Giáo án Toán Lớp 2 - Tuần 13 - Năm học 2021-2022
I. Mục tiêu:
* Kiến thức, kĩ năng:
- Thực hiện được phép trừ có nhớ trong phạm vi 100.
- Nhận biết mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ qua các trường hợp cụ thể.
- Vận dụng sơ đồ tách - gộp số để tìm kết quả, thành phần trong phép cộng, phép trừ.
- Vận dụng giải quyết vấn đề đơn giản dẫn đến phép trừ.
- Tính toán trong trường hợp có hai dấu phép tính (- ).
- Bước đầu làm quen cách tính nhanh.
- Ôn tập nhận dạng hình tam giác.
*Năng lực, phẩm chất:
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế.
- Tư duy lập luận toán học, mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học.
- Phẩm chất: Chăm chỉ học tập, trung thực, trách nhiệm
* Tích hợp: TN & XH; Toán học và cuộc sống
II. Chuẩn bị:
- GV: Hình vẽ để sử dụng cho nội dung bài học và bài tập; Máy tính, máy chiếu (nếu có); 2 thẻ chục và 14 khối lập phương, bộ xếp hình
- HS: SGK; Tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV;2 thẻ chục và 14 khối lập phương, bộ xếp hình
III. Các hoạt động dạy học:
Tuần 13: Thứ hai, ngày 13 tháng 9 năm 2021 TOÁN PHÉP TRỪ CÓ NHỚ TRONG PHẠM VI 100 I. Mục tiêu: * Kiến thức, kĩ năng: Thực hiện được phép trừ có nhớ trong phạm vi 100. Nhận biết mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ qua các trường hợp cụ thể. Vận dụng sơ đồ tách - gộp số để tìm kết quả, thành phần trong phép cộng, phép trừ. Vận dụng giải quyết vấn đề đơn giản dẫn đến phép trừ. Tính toán trong trường hợp có hai dấu phép tính (- ). Bước đầu làm quen cách tính nhanh. Ôn tập nhận dạng hình tam giác. * Năng lực, phẩm chất: - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế. - Tư duy lập luận toán học, mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học. - Phẩm chất: Chăm chỉ học tập, trung thực, trách nhiệm * Tích hợp: TN & XH; Toán học và cuộc sống II. Chuẩn bị: - GV: Hình vẽ để sử dụng cho nội dung bài học và bài tập; Máy tính, máy chiếu (nếu có); 2 thẻ chục và 14 khối lập phương, bộ xếp hình - HS: SGK; Tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV;2 thẻ chục và 14 khối lập phương, bộ xếp hình III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. A. KHỞI ĐỘNG : - GV cho chơi Trò choi: ĐỐ BẠN + GV cho 3 số bất kì + HS dùng sơ đồ tách – gộp để viết phép tính đúng Nhóm nào đúng và nhanh nhất thì thắng cuộc. - Vào bài mới B. BÀI HỌC VÀ THỰC HÀNH: Hoạt động 1: Xây dựng biện pháp trừ có nhớ trong phạm vi 100 - GV giới thiệu phép tính: 31 - 4 = ? - GV giới thiệu biện pháp tính: Để thực hiện phép trừ 31 - 4 ta có thể làm như sau: + Đặt tính: Viết số 31 rồi viết số 4 sao cho các chữ số đơn vị thẳng cột với nhau, viết dấu trừ, kẻ vạch ngang. + Tính từ phải sang trái. - GV thực hiện trừ , gv giải thích : Nhớ 1, thêm 1 - Cho vài HS nêu lại cách thực hiện phép trừ như trên. C. THỰC HÀNH - HS nêu yêu cầu bài tập - HD HS thực hiện ở bảng con - GV nhận xét. D. CỦNG CỐ- DẶN DÒ - Nhắc lại cách đặt tính và tính - Nhận xét bài học tiết học, chuẩn bị bài sau. - HS chơi - HS quan sát , nhận biết - HS đọc phép tính - HS thực hiện tính - HS nhắc lại - HS nêu yêu cầu bài tập. - HS thực hiện - HS khác nhận xét - HS lắng nghe, thực hiện Tuần 13: Thứ hai, ngày 13 tháng 9 năm 2021 TOÁN PHÉP TRỪ CÓ NHỚ TRONG PHẠM VI 100 I. Mục tiêu: * Kiến thức, kĩ năng: Thực hiện được phép trừ có nhớ trong phạm vi 100. Nhận biết mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ qua các trường hợp cụ thể. Vận dụng sơ đồ tách - gộp số để tìm kết quả, thành phần trong phép cộng, phép trừ. Vận dụng giải quyết vấn đề đơn giản dẫn đến phép trừ. Tính toán trong trường hợp có hai dấu phép tính (- ). Bước đầu làm quen cách tính nhanh. Ôn tập nhận dạng hình tam giác. *Năng lực, phẩm chất: - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế. - Tư duy lập luận toán học, mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học. - Phẩm chất: Chăm chỉ học tập, trung thực, trách nhiệm * Tích hợp: TN & XH; Toán học và cuộc sống II. Chuẩn bị: - GV: Hình vẽ để sử dụng cho nội dung bài học và bài tập; Máy tính, máy chiếu (nếu có); 2 thẻ chục và 14 khối lập phương, bộ xếp hình - HS: SGK; Tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV;2 thẻ chục và 14 khối lập phương, bộ xếp hình III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. A. KHỞI ĐỘNG : GV cho chơi Trò choi: ĐỐ BẠN + GV cho 3 số bất kì + HS dùng sơ đồ tách – gộp để viết phép tính đúng Nhóm nào đúng và nhanh nhất thì thắng cuộc. - Vào bài mới B. LUYỆN TẬP Bài 1: - HS nêu yêu cầu bài tập - HD HS thực hiện theo nhóm - GV nhận xét. Bài 2: - HS nêu yêu cầu bài tập - HD HS thực hiện - Yêu cầu HS đọc các phép tính theo thứ tự thục hiện - GV nhận xét. Bài 3: - HS nêu yêu cầu bài tập - HD HS thực hiện - GV theo dõi - GV yêu cầu HS đọc các phép tính theo sơ đồ tách gộp - GV nhận xét C. CỦNG CỐ- DẶN DÒ - Em học được gì sau bài học? - Nhận xét bài học tiết học, chuẩn bị bài sau. - HS chơi - HS nêu yêu cầu bài tập. - HS làm việc theo nhóm đôi, nêu cách thực hiện: Bớt để được số tròn chục rồi bớt tiếp - HS khác nhận xét - HS nêu yêu cầu bài tập. - HS thực hiện - HS khác nhận xét - HS nêu yêu cầu bài tập. - HS thực hiện - HS: đọc phép tính - HS nhận xét - HS lắng nghe, thực hiện Tuần 13: Thứ hai, ngày 13 tháng 9 năm 2021 TOÁN PHÉP TRỪ CÓ NHỚ TRONG PHẠM VI 100 I. Mục tiêu: * Kiến thức, kĩ năng: Thực hiện được phép trừ có nhớ trong phạm vi 100. Nhận biết mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ qua các trường hợp cụ thể. Vận dụng sơ đồ tách - gộp số để tìm kết quả, thành phần trong phép cộng, phép trừ. Vận dụng giải quyết vấn đề đơn giản dẫn đến phép trừ. Tính toán trong trường hợp có hai dấu phép tính (- ). Bước đầu làm quen cách tính nhanh. Ôn tập nhận dạng hình tam giác. * Năng lực, phẩm chất: - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế. - Tư duy lập luận toán học, mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học. - Phẩm chất: Chăm chỉ học tập, trung thực, trách nhiệm * Tích hợp: TN & XH; Toán học và cuộc sống II. Chuẩn bị: - GV: Hình vẽ để sử dụng cho nội dung bài học và bài tập; Máy tính, máy chiếu (nếu có); 2 thẻ chục và 14 khối lập phương, bộ xếp hình - HS: SGK; Tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV;2 thẻ chục và 14 khối lập phương, bộ xếp hình III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. A. KHỞI ĐỘNG : GV cho chơi Trò choi: ĐỐ BẠN + GV cho 3 số bất kì + HS dùng sơ đồ tách – gộp để viết phép tính đúng Nhóm nào đúng và nhanh nhất thì thắng cuộc. - Vào bài mới B. LUYỆN TẬP Bài 4: - HS nêu yêu cầu bài tập - HD vận dụng sơ đồ tách gộp để tìm số thích hợp - HS trình bày cách làm - GV nhận xét. Bài 5: - HS nêu yêu cầu bài tập - HD HS “tính rồi so sánh với 50” để vớt cá. xác định cái đã . - - GV nhận xét. Bài 6: - HS nêu yêu cầu bài tập - HD HS xác định cái đã cho và câu hỏi của bài toán, xác định việc cần làm: giải bài toán. - HS trình bày cách làm - GV nhận xét. Bài 7: - HS nêu yêu cầu bài tập - HD HS xếp hình con cá - HS trình bày cách làm - GV nhận xét. C. CỦNG CỐ- DẶN DÒ - GV đọc phép tính, HS thực hiện trên bảng con. Ví dụ: 38 + 29; 75 + 8;.... - Em học được gì sau bài học? - Nhận xét bài học tiết học, chuẩn bị bài sau. - HS chơi - HS nêu yêu cầu bài tập. - HS thực hiện - HS khác nhận xét - HS nêu yêu cầu bài tập. - HS thảo luận nhóm đôi để làm bài - HS trình bày - HS nhận xét - HS nêu yêu cầu bài tập. - HS thực hiện cá nhân - HS khác nhận xét - HS nêu yêu cầu bài tập. - HS thực hiện; HS gọi tên các hình đã dùng để xếp con cá - HS khác nhận xét - HS lắng nghe, thực hiện Tuần 13: Thứ hai, ngày 13 tháng 9 năm 2021 TOÁN EM LÀM ĐƯỢC NHỮNG GÌ ? I. Mục tiêu: * Kiến thức, kĩ năng: Tính nhẫm: cộng, trừ nhẩm các số trong phạm vi 20 và các số tròn chục. Thực hiện các phép cộng, trừ (không nhớ, có nhớ trong phạm vi 100). Tínl toán trong trường hợp có hai dấu phép tính (+, - ). Vận dụng sơ đồ tách - gộp số để tìm kết quả và tìm thành phần trong phép cộng, phép trừ. Giải quyết các vấn đề đơn giản liên quan đến độ dài và thời gian (đo độ dài, cộng trà các số đo độ dài với đơn vị đo xăng- ti- mét; xem lịch, xem đồng hồ). * Năng lực, phẩm chất: - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế. - Tư duy lập luận toán học, mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học. - Phẩm chất: Chăm chỉ học tập, trung thực, trách nhiệm * Tích hợp: TN & XH II. Chuẩn bị: - GV: Hình vẽ để sử dụng cho nội dung bài học và bài tập; Máy tính, máy chiếu (nếu có) - HS: SGK; Tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. A. KHỞI ĐỘNG : - GV cho HS bắt bài hát - Vào bài mới B. LUYỆN TẬP Bài 1: - HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm việc theo nhóm đôi - GV Hệ thống lại cách cộng, trừ qua 10 trong phạm vi 20: Làm cho đủ chục rồi cộng với số còn lại; Trừ để được 10 rồi trừu số còn lại - GV nhận xét Bài 2: - HS nêu yêu cầu bài tập - HD HS Chưa thực hiện phép tính, xác định các phép tính có nhớ. ;Đặt tính rồi tính vào bảng con - GV nhận xét. Bài 3: - HS nêu yêu cầu bài tập - HD HS vận dụng sơ đồ tách gộp để tìm thành phần trong phép trừ - GV theo dõi - GV nhận xét, củng cố C. CỦNG CỐ- DẶN DÒ - Nhận xét bài học tiết học, chuẩn bị bài sau. - HS hát - HS lắng nghe - HS nêu yêu cầu bài tập. - HS thực hiện theo nhóm - HS khác nhận xét - HS nêu yêu cầu bài tập. - HS thực hiện:làm bài cá nhân, rồi chia sẻ với bạn - HS khác nhận xét - HS nêu yêu cầu bài tập. - HS làm bài cá nhân - HS khác nhận xét - HS lắng nghe, thực hiện Tuần 13: Thứ hai, ngày 13 tháng 9 năm 2021 TOÁN EM LÀM ĐƯỢC NHỮNG GÌ ? I. Mục tiêu: * Kiến thức, kĩ năng: Tính nhẫm: cộng, trừ nhẩm các số trong phạm vi 20 và các số tròn chục. Thực hiện các phép cộng, trừ (không nhớ, có nhớ trong phạm vi 100). Tínl toán trong trường hợp có hai dấu phép tính (+, - ). Vận dụng sơ đồ tách - gộp số để tìm kết quả và tìm thành phần trong phép cộng, phép trừ. Giải quyết các vấn đề đơn giản liên quan đến độ dài và thời gian (đo độ dài, cộng trà các số đo độ dài với đơn vị đo xăng- ti- mét; xem lịch, xem đồng hồ). * Năng lực, phẩm chất: - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế. - Tư duy lập luận toán học, mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học. - Phẩm chất: Chăm chỉ học tập, trung thực, trách nhiệm * Tích hợp: TN & XH II. Chuẩn bị: - GV: Hình vẽ để sử dụng cho nội dung bài học và bài tập; Máy tính, máy chiếu (nếu có) - HS: SGK; Tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. A. KHỞI ĐỘNG : - GV cho HS bắt bài hát - Vào bài mới B. LUYỆN TẬP Bài 4: - HS nêu yêu cầu bài tập - HD HS xác định số trên mỗi cái túi (dựa vào tia số), mỗi bạn nhỏ cầm một bài toán, kết quả của bài toán chính là số trên túi. - GV theo dõi - GV nhận xét, củng cố Vui học - Yêu cầu HS thảo luận để xác định các yêu cầu: đo, tính, so sánh. - HS làm bài cá nhân - GV nhận xét sửa chữa: a) Quãng đường Sên Xanh đi dài 10 cm. Sên Đỏ đi được 14 cm (vì Sên Đỏ đi được hai quãng đường dài 8 cm và 6 cm, HS có thể đo nối tiếp hai đoạn đường, cũng có thể đo từmg đoạn rồi cộng). b) Quãng đường Sên Xanh đi ngắn hơn quãng đường Sên Đỏ đi là: 14- 10 = 4 (cm) Đáp số: 4 cm. Bài 5: - HS nêu yêu cầu bài tập - HD HS xem lịch, xem đồng hồ - GV theodõi , hướng dẫn - GV nhận xét, củng cố Đất nước em GV giúp HS xác định vị trí Thành phố Hồ Chí Minh và tỉnh Quảng Ngãi trên bản đồ (SGKtrang 130) C. CỦNG CỐ- DẶN DÒ - Nhận xét bài học tiết học, chuẩn bị bài sau. - HS hát - HS lắng nghe - HS nêu yêu cầu bài tập. - HS làm bài cá nhân - HS khác nhận xét - HS nêu yêu cầu bài tập. - HS xác định cái đã cho (bằng cách đo rồi tính đoạn đường đi của từng bạn sên) và câu hỏi của bài toán, xác định việc cần làm: giải bài toán. - HS nêu yêu cầu bài tập. - HS thực hiện: đọc ngày tháng, đọc giờ và nói kết quả cho bạn nghe trong nhóm đôi - HS khác nhận xét - HS lắng nghe - HS xác định - HS lắng nghe, thực hiện
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_toan_lop_2_tuan_13_nam_hoc_2021_2022.doc