính (+).
- Cộng các số đo chiều dài với đơn vị đo xăng- ti- mét.
- Cộng các số đo dung tích với đơn vị đo lít.
* Năng lực, phẩm chất:
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế.
- Tư duy lập luận toán học, mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học.
- Phẩm chất: Chăm chỉ học tập, trung thực, trách nhiệm
*Tích hợp: TN & XH
II. Chuẩn bị:
- GV: Hình vẽ để sử dụng cho nội dung bài học và bài tập; Máy tính, máy chiếu (nếu có)
- HS: SGK; Tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV
Tuần 12: Thứ hai, ngày 13 tháng 9 năm 2021 TOÁN PHÉP CỘNG CÓ NHỚ TRONG PHẠM VI 100 I. Mục tiêu: * Kiến thức, kĩ năng: Thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100. Củng cố ý nghĩa của phép cộng, vận dụng vào giải quyết vấn đề dẫn đến phép cộng. Tính toán trong trường hợp có hai dấu phép tính (+). Bước đầu làm quen cách tính nhanh. Cộng các số đo dung tích với đơn vị đo lít. Ôn tập tính nhầm trong phạm vi 20. * Năng lực, phẩm chất: - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế. - Tư duy lập luận toán học, mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học. - Phẩm chất: Chăm chỉ học tập, trung thực, trách nhiệm * Tích hợp: TN & XH; Toán học và cuộc sống II. Chuẩn bị: - GV: Hình vẽ để sử dụng cho nội dung bài học và bài tập; Máy tính, máy chiếu (nếu có); 2 thẻ chục và 10 khối lập phương - HS: SGK; Tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV;2 thẻ chục và 10 khối lập phương III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. A. KHỞI ĐỘNG : - GV cho chơi Trò choi: TÌM BẠN GV cho HS viết số vào bảng con (mỗi em tự chọn một số bất ki từ 1 đến 9). GV ch0 HS tìm bạn để hai số cộng lại bằng 10.Hai bạn nào tìm được nhau sớm nhất thì thắng cuộc. - Vào bài mới B. LUYỆN TẬP Bài 5: - HS nêu yêu cầu bài tập - HD nhóm hai HS tìm hiểu mẫu, nhận biết: cộng số đo với đơn vị đo là lít, kết quả có kèm tên đơn vị đo. - HS trình bày cách làm - GV nhận xét. Bài 6: - HS nêu yêu cầu bài tập - HD HS xác định cái đã cho và câu hỏi của bài toán, xác định việc cần làm: giải bài toán. - HD H s làm bài cá nhân. - HS trình bày * Thử thách: HS thanohhdbh - HD HS thảo luận để luận để tìm đúng đường đi cho Sóc: HS tìm tổng để đến nơi tìm được hạt dẻ Tính tổng 24 + 9 = 33 * Tính tổng 33 + 9 = 42 * Tính tổng 42 + 8 = 50 * Tính tổng 50 + 9 = 59 * Tính tổng 59 + 8 = 67 * Tính tổng 61 + 9 = 16 * Tính tổng 76 + 6 = 82 * Tính tổng 82 + 9 = 91 * Tính tổng 91 + 5 = 96 (đến nơi tìm được hạt dẻ). - GV treo hình vẽ lên bảng lớp, cho HS trình bày. - GV nhận xét. C. CỦNG CỐ- DẶN DÒ - GV đọc phép tính, HS thực hiện trên bảng con. Ví dụ: 22 + 19; 33 + 49;.... - Em học được gì sau bài học? - Nhận xét bài học tiết học, chuẩn bị bài sau. - HS chơi - HS nêu yêu cầu bài tập. - HS thực hiện - HS khác nhận xét - HS nêu yêu cầu bài tập. - HS làm bài - HS khác nhận xét - HS thảo luận - HS thực hiện - HS lắng nghe, thực hiện Tuần 12: Thứ hai, ngày 13 tháng 9 năm 2021 TOÁN EM LÀM ĐƯỢC NHỮNG GÌ ? I. Mục tiêu: * Kiến thức, kĩ năng: Củng cố ý nghĩa của phép cộng: Dựa vào hùih ảnh, nói được tù tình huống dẫn đến phép cộng. Tính toán trong trường hợp có hai dấu phép tính (+). Cộng các số đo chiều dài với đơn vị đo xăng- ti- mét. Cộng các số đo dung tích với đơn vị đo lít. * Năng lực, phẩm chất: - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế. - Tư duy lập luận toán học, mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học. - Phẩm chất: Chăm chỉ học tập, trung thực, trách nhiệm *Tích hợp: TN & XH II. Chuẩn bị: - GV: Hình vẽ để sử dụng cho nội dung bài học và bài tập; Máy tính, máy chiếu (nếu có) - HS: SGK; Tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. A. KHỞI ĐỘNG : - GV cho HS bắt bài hát - Vào bài mới C. LUYỆN TẬP Bài 1: - HS nêu yêu cầu bài tập +Đặt tính rồi tính. - HD HS thực hiện ở bảng con - HS trình bày cách đặt tính và cách thực hiện phép cộng - GV nhận xét Bài 2: - HS nêu yêu cầu bài tập - HD HS xác định cái đã cho và câu hỏi của bài toán, xác định việc cần làm: gỉai bài toán để tìm số thích hợp điền vào chỗ chấm - HS làm bài cá nhân. - GV khuyến khích nhiều nhóm trình bày bài giải (có giải thích cách làm: chọn phép cộng vi phải “tính tổng —tất cả”). - GV nhận xét. Bài 3: - HS nêu yêu cầu bài tập - HD HS xác định cái đã cho và câu hỏi của bài toán, nói thành bài toán (Ví dụ: Cây bút đỏ dài 9 cm. Bút xanh dài hơn bút đỏ 5 cm. Hỏi cây bút xanh dài bao nhiêu xăng- ti- mét?), giải bài toán - Sửa bài: GV khuyến khích nhiều nhóm trình bày bài giải (có gỉẫi thích cách làm: chọn phép cộng vì “dài hơn - thêm”). - GV nhắc lại tên bài toán: nhiều hơn. - GV nhận xét, lưu ý cách đặt tính đúng C. CỦNG CỐ- DẶN DÒ - Nhận xét bài học tiết học, chuẩn bị bài sau. - HS hát - HS lắng nghe - HS nêu yêu cầu bài tập. - HS thực hiện ở bảng con - HS khác nhận xét - HS nêu yêu cầu bài tập. - HS thực hiện - HS khác nhận xét - HS nêu yêu cầu bài tập. - HS làm bài cá nhân - HS khác nhận xét - HS lắng nghe, thực hiện Tuần 12: Thứ hai, ngày 13 tháng 9 năm 2021 TOÁN EM LÀM ĐƯỢC NHỮNG GÌ ? I. Mục tiêu: * Kiến thức, kĩ năng: Củng cố ý nghĩa của phép cộng: Dựa vào hùih ảnh, nói được tù tình huống dẫn đến phép cộng. Tính toán trong trường hợp có hai dấu phép tính (+). Cộng các số đo chiều dài với đơn vị đo xăng- ti- mét. Cộng các số đo dung tích với đơn vị đo lít. * Năng lực, phẩm chất: - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế. - Tư duy lập luận toán học, mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học. - Phẩm chất: Chăm chỉ học tập, trung thực, trách nhiệm *Tích hợp: TN & XH II. Chuẩn bị: - GV: Hình vẽ để sử dụng cho nội dung bài học và bài tập; Máy tính, máy chiếu (nếu có) - HS: SGK; Tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. A. KHỞI ĐỘNG : - GV cho HS bắt bài hát - Vào bài mới B. LUYỆN TẬP Vui học - HD HS thảo luận để tìm các tổng các số đo dung tích bằng 35 lít. - HD HS tìm hiểu bài, nhận biết: Có thể chọn tổng của hai hay ba số bằng 35. - GV khuyến khích HS tìm nhiều cách (có thể). 12 + 8+ 15 = 17+18 = 35 Mở rộng: GV nói về công dụng của mật ong. * Khám phá - GV giới thiệu về ba công trình trong SGK. + Nhà hát Thành phố Hồ Chí Minh (thường được gọi ngắn gọn là Nhà hát Thành phố) có mặt tiền hướng ra Công trương Lam Sơn và đường Đồng Khởi, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh. Nơi đây được xem là nhà hát trungg tâm, đa năng chuyên tổ chức biểu diễn sân khấu nghệ thuật đồng thời cũng được sử dụng để tổ chức một số sự kiện lớn. Đây cũng là nhà hát lâu đời theo kiến trúc Tây Âu và được xem như một địa điếm tham quan của thành phổ này. + Bưu điện trung tâm Thành phố Hồ Chí Minh là một trong những công trình kiến trúc tiêu biểu của thành phố, toạ lạc tại số 2, Công trường Công xã Paris, Quận 1. Đây là công trình kiến trác mang phong cách phương Tây kết hợp với nét trang trí phương Đông. Đây cũng là điểm tham quan cho khách du lịch khi đến Thành phố Hồ Chí Minh. + Chợ Bến Thành là một ngôi chợ nằm tại Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh. Đây là một trong những địa điểm tham quan tiêu biểu của thành phố. Bài tập: HD HS xác định cái đã cho và câu hỏi của bài toán, xác định các việc cần làm: viết phép tính thích hợp và nói câu trả lời. - HS làm bài cá nhân - Sửa bài: GV khuyến khích nhiều nhóm trình bày phép tính và nói câu trả lời (có giải thích cách làm). - GV có thể vẽ sơ đồ để HS hình dung phần cao hơn của chợ so với nhà hát C. CỦNG CỐ- DẶN DÒ - Nhận xét bài học tiết học, chuẩn bị bài sau. - HS hát - HS lắng nghe - HS nêu yêu cầu bài tập. - HS thảo luận theo nhóm đôi - HS trình bày - HS lắng nghe - HS nêu yêu cầu bài tập. - HS thực hiện - HS khác nhận xét - HS lắng nghe, thực hiện Tuần 12: Thứ hai, ngày 13 tháng 9 năm 2021 TOÁN PHÉP TRỪ CÓ SỐ BỊ TRỪ LÀ SỐ TRÒN CHỤC I. Mục tiêu: * Kiến thức, kĩ năng: Thực hiện được phép trừ có số bị trừ là số tròn chục. Củng cố ý nghĩa của phép trừ, vận dụng vào giải quyết vấn đề đơn giản đẫn đến phép trừ. Tính toán trong trường hợp có hai dấu phép tính (- ). Bước đầu làm quen cách tính nhanh. * Năng lực, phẩm chất: - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế. - Tư duy lập luận toán học, mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học. - Phẩm chất: Chăm chỉ học tập, trung thực, trách nhiệm * Tích hợp: TN & XH; Toán học và cuộc sống II. Chuẩn bị: - GV: Hình vẽ để sử dụng cho nội dung bài học và bài tập; Máy tính, máy chiếu (nếu có); 2 thẻ chục và 10 khối lập phương - HS: SGK; Tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV;2 thẻ chục và 10 khối lập phương III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. A. KHỞI ĐỘNG : - GV cho chơi Trò choi: TỈM BẠN + GV cho HS viết số vào bảng con một số bất ki. + GV cho HS tìm bạn để hai hay ba số cộng lại bằng số tròn chục. Nhóm nào kết được với nhau sớm nhất thì thắng cuộc. - Vào bài mới B. BÀI HỌC VÀ THỰC HÀNH: Hoạt động 1: Xây dựng biện pháp trừ có nhớ trong phạm vi 100 - GV giới thiệu phép tính: 30 - 4 = ? 50 - 24 = ? - Vài HS đọc phép tính. - GV gợi ý cách tính + Dùng các thẻ chục và các khối lập phương thể hiện phép tính. - HS nhận biết muốn tính 30- 4 (hay 50 - 24) phải tách từ 1 thanh chục ra 4 khối lập phương để tìm số khối lập phương còn lại ghi vào kết quả. Đại diện các nhóm trình bày: * GV giới thiệu biện pháp tính: Để thực hiện phép trừ 30 - 4 ta có thể làm như sau: + Đặt tính: Viết số 30 rồi viết số 4 sao cho các chữ số đơn vị thẳng cột với nhau, viết dấu trừ, kẻ vạch ngang. + Tính từ phải sang trái. - GV thực hiện trừ - Cho vài HS nêu lại cách thực hiện phép trừ như trên. - GV cho HS kiểm tra: Cả lớp cùng đếm bót trên các khối lập phương để khẳng định kết quả đúng. . - GV cho HS thực hiện phép tín 50 - 24 trên bảng con. Sau đó GV mượn bảng của một HS để chốt. C.THỰC HÀNH - HS nêu yêu cầu bài tập - HD HS thực hiện ở bảng con - GV nhận xét. D. CỦNG CỐ- DẶN DÒ - Nhắc lại cách đặt tính và tính - Nhận xét bài học tiết học, chuẩn bị bài sau. - HS chơi - HS quan sát , nhận biết - HS đọc phép tính - HS thực hiện tính - HS theo dõi - HS nêu lại cách thực hiện - Cả lớp kiểm tra - HS nhắc lại - HS nêu yêu cầu bài tập. - HS thực hiện - HS khác nhận xét - HS lắng nghe, thực hiện Tuần 12: Thứ hai, ngày 13 tháng 9 năm 2021 TOÁN PHÉP TRỪ CÓ SỐ BỊ TRỪ LÀ SỐ TRÒN CHỤC I. Mục tiêu: * Kiến thức, kĩ năng: Thực hiện được phép trừ có số bị trừ là số tròn chục. Củng cố ý nghĩa của phép trừ, vận dụng vào giải quyết vấn đề đơn giản đẫn đến phép trừ. Tính toán trong trường hợp có hai dấu phép tính (- ). Bước đầu làm quen cách tính nhanh. * Năng lực, phẩm chất: - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế. - Tư duy lập luận toán học, mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học. - Phẩm chất: Chăm chỉ học tập, trung thực, trách nhiệm * Tích hợp: TN & XH; Toán học và cuộc sống II. Chuẩn bị: - GV: Hình vẽ để sử dụng cho nội dung bài học và bài tập; Máy tính, máy chiếu (nếu có); 2 thẻ chục và 10 khối lập phương - HS: SGK; Tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV;2 thẻ chục và 10 khối lập phương III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. A. KHỞI ĐỘNG : - GV cho chơi Trò choi: TỈM BẠN + GV cho HS viết số vào bảng con một số bất ki. + GV cho HS tìm bạn để hai hay ba số cộng lại bằng số tròn chục. Nhóm nào kết được với nhau sớm nhất thì thắng cuộc. - Vào bài mới B. LUYỆN TẬP Bài 1: - HS nêu yêu cầu bài tập - HD HS thực hiện ở bảng con - Hai HS thực hiện cặp phép tính trên 1 ngôi nhà vào bảng con (1 HS / phép tính). - GV cho HS so sánh số đơn vị ở kết quả của cặp phép tính trên cùng một ngôi nhà - GV nhận xét. Bài 2: - HS nêu yêu cầu bài tập - Tìm hiếu, nhận biết: trên mỗi con ngựa có một phép tính trừ, hiệu các số này là số của xe ngựa. - HD HS thực hiện - GV nhận xét. Bài 3: - HS nêu yêu cầu bài tập - HD HS thực hiện - GV theo dõi - GV hỏi: Vì sao ta chọn phép trừ? - GV nhận xét C. CỦNG CỐ- DẶN DÒ - Em học được gì sau bài học? - Nhận xét bài học tiết học, chuẩn bị bài sau. - HS chơi - HS nêu yêu cầu bài tập. - HS thực hiện ra bảng con. - HS khác nhận xét - HS nêu yêu cầu bài tập. - HS xác định - HS làm bài - HS khác nhận xét - HS nêu yêu cầu bài tập. - HS thực hiện - HS: chọn phép trừ vì phải “tách” để tìm phần còn lại - HS nhận xét - HS lắng nghe, thực hiện
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_toan_lop_2_tuan_12_nam_hoc_2021_2022.doc